Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND tỉnh Ninh Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.35 KB, 3 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
­­­­­­­
Số: 05/2019/QĐ­UBND

CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc 
­­­­­­­­­­­­­­­
Ninh Thuận, ngày 22 tháng 01 năm 2019 

 
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA 
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT NINH 
THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2017/QĐ­UBND NGÀY 10 THÁNG 01 
NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ­CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, 
phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh 
nghiệp nhà nước và vốn nhà nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ­CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn 
Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 97/2015/NĐ­CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý 
người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 
mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ­CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung 


một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ­CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn 
nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 219/2015/TT­BTC ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính 
hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 91/2015/NĐ­CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ 
về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 59/2018/TT­BTC ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về 
sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 219/2015/TT­BTC ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ  
Tài chính về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh 
nghiệp;


Căn cứ Quyết định số 02/2017/QĐ­UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh 
phê duyệt Điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty trách nhiệm Hữu hạn một thành viên Xổ số 
kiến thiết Ninh Thuận và Quyết định số 1616/QĐ­UBND ngày 03 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban  
nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh tăng vốn điều lệ của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành 
viên xổ số kiến thiết Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3572/TTr­STC ngày 25/12/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách 
nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 
02/2017/QĐ­UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“ Điều 5. Mức vốn điều lệ
Vốn điều lệ của Công ty 75 tỷ đồng (Bảy mươi lăm tỷ đồng)”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan theo dõi, hướng dẫn và kiểm 
tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Những nội dung không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thực hiện theo Điều lệ và tổ chức 
hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Ninh Thuận ban 
hành kèm theo Quyết định số 02/2017/QĐ­UBND ngày 10/01/2017 của UBND tỉnh Ninh Thuận.

Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 02 năm 2019.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy 
ban nhân dân tỉnh; Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp tỉnh, Chủ tịch Công ty trách 
nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Ninh Thuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các 
huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết 
định này./.
 

Nơi nhận:

­ Như điều 3;
­ Văn phòng Chính phủ;
­ Cục Kiểm tra văn bản QPPL­Bộ Tư pháp;
­ Vụ Pháp chế­Bộ Tài chính;
­ Cục Tài chính doanh nghiệp (b/c);
­ Đoàn ĐBQH tỉnh;
­ TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
­ TT.HĐND các huyện, thành phố;
­ Trung tâm Tin học­Công báo tỉnh;
­ Cổng thông tin điện tử tỉnh;

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Lưu Xuân Vĩnh


­ CT, các PCT UBND tỉnh;
­ Lưu: VPUB,

LTP.

 



×