Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Luận văn Thạc sĩ: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Dân chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 116 trang )

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TÔN NỮ NHẬT NGUYÊN

HỌ

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN CHI NHÁNH HUẾ

CK
H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

TẾ
HU

HUẾ, 2018





I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TÔN NỮ NHẬT NGUYÊN

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

HỌ

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN CHI NHÁNH HUẾ

CK

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10

H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ


TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA

HU

HUẾ, 2018




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng:

Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Chất lượng tín dụng tại Ngân

hàng Thương mại cổ phần Quốc Dân chi nhánh Huế” là hoàn toàn trung thực và
chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin

trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.


Học viên

HỌ

Tôn Nữ Nhật Nguyên

CK
H
IN
TẾ
HU


i


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CẢM ƠN

Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Đại học

Kinh tế đã tận tụy dạy dỗ, truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý giá, không
chỉ về lĩnh vực chuyên môn mà còn là tấm gương về sự tận tụy, nhiệt tình trong công

việc trong thời gian qua. Các Thầy Cô đã tạo điệu kiện cho tôi trang bị những kiến
thức làm hành trang vững chắc tự tin bước trên con đường tương lai.
Đặc biệt tôi xin cảm ơn Cô giáo, PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa người trực tiếp

hướng dẫn và chỉ bảo tận tình, bổ sung kiến thức còn hạn chế của tôi giúp tôi hoàn
thiện đề tài luận văn.

Trong giới hạn thời gian thực hiện khóa luận mà kiến thức thì vô cùng rộng lớn

nên bài viết không tránh khỏi những sai sót, tôi rất mong nhận được sự thông cảm và

HỌ

tận tình góp ý của quý Thầy Cô để luận văn này được hoàn thiện hơn!
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Học viên

CK

Tôn Nữ Nhật Nguyên

H
IN
TẾ
HU


ii



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: TÔN NỮ NHẬT NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Niên khóa: 2016 – 2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA
Tên đề tài: CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CỔ PHẦN QUỐC DÂN CHI NHÁNH HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng là một trong những mảng hoạt động dịch vụ ngân hàng được hầu hết

các NHTM trên thế giới chú ý phát triển, vì thông qua nghiệp vụ này, các ngân hàng
đa dạng hóa hoạt động kinh doanh vừa để gia tăng thu nhập, giảm thiểu rủi ro, đáp ứng
các nhu cầu tín dụng tiêu dùng ngày càng gia tăng. Nắm bắt được nhu cầu thị trường,

HỌ

ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) đang đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ tín dụng
và mở rộng hơn nữa các hoạt động này trên toàn bộ mạng lưới của mình. Tuy nhiên

trước sự cạnh tranh gay gắt của các NHTM, muốn tạo lợi thế so với đối thủ cạnh tranh

CK

thì việc phân tích và nắm bắt các nhu cầu thị trường là vấn đề hết sức quan trọng.
2. Phương pháp nghiên cứu

Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, nghiên cứu này sử dụng 3 phương
pháp chủ yếu: (1) Phương pháp chọn mẫu, điều tra, thu thập số liệu; (2) Phương pháp

H
IN

tổng hợp và xử lý số liệu: thống kê mô tả, độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích
nhân tố; (3) Công cụ xử lý và phân tích: dùng phần mềm SPSS.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về dịch vụ tín dụng và
chất lượng dịch vụ tín dụng. Đồng thời luận văn cũng đã đánh giá được thực trạng chất

TẾ

lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng NCB – CN Huế giai đoạn 2015-2017. Trên cơ
sở những kết quả phân tích, tác giả đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ
tín dụng tại ngân hàng NCB – CN Huế trong những năm tới. Bên cạnh đó, một số kiến

HU

nghị cũng được đề xuất để thực hiện các giải pháp một cách có hiệu quả hơn.




iii


TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Từ gốc

NHTM

Ngân hàng thương mại

NCB

Ngân hàng TMCP Quốc dân Việt Nam

NCB Huế

Ngân hàng TMCP Quốc dân Việt Nam - Chi nhánh Huế

CLDV


Chất lượng dịch vụ

DPRR

Trích lập dự phòng rủi ro

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


iv


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ..................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................... ix
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

HỌ

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................7

CK

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................................7
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................................7
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại (NHTM)........................................................7

H
IN

1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại.....................................................................7
1.1.2. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại .....................................................8
1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng ..........................................................................11
1.2.1 Khái niệm và các nguyên tắc tín dụng ngân hàng ................................................11

1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ..............................................................................12

TẾ

1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng............................................................................15
1.3. Chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại...........................................................17
1.3.1. Quan niệm về chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại .................................17

HU

1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ...........................................................18
1.3.3. Mô hình đánh giá chất lượng tín dụng ................................................................22



v


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

B. CƠ SỞ THỰC TIỄN.................................................................................................28
1.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng Vietinbank .......................28
1.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam ......................................................................................................30
1.3. Bài học đối với hệ thống ngân hàng ngoại thương Việt Nam nói chung và ngân

hàng NCB Huế nói riêng ...............................................................................................32
CHƯƠNG II: CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN QUỐC DÂN - CHI NHÁNH HUẾ......................................................................34
2.1. Khái quát chung về ngân hàng NCB Huế ..................................................................34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng NCB ...............................................34
2.1.2. Khái quát về ngân hàng NCB Huế ......................................................................35
2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng NCB Huế - dưới quan điểm ngân

HỌ

hàng ...............................................................................................................................42
2.2.1 Thực trạng cho vay và dư nợ tín dụng..................................................................42
2.2.2 Thực trạng thu nợ .................................................................................................47
2.2.3 Tình hình nợ quá hạn............................................................................................49

CK

2.2.4 Thực trạng các hình thức tín dụng khác ...............................................................53
2.2.5. Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng ...........................................................53
2.2.6. Những kết quả đạt được ......................................................................................54

H
IN

2.2.7. Những hạn chế về chất lượng tín dụng................................................................55
2.3. Chất lượng tín dụng tại ngân hàng NCB Huế - dưới quan điểm khách hàng ...............60
2.3.1. Về cơ cấu mẫu điều tra ........................................................................................62
2.3.2. Phân tích nhân tố .................................................................................................63
2.3.3.Phân tích mức độ đánh giá của khách hàng về các nhân tố cấu thành chất lượng


TẾ

dịch vụ tín dụng của ngân hàng NCB Huế ....................................................................70
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN - CHI NHÁNH HUẾ..................................73
3.1 Định hướng hoạt động của ngân hàng NCB Huế....................................................73

HU

3.1.1 Dự báo các yếu tố tác động tới hoạt động tín dụng trong thời gian tới................73
3.1.2 Phương hướng trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh NCB Huế .......................74



vi


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng NCB Huế
.......................................................................................................................................76

3.2.1. Đối với nhân tố “Sự tin cậy” ...............................................................................76
3.2.2. Đối với nhân tố “Sự đáp ứng” .............................................................................77
3.2.3. Đối với nhân tố “Sự đồng cảm” ..........................................................................77

3.2.4. Đối với nhân tố “ Năng lực phục vụ” ..................................................................78
3.2.5. Đối với nhân tố “Phương tiện hữu hình”.............................................................78
KẾT LUẬN ...................................................................................................................79
1. Kết luận......................................................................................................................79
2. Kiến nghị ...................................................................................................................79
2.1 Kiến nghị đối với Chính phủ và các ban ngành liên quan.......................................79
2.2 Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam........................................................................81

HỌ

2.3 Kiến nghị đối với NCB Việt Nam ...........................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................83
PHỤ LỤC ......................................................................................................................84
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

CK

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH

H
IN

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

TẾ
HU



vii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1:

Cơ cấu lao động của ngân hàng NCB Huế qua 3 năm 2014-2016..........39

Bảng 2.2:

Kết quả kinh doanh của ngân hàng NCB Huế giai đoạn 2014-2016 ......42

Bảng 2.3:

Doanh số cho vay tại ngân hàng NCB Huế giai đoạn 2014-2016...........42

Bảng 2.4:

Dư nợ tại ngân hàng NCB Huế giai đoạn 2014-2016 .............................45

Bảng 2.5:


Dư nợ của ngân hàng NCB Huế theo ngành kinh tế giai đoạn 2014-2016
.................................................................................................................46

Bảng 2.6:

Doanh số thu nợ của ngân hàng NCB Huế giai đoạn 2014-2016............47

Bảng 2.7:

Vòng quay vốn tín dụng của ngân hàng NCB Huế giai đoạn 2014-2016
.................................................................................................................48

Bảng 2.8:

Hiệu suất sử dụng vốn của ngân hàng NCB Huế giai đoạn 2014-2016 ..49

Bảng 2.9:

Bảng phân loại nợ theo nhóm của ngân hàng NCB Huế 2014-2016 ......49

Bảng 2.10:

Tình hình nợ quá hạn của ngân hàng NCB Huế giai đoạn 2014-2016....51

HỌ

Bảng 2.11.a: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu của ngân hàng NCB giai đoạn 2014-2016 ..51
Tỷ lệ nợ quá hạn phân loại theo thời gian và thành phần kinh tế của ngân
hàng NCB giai đoạn 2014-2016 ..............................................................52


Bảng 2.12:

Tình hình thu nhập của ngân hàng NCB giai đoạn 2014-2016 ...............54

Bảng 2.13:

Các thành phần nghiên cứu......................................................................61

Bảng 2.14:

Bảng mô tả đối tượng khách hàng ...........................................................62

Bảng 2.15:

Kết quả tính toán hệ số Cronbach Alpha của các thành phần đo lường
chất lượng dịch vụ tín dụng ngân hàng NCB Huế...................................65

Bảng 2.16:

Kết quả hệ số KMO và kiểm định Bartlett's trong phân tích nhân tố lần 2
.................................................................................................................68

Bảng 2.17:

Kết quả phân tích nhân tố của thang đo chất lượng dịch vụ tín dụng lần 2
.................................................................................................................68

Bảng 2.18:

Kiểm định sự khác biệt ý kiến đánh giá các nhân tố cấu thành chất lượng

dịch vụ tín dụng theo các tiêu thức..........................................................70

CK

Bảng 2.11b:

H
IN

TẾ
HU


viii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1.

Mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ........................................22

Sơ đồ 1.2.


Mô hình đo lường chất lượng dịch vụ tín dụng tại NCB Huế .................28

Sơ đồ 2.1:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng NCB Huế .............................................37

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


ix


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong xu thế toàn cầu hóa đang phát triển mạnh mẽ, để hội nhập kinh tế quốc tế

thì hệ thống Ngân hàng có vai trò quan trọng và ảnh hưởng lớn đến quan hệ kinh tế và
tài chính. Với vai trò chủ lực thì hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) ngày càng
có tầm quan trọng và có vị trí chủ chốt trong quá trình đổi mới cơ chế kinh tế, đóng
góp to lớn vào công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa nền kinh tế xã hội ở nước ta,
ở đó luôn có sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM, các tổ chức tín dụng với nhau.
Chính vì vậy, các NHTM phải hoạch định chiến lược, hướng đi cụ thể để tăng lợi
nhuận, tạo dựng tên tuổi và vị thế cho chính mình.

HỌ

Tín dụng là một trong những mảng hoạt động dịch vụ ngân hàng được hầu hết
các NHTM trên thế giới chú ý phát triển, vì thông qua nghiệp vụ này, các ngân hàng
đa dạng hóa hoạt động kinh doanh vừa để gia tăng thu nhập, giảm thiểu rủi ro, đáp ứng

CK

các nhu cầu tín dụng tiêu dùng ngày càng gia tăng. Nắm bắt được nhu cầu thị trường,
ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) đang đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ tín dụng
và mở rộng hơn nữa các hoạt động này trên toàn bộ mạng lưới của mình. Tuy nhiên
trước sự cạnh tranh gay gắt của các NHTM, muốn tạo lợi thế so với đối thủ cạnh tranh

H
IN

thì việc phân tích và nắm bắt các nhu cầu thị trường là vấn đề hết sức quan trọng.
Tỉnh Thừa Thiên Huế với lợi thế là một trung tâm văn hóa, du lịch và dịch vụ
đang từng bước phấn đấu trở thành thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm của
khu vực miền trung, để làm được điều này không chỉ cần sự nỗ lực từ chính quyền địa

phương mà còn từ phía các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh, đòi hỏi việc triển khai

TẾ

ngày càng nhiều các dự án đầu tư với nguồn vốn lớn và thời gian kéo dài. Với những
khoản cho vay có quy mô lớn, lãi suất cao, thời gian dài hoạt động tín dụng mang lại
lợi nhuận chủ yếu cho Ngân hàng cũng như đáp ứng nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp.

HU

Nhận thấy được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng đối với việc phát triển
kinh tế - xã hội, Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân - chi nhánh Huế (NCB



1


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Huế) đang triển khai nhiều biện pháp nhằm tăng tỷ trọng tín dụng, đưa ra nhiều giải
pháp để mọi doanh nghiệp có thể tiếp cận được nguồn vốn vay này. Ngoài ra, chất
lượng dịch vụ tín dụng vẫn chưa được ngân hàng đầu tư và quan tâm đúng mức do đó
ảnh hưởng không nhỏ đến niềm tin và uy tín ngân hàng NCB Huế. Nhận thức được
tầm quan trọng và ý nghĩa của những vấn đề trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Chất

lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc dân - Chi nhánh Huế”
làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở vận dụng lý thuyết về tín dụng và phân tích thực trạng chất lượng tín

dụng tại ngân hàng NCB Huế từ đó đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao chất lượng
tín dụng của ngân hàng này.

HỌ

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng của ngân hàng
thương mại.

- Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc dân –

CK

Chi nhánh Huế.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Quốc dân - Chi nhánh Huế.

H
IN

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


3.1. Đối tượng nghiên cứu: chất lượng tín dụng tại ngân hàng NCB Huế từ đó
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của hoạt động này tại ngân hàng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:

 Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng NCB Huế.

TẾ

 Về thời gian:

- Về số liệu thứ cấp: luận văn nghiên cứu chất lượng tín dụng tại ngân hàng NCB
Huế giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016.

HU

- Về số liệu sơ cấp: bảng hỏi được thiết kế và phát bảng hỏi cho khách hàng đã
và đang sử dụng hoạt động cho vay tín dụng tại ngân hàng NCB Huế từ tháng 1012/2017.



2


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Số liệu được thu thập từ các báo cáo, tài liệu của ngân hàng,

thông tin trên Internet, tài liệu liên quan khác để phân tích đặc điểm chung và đánh giá
chất lượng tín dụng tại ngân hàng NCB Huế, cụ thể:
+ Số liệu về tình hình nguồn lao động tại ngân hàng NCB Huế được thu thập tại

Bộ phận Hành chính với mục đích nắm rõ được số lượng lao động cũng như chức năng
nhiệm vụ của từng phòng ban tại ngân hàng.
+ Bảng Số liệu về Tài sản – Nguồn vốn, bảng tình hình hoạt động kinh doanh,

Bảng kết quả kinh doanh tại ngân hàng được lấy từ Bộ phận kế toán để phân tích, thấy
rõ hơn về tình hình huy động vốn và cho vay tại NCB Huế.
- Số liệu sơ cấp: với kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp bằng bảng khảo sát để thu thập

HỌ

dữ liệu theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Sau đó tiến hành phân tích xử lý dữ liệu
với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0.
4.2. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu
• Kích thước mẫu

CK

Theo Bollen (1989) cỡ mẫu dùng trong phân tích nhân tố bằng ít nhất 5 lần số
biến phân tích để kết quả điều tra là có ý nghĩa [15]. Do đó tác giả sẽ đưa vào bảng hỏi
chính thức với số lượng biến phân tích trong thiết kế điều tra rồi nhân 5 sẽ ra số mẫu


H
IN

quan sát. Với số biến là 33 ta có 33*5=165 bảng hỏi.
Sử dụng công thức: N=Z2(α/2)s2/e2

Với N là số mẫu cần tiến hành nghiên cứu α là độ tin cậy
e là sai số cho phép

Sau khi tiến hành điều tra thử cỡ mẫu là 30 sẽ tính được độ lệch chuẩn s. Ta tính

TẾ

cỡ mẫu với độ tin cậy là 95% và sai số cho phép là e=5%. Lúc đó sẽ tính được kích
thước mẫu theo công thức trên để tiến hành điều tra.

Trên cơ sở dựa vào nguồn lực đảm bảo thực hiện các phương pháp xử lý số
liệu và hạn chế các sai sót do thất lạc trong quá trình điều tra tôi quyết định chọn cỡ

HU

mẫu là 165.



3


I
ĐẠ

NG
ƯỜ

TR

• Kỹ thuật lấy mẫu thuận tiện
Thực tế, do không có đủ điều kiện về thời gian, thông tin và kinh phí để thực

hiện do đó tác giả sử dụng kỹ thuật lấy mẫu ngẫu nhiên và thuận tiện nhưng vẫn giúp
tác giả có một ước lượng sơ bộ về kết quả mà tác giả quan tâm.
4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
 Phương pháp phân tích số liệu:
- Phương pháp so sánh: là việc nghiên cứu mức độ biến động của các chỉ tiêu về

số lượng và tỷ trọng qua các kỳ phân tích. Các chỉ tiêu, đại lượng đưa ra đáp ứng được
những điều kiện so sánh.

- Ngoài ra, luận văn còn sử dụng phương pháp biểu đồ, đồ thị thông qua những

số liệu thứ cấp minh họa lên đồ thị để phân tích một cách tổng quan hơn sự tăng giảm
của các chỉ tiêu nghiên cứu.

HỌ

 Phương pháp xử lý số liệu:

Từ số liệu thu thập được, nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS 22.0 để xử lý số
liệu sơ cấp. Số liệu sau khi được làm sạch sẽ đưa vào phân tích.
 Thống kê mô tả


CK

Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả quy mô mẫu nghiên cứu. Các chỉ số
thống kê mô tả bao gồm: tần suất (Frequency), phần trăm (Percentage) và giá trị trung
bình (Mean); với ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoảng cách

H
IN

(Internal Scale) như sau:

Giá trị khoảng cách = (Max – Min)/n = (5-1)/5 = 0,8
Rất không ảnh hưởng/Rất không đồng ý

1,81 – 2,60

Không ảnh hưởng/ Không đồng ý

2,61 – 3,40

Trung lập/Bình thường

3,41 – 4,20

Ảnh hưởng/ Đồng ý

4,21 – 5,00

Rất ảnh hưởng/Rất đồng ý


 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

HU

Hệ số Cronbach Alpha

TẾ

1,00 – 1,80

Mục đích của việc tính toán toán hệ số này là nhằm loại bỏ các biến không phù
hợp và hạn chế các biến rác trong mô hình nghiên cứu. Đồng thời, hệ số này sẽ giúp



4


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

đánh giá độ tin cậy của các thang đo. Những biến có hệ số tương quan biến tổng (itemtotal correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại khỏi mô hình [2].
Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach alpha từ 0,8 trở lên đến gần 1 là

thang đo lường là tốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề
nghị rằng Cronbach alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái

niệm đang đo lường là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.
Phân tích nhân tố

Phương pháp này dùng để thu nhỏ dưới dạng một số ít nhân tố và tìm mối quan

hệ giữa các biến với nhau. Liên hệ giữa các nhóm biến có liên hệ qua lại lẫn nhau
được xem xét và và trình bày dưới dạng một số ít nhân tố cơ bản [15].
Trong các tham số thống kê của phân tích nhân tố thì trị số KMO (Kaiser –

Meyer - Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị

HỌ

số này có giá trị từ khoảng 0,5 đến 1 là điều kiện để phân tích nhân tố phù hợp.
Eigenvalue cũng là một chỉ số để xác định số nhân tố được rút trích từ tập hợp biến.
Chỉ có những nhân tố nào có eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình
phân tích, vì những nhân tố có eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt

CK

thông tin tốt hơn một biến gốc. Một phần quan trọng trong bảng kết quả phân tích
nhân tố là ma trận nhân tố (Component Matrix). Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu
diễn các biến chuẩn hóa bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố).

H
IN

Những hệ số này (factor loading) biểu diễn tương quan giữa các nhân tố và các biến.
Hệ số này lớn cho biết nhân tố và biến có liên hệ chặt chẽ với nhau.
Kiểm định ANOVA


Sử dụng phân tích ANOVA để kiểm định sự khác biệt trong đánh giá giữa các
nhóm nhân tố với các nhóm khách hàng khác nhau về các tiêu thức giới tính, độ tuổi,

Giả thiết kiểm định:

TẾ

trình độ học vấn, nghề nghiệp và thu nhập.

H0: α1 = α2 = α3

H1 : α 1 ≠ α 2 ≠ α 3

HU

Nếu sig. > 0,05 thì ta có cơ sở chấp nhận giả thiết H0, kết luận rằng không có sự
khác biệt một cách có ý nghĩa thống kê giữa các các tiêu thức với các nhóm nhân tố.



5


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR


Nếu sig. < 0,05 thì ta có cơ sở bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1. Có kết

luận rằng có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các tiêu thức với các nhóm nhân tố.
Kiểm định Independent Sample T Test
Sử dụng kiểm định Independent Sample T Test để kiểm định đánh giá trung

bình của các nhóm nhân tố với tiêu thức giới tính.
Giả thiết kiểm định:

H0: α1 = α2 = α3
H1 : α 1 ≠ α 2 ≠ α 3

Nếu sig. > 0,05 thì ta có cơ sở chấp nhận giả thiết H0, kết luận rằng không có sự

khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nam và nữ trong đánh giá trung bình các nhân tố.
Nếu sig. < 0,05 thì ta có cơ sở bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1. Có

kết luận rằng có ít nhất 1 sự khác biệt một cách có ý nghĩa thống kê giữa nam và nữ
trong đánh giá trung bình các nhân tố.

HỌ

5. Kết cấu đề tài

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và chất lượng tín dụng tại ngân


CK

hàng Thương mại.

Chương 2: Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quốc Dân - Chi nhánh Huế.

H
IN

Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân
hàng thương mại cổ phần Quốc Dân - Chi nhánh Huế.
PHẦN III: KẾT LUẬN

TẾ
HU


6


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

PHẦN II


NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

A. CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại (NHTM)
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế.

Ngân hàng bao gồm nhiều loại tuỳ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung
và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó NHTM thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về

HỌ

quy mô tài sản, thị phần và số lượng các ngân hàng. Vậy mà vẫn có sự nhầm lẫn trong
việc định nghĩa ngân hàng là gì?

Theo luật của ngân hàng Nhà nước Việt Nam: “Hoạt động ngân hàng là hoạt

CK

động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền
gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán” [14].
Các ngân hàng cũng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai
trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Vấn đề là ở chỗ các yếu tố trên đang không

H

IN

ngừng thay đổi. Thực tế, rất nhiều tổ chức tài chính – bao gồm cả các công ty kinh
doanh chứng khoán, công ty môi giới chứng khoán, quỹ tương hỗ và công ty bảo hiểm
hàng đầu đều đang cố gắng cung cấp các dịch vụ của ngân hàng. Ngược lại, ngân hàng
đang đối phó với các đối thủ cạnh tranh (các tổ chức tài chính phi ngân hàng) bằng

TẾ

cách mở rộng phạm vi cung cấp về bất động sản và môi giới chứng khoán, tham gia
hoạt động bảo hiểm, đầu tư vào quỹ tương hỗ và thực hiện nhiều dịch vụ môi giới
khác. Cách tiếp cận thận trọng nhất là có thể xem xét ngân hàng trên phương diện
những loại hình dịch vụ mà chúng cung cấp.

HU

Nói tóm lại có thể hiểu “Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh
mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh



7


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR


toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh
nào trong nền kinh tế [5]”.

1.1.2. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM, nó đóng vai trò quan

trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng huy động vốn từ
các nguồn chủ yếu [5]:

 Vốn chủ sở hữu: Để bắt đầu hoạt động ngân hàng (được pháp luật cho phép)

chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất định.
+ Nguồn vốn hình thành ban đầu: Tuỳ theo tính chất của mỗi ngân hàng mà

nguồn gốc hình thành vốn ban đầu khác nhau. Nếu là ngân hàng thuộc sở hữu Nhà
nước, ngân sách Nhà nước cấp (vốn của Nhà nước). Nếu là ngân hàng cổ phần, các cổ

HỌ

đông đóng góp thông qua mua cổ phần hoặc cổ phiếu. Ngân hàng liên doanh do các
bên liên doanh góp; ngân hàng tư nhân là vốn thuộc sở hữu tư nhân.
+ Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động: Trong quá trình hoạt động,
ngân hàng gia tăng vốn của chủ theo nhiều phương thức khác nhau tuỳ thuộc vào điều

CK

kiện cụ thể:


Nguồn từ lợi nhuận: Trong điều kiện nguồn thu nhập ròng lớn hơn không, chủ
ngân hàng có xu hướng gia tăng vốn của chủ bằng cách chuyển một phần thu nhập

H
IN

ròng thành vốn đầu tư.

Nguồn bổ sung từ phát hành thêm cổ phần, góp thêm, cấp thêm… để mở rộng
quy mô hoạt động, hoặc để đổi mới trang thiết bị, hoặc để đáp ứng yêu cầu gia tăng
vốn của chủ do ngân hàng Nhà nước quy định…

+ Các quỹ: Ngân hàng có nhiều quỹ: Quỹ dự phòng tổn thất, quỹ bảo toàn vốn,

TẾ

quỹ thặng dư, quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng… mỗi quỹ có mục đích riêng. Nguồn
hình thành các quỹ này là từ thu nhập của ngân hàng.

+ Nguồn vay nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần: Các khoản vay trung và dài
hạn của NHTM có khả năng chuyển đổi thành vốn cổ phần có thể được coi là một bộ

HU

phận vốn sở hữu của ngân hàng do nguồn này có một số đặc điểm như sử dụng lâu dài,
có thể đầu tư vào nhà cửa, đất đai và có thể không phải hoàn trả khi đến hạn.



8



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

 Nguồn tiền gửi: Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất

của NHTM, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của ngân hàng.
+ Tiền gửi thanh toán: Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào ngân

hàng để nhờ ngân hàng giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu
cầu chi trả của doanh nghiệp và cá nhân đều được ngân hàng thực hiện. Nhìn chung lãi
suất của khoản tiền này rất thấp (hoặc bằng không), thay vào đó chủ tài khoản có thể
được hưởng các dịch vụ ngân hàng với mức phí thấp.
+ Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội: Nhiều khoản thu

bằng tiền của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ được chi trả sau một thời gian xác
định. Để đáp ứng nhu cầu tăng thu của người gửi tiền, ngân hàng đã đưa ra hình thức
tiền gửi có kì hạn. Tuy không thuận lợi cho tiêu dùng bằng hình thức tiền gửi thanh
toán, song tiền gửi có kì hạn được hưởng lãi suất cao hơn tuỳ theo độ dài của kì hạn.

HỌ

+ Tiền gửi tiết kiệm của dân cư: Các tầng lớp dân cư đều có các khoản thu nhập
tạm thời chưa sử dụng. Trong điều kiện có khả năng tiếp cận với ngân hàng, họ đều có
thể gửi tiết kiệm nhằm thực hiện các mục tiêu bảo toàn và sinh lời đối với các khoản

tiết kiệm, đặc biệt là nhu cầu bảo toàn.

CK

+ Tiền gửi của các ngân hàng khác: Nhằm mục đích nhờ thanh toán hộ và một
số mục đích khác, NHTM này có thể gửi tiền tại ngân hàng khác. Tuy nhiên quy mô
này thường không lớn.

H
IN

 Nguồn đi vay: Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của NHTM, tuy nhiên, khi
cần, ngân hàng thường vay mượn thêm.

+ Vay NHNN: Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả
của NHTM. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ, NHTM thường vay NHNN. Hình thức
cho vay chủ yếu của NHNN là tái chiết khấu (hoặc tái cấp vốn).

TẾ

+ Vay các tổ chức tín dụng khác: Đây là nguồn các ngân hàng vay mượn lẫn
nhau và vay các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng. Nguồn vay
mượn từ các ngân hàng khác là để đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách và trong
nhiều trường hợp nó bổ sung hoặc thay thế cho nguồn vay mượn từ NHNN.

HU


9



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

+ Vay trên thị trường vốn: Giống như các doanh nghiệp khác, các ngân hàng

cũng vay mượn bằng cách phát hành các giấy nợ ( kì phiếu, tín phiếu, trái phiếu) trên
thị trường vốn nhằm đáp ứng nhu cầu cho vay và đầu tư trung và dài hạn.
1.1.2.2. Hoạt động tín dụng và đầu tư
 Hoạt động tín dụng: Hoạt động chủ yếu của NHTM là tài trợ cho khách hàng

trên cơ sở tín nhiệm (tín dụng). Hình thức tín dụng truyền thống của NHTM là cho vay
ngắn hạn có đảm bảo bằng tài sản, giúp khách hàng mua hàng hoá, nguyên nhiên vật
liệu; sau đó mở rộng thành nhiều hình thức khác nhau như cho vay thế chấp bằng bất
động sản, bằng các chứng khoán, giấy tờ có giá… hoặc không cần thế chấp. Các
NHTM lớn hiện nay thực hiện đa dạng các hình thức tín dụng từ cho vay ngắn, trung
và dài hạn, bảo lãnh cho khách (để khách hàng có thể phát hành các chứng khoán huy
động vốn, mua hàng mà chưa cần trả tiền ngay, hoặc vay của người thứ ba…), mua

HỌ

các tài sản để cho thuê… Các hình thức tín dụng này, một mặt mang lại thu nhập, mặt
khác chứa đựng rủi ro cho ngân hàng.
 Hoạt động đầu tư: NHTM được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn,
mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác trong nước theo quy


CK

định của pháp luật. Ngoài ra, NHTM còn được góp vốn, mua cổ phần và liên doanh
với ngân hàng nước ngoài để thành lập ngân hàng liên doanh
Bên cạnh đó, NHTM được tham gia thị trường tiền tệ, theo quy định của NHNN,

1.1.2.3. Hoạt động dịch vụ khác

H
IN

thông qua các hình thức mua bán các công cụ của thị trường tiền tệ.
 Hoạt động thanh toán và ngân quỹ: Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
của NHTM bao gồm các hoạt động sau [4:

+ Cung cấp các phương tiện thanh toán.

+ Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.

TẾ

+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.

+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN.
+ Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.

HU

+ Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.




10


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

+ Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân

hàng trong nước.

+ Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
 Kinh doanh ngoại hối: NHTM được phép trực tiếp kinh doanh hoặc thành lập

công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị
trường quốc tế.

 Uỷ thác và nhận uỷ thác: NHTM được uỷ thác, nhận uỷ thác làm đại lý trong

các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư
của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác, đại lý.
 Cung ứng dịch vụ bảo hiểm: NHTM được cung ứng dịch vụ bảo hiểm, được

thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo quy định
của pháp luật.


HỌ

 Tư vấn tài chính: NHTM được cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ
cho khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thành lập công ty tư vấn trực
thuộc ngân hàng.

 Bảo quản vật có giá: NHTM được thực hiện các dịch vụ bảo quản vật quý,

CK

giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác có liên quan theo quy định
của pháp luật.

1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng

H
IN

1.2.1 Khái niệm và các nguyên tắc tín dụng ngân hàng
Tín dụng là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn nhất ở phần lớn các NHTM, phản ánh
hoạt động đặc trưng của ngân hàng. Có thể hiểu rằng: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ
tín dụng giữa một bên là Ngân hàng, còn bên kia là các pháp nhân và thể nhân khác
trong nền kinh tế theo nguyên tắc hoàn trả [6]”. Việc hoàn trả được nợ gốc trong tín

TẾ

dụng có nghĩa là việc thực hiện được giá trị hàng hoá trên thị trường, còn việc hoàn trả
được lãi vay trong tín dụng là việc thực hiện được giá trị thặng dư trên thị trường.
Tín dụng là hoạt động sinh lời lớn nhất song rủi ro cao nhất cho NHTM. Chính vì

vậy, hoạt động tín dụng của NHTM phải dựa trên một số nguyên tắc nhất định nhằm

HU

đảm bảo tính an toàn và khả năng sinh lời.



11


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

+ Khách hàng phải cam kết hoàn trả vốn (gốc) và lãi với thời gian xác định: Các

khoản tín dụng của ngân hàng chủ yếu có nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của khách
hàng và các khoản ngân hàng vay mượn. Ngân hàng phải có trách nhiệm hoàn trả cả
gốc và lãi như đã cam kết. Do vậy, ngân hàng luôn yêu cầu người nhận tín dụng phải
thực hiện đúng cam kết này. Đây là điều kiện để ngân hàng tồn tại và phát triển.
+ Khách hàng phải cam kết sử dụng tín dụng theo mục đích được thoả thuận với

ngân hàng, không trái với các quy định của pháp luật và các quy định khác của ngân
hàng cấp trên. Luật pháp quy định phạm vi hoạt động cho các ngân hàng. Bên cạnh đó
mỗi ngân hàng có thể có mục đích và phạm vi hoạt động riêng. Mục đích tài trợ được
ghi trong hợp đồng tín dụng đảm bảo ngân hàng không tài trợ cho các hoạt động trái

luật pháp và việc tài trợ đó là phù hợp với cương lĩnh của ngân hàng.
+ Ngân hàng tài trợ dựa trên phương án (hoặc dự án) có hiệu quả. Thực hiện

HỌ

nguyên tắc này là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất. Phương án hoạt động có
hiệu quả của người vay minh chứng cho khả năng thu hồi vốn đầu tư và có lãi để trả
nợ ngân hàng. Các khoản tài trợ của ngân hàng phải gắn liền với việc hình thành tài
sản của người vay. Trong trường hợp xét thấy kém an toàn, ngân hàng đòi hỏi người

CK

vay phải có tài sản đảm bảo khi vay.

1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng

Có rất nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tuỳ theo yêu cầu của khách hàng

1.2.2.1. Phân loại theo thời gian

H
IN

và mục tiêu quản lý của ngân hàng. Sau đây là một số cách phân loại:

Theo thời gian, tín dụng được phân chia thành:

+ Tín dụng ngắn hạn: Từ 12 tháng trở xuống. Tín dụng ngắn hạn nhằm tài trợ
cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của Nhà nước, doanh nghiệp,


TẾ

hộ sản xuất.

+ Tín dụng trung hạn: Từ trên 1 năm đến 5 năm, được sử dụng khi doanh
nghiệp có nhu cầu mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất, xây
dựng các dự án có quy mô nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh.

HU


12


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

+ Tín dụng dài hạn: Trên 5 năm, chủ yếu được sử dụng để cấp vốn cho xây

dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng,
cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn.
Việc xác định thời hạn trên cũng chỉ có tính chất tương đối vì nhiều khoản cho

vay không xác định trước được chính xác thời hạn. Phân chia tín dụng theo thời gian
có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian liên quan mật thiết đến tính an
toàn và sinh lợi của tài sản.


1.2.2.2. Phân loại theo hình thức
Theo hình thức tài trợ tín dụng chia thành:
+ Chiết khấu: Chiết khấu thương phiếu là việc ngân hàng ứng trước tiền cho

khách hàng tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng
để sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn (hoặc một giấy nợ)

HỌ

+ Cho vay: Là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng
phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định.
+ Bảo lãnh: Là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ
khách hàng của mình. Mặc dù không phải xuất tiền ra, song ngân hàng đã cho khách

CK

hàng sử dụng uy tín của mình để thu lợi.

+ Cho thuê : Là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khách hàng thuê theo
những thoả thuận nhất định. Sau thời gian nhất định, khách hàng phải trả cả gốc lẫn lãi

H
IN

cho ngân hàng.

1.2.2.3. Phân loại theo tài sản đảm bảo

Theo hình thức này, tín dụng được chia thành [7]:


+ Tín dụng có tài sản đảm bảo: Là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm như
đảm bảo bằng uy tín người thứ ba, đảm bảo bằng thế chấp, cầm cố tài sản. Tài sản đảm

nguồn thu nợ thứ nhất không có hoặc không đủ.

TẾ

bảo cho phép ngân hàng có nguồn thu nợ thứ hai bằng cách bán các tài sản đó khi

+ Tín dụng không cần tài sản đảm bảo: Là loại tín dụng không có tài sản cầm
cố, thế chấp, hoặc không có sự bảo lãnh của người thứ ba. Việc cấp tín dụng chỉ

HU

dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Hình thức này áp dụng với các khách hàng
có uy tín, thường là khách hàng làm ăn thường xuyên có lãi, tình hình tài chính



13


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR


vững mạnh, ít xảy ra tình trạng nợ nần dây dưa, hoặc món vay tương đối nhỏ so với
vốn của người vay.

1.2.2.4. Phân loại theo cách thức cho vay
Theo cách phân loại trên, tín dụng được chia thành:
+ Cho vay thấu chi: Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép

khách hàng được chi trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới
hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn
hạn, linh hoạt, phần lớn là không có đảm bảo, có thể cấp cho cả doanh nghiệp lẫn cá
nhân vài ngày trong tháng, vài tháng trong năm dùng để trả lương, chi các khoản phải
nộp, mua hàng…

+ Cho vay trực tiếp từng lần: Là hình thức cho vay tương đối phổ biến của ngân

hàng đối với các khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện

HỌ

để được cấp hạn mức thấu chi. Theo từng kì hạn nợ trong hợp đồng, ngân hàng sẽ thu
gốc và lãi. Trong quá trình khách hàng sử dụng tiền vay, ngân hàng sẽ kiểm soát mục
đích và hiệu quả.

+ Cho vay theo hạn mức: Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thoả

CK

thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kì
hoặc cuối kì. Đó là số dư tối đa tại thời điểm tính. Hạn mức được cấp trên cơ sở kế
hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Trong


H
IN

nghiệp vụ này ngân hàng không xác định trước kì hạn nợ và thời hạn tín dụng. Khi
khách hàng có thu nhập, ngân hàng sẽ thu nợ.

+ Cho vay luân chuyển: Là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của hàng
hoá. Doanh nghiệp khi mua hàng có thể thiếu vốn. Ngân hàng có thể cho vay để mua
hàng và sẽ thu nợ khi doanh nghiệp bán hàng. Theo hình thức này, giá trị hàng hoá

TẾ

mua vào (có hoá đơn hợp pháp, hợp lệ, đúng đối tượng) đều là đối tượng được ngân
hàng cho vay; thu nhập bán hàng đều là nguốn để chi trả cho ngân hàng. Ngân hàng sẽ
cho vay theo tỷ lệ nhất định tuỳ theo khối lượng và chất lượng quan hệ nợ nần của
người vay. Các khoản phải thu và hàng hoá trong kho trở thành vật đảm bảo cho khoản

HU

cho vay.



14


×