Tải bản đầy đủ (.pdf) (171 trang)

Ebook Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.15 MB, 171 trang )

VIET VAN B O O K S

Ngu phap

M RUS
GUYEN

c

l ie u



L
4 è"

Hệ thống chữ viết tiếng Nhật
Các danh từ
Các đại từ
Các tiểu từ
Cách động từ
Các tính từ
Các trạng từ .V.V..

-r

NHÀ XUẤT BẢN TỪ ĐIÊN BÁCH KHOA


NHÀ XUẤT BẢN TỪ ĐIÊN BÁCH KHOA
109 Quán Thánh, Ba Đình. Hà Nội


ĐT: HC-TH (04) 3733.9361: PH (04) 3843.9034
Các ban biên tập: (04) 3734.1742. 3843.8953. 3843.9033
Fax: (84 - 4) 38438951 - Email: nxbtdbkl998 gyahoo.com

NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT CĂN BẢN
Chịu trách nhiệm xuãt bán:
TS. TRỊNH TẤT ĐẠT
Biên tập nội dung:

HUY H(JÀĨ\'G

bìa:
Sửa bản in:

TRỌNG KIÊN
HUYHOANGBOOK
PHÁT HÀNH TẠI

Nhà sách Huy Hoàng
95 Núi Trúc, Ba Đình, Hà Nội
Tel/Fax: (04) 736.5859 - 736.6075
Mobile: 0903.262626

Nhà sách Thành Vinh
59 Đờng Trần Phú, TP. Vinh, Nghè An
Tel/Fax: (038) 591.167 - Mobile: 0912.109349

w vvvv.hu vhoanghook.com . vn

In 2.000 cuốn khổ 13,5x20,5 cm, tại Công ty cổ phần In Sao Việt

Sổ đăng ký KHXB: 990 - 2008 / CXB / 29 - 50 / TĐBK.
In xong và nộp lưu chiểu Quý IV năm 2008


B ạn đọc th â n m ến , để học m ột ngoại ngữ t h ậ t tốt
ngoài việc học câu. từ người học còn ph ải n ắm
vững ngữ p h áp . Hiểu được điều đó, chúng tõi đả
b iê n so ạ n cuốn sá c h “Ngữ p h á p tiếng N hật căn
b ả n ” n h ằ m giúp các b ạ n dễ dàng hơn trong việc
học tiếng Nhật.
Cuốn sá c h được chia th à n h ba phẩn: Các điểm co'
bản, các từ loại và các chủ đề đặc biệt, với các nội
dung cụ th ể n h ư sau:
P hần 1: Trĩnh bày các thành phần tiếng
Nhật, các quy ước viết chữ và các mỏ hình
trật tự từ.
Phần 2: Trinh bày rác danh từ. đại từ. tiếu
từ. động từ. tính từ và trạnịí lừ. tất rả góp
p h ần cấu th à n h nên tiếng Nhật.
Phần 3: Trình bày các số, các từ và cụm từ
để nói về thời gian, từ và cụm từ hữu dụng,
các từ được vay mượn, từ đồng nghĩa, từ đong
ảm v.v...
Với bố cục trẽ n kèm then các ví dụ m inh họa. giải
thích rõ rà n ^ (vởi ba ngổn ngữ Nhật - Anh - Việt).
Nếu n h ư b ạ n đã biết tiêng Anh thì bạn sẽ dỗ d àng
và hiếu hơn về cuốn sách này. Chúní* tỏi m ong
rằ n g qua cuốn sá c h này sẽ m an£ lại cho b ạ n một
p h ả n nhỏ kiến thức về ngữ p h áp tiếng Nhật và
mong được sự đóng góp ỷ kiến của các b ạn đọc giả

để s á c h được h o à n th iện hơn trong n hữ ng lẩn tái
b ả n sau.
Nhóm biên soạn


Ngữ pháp tiếng N hật căn bản

7

Phần ỉ. Các điểm cơ bản
B à i 1 . Hướng d ẫ n cách p h á t ăm .
1.1. Thê nào là nguyên âm và phụ âm ?
Có hai loại â m trong b ấ t kỳ ngôn ngữ nào.
Nguyên âm được tạo ra bởi không khí đi qua miệng
m à k h ô n g bị ch ặn . Các m ẫu tự tượng trưng cho
các â m n à y là a, e, i, o, UẾ
M ặt khác, các phụ ám được tạo ra bởi tình trạn g
kh ô n g khí bị c h ặ n m ột p h ầ n hoặc bị c h ặ n h o àn
toàn. Các m ẫu tự còn lại trong bảng chữ cái được
dùng để tượng trưng cho các ám nguyên âm: b, c,
d
Tiếng Nhật không khó phát âm nếu b ạn tuân
theo một số nguyên tắc dơn giản. Hãy d à n h thời
gian để đọc p h ầ n này, và thử mỗi âm được trình
bày.

í. 2. Các nguyên âm.
Lời khuyên
N ếu bạn đã học tiếng Tây Ban Nha, điều đó có thể
giúp bạn biết ràng các nguyên ảm tiếng Nhật

giống như các nguyên ảm cua tiếng Tây Ban Nha
nhiều hơn là tiếng Anh.


Ngữ pháp tiêng N hật căn ban

8

Các nguvẽn ám sau đây là nguyên ám ngân
và th an h khiết, không có sự lướt đi - nghĩa la
chúng không phải là các nhị trũng âm.
2. Các điểm coỗb ản .
dương

tiế n g

V í dụ

N guyên
âm
tiê n g
N hật

Tương
A nh

a

như trong father


akai

e

như tronẹ m en

eb i

i

nh ư trong see

o

như trong b o a t

(ah-kaheeì m àu đỏ
(eìi-bee)
con tõm

(ee-mee)
1 V nghĩa
im i

o to k o

(oh-

toh-koh)
giông đực

u

như tr o n g fo o d

u m a too-mah)
con n£ựa

Các nguvên âm sau đày giông n h ư các nguyên ãm
b ê n trên , nhưng được kéo dài.
N guyên âm
tiế n g Nhật

Tương dương
tiế n g Anh

Ví dụ
batã (baMãB)

ã

n h ư tron£
íather. nhưng
được kéo dài

ei

n h ư trong
m en. nhưng
được kéo đài


bờ
eioc {eh-gon)
tiếng Anh


9

Ngữ pháp tiếng N hật căn bản

11

n h ư trong see.
như ng được kéo
dài

Õ

n h ư trong boat,
như ng được kéo
dài

••

như trong food,
nhưne được kéo dài

ũ

iiham
(ẽẽ-hah-roo)

cố
nài,
k h ăn g đòi

khãng

õsama
(oh-sah-mah)
vua
yũbin ịyõõ-been)
thư

Dấu m acron
Một d ấu m acron. hay m ột dấu gạch, b ê n tr ê n m ột
nguyên â m có nghĩa là nó n ê n được kéo dài.
Ví d ụ ề'
butter / b a t ã / bah-tah
ớ tử bẽn trên, dấu macron bên trẽn nguyên
âm thứ hai rõ nghĩa là bạn nõn 0 ữ ími này dài
gấp hai lần binh thưởng.
Và h ãy n h ở các diếm sau dáy:
Các nguyên â m dài quan trụng. Việc phát âm một
nguyên âm dài khổng đún^ có thế d ản d ến m ột từ
sai hoặc th ậ m chí m ộ t từ không th ể hiểu được.
Ví dụ:
obasan (oh-bah-sahn) có nghĩa là dì, cô
obãsan (oh-bãh-sahn) cỏ nghĩa là bà n ộ i h o ặ c
bà n goại
ojisan (oh-ịee-sahn) có nghĩa là c h ú , b ác



Ngữ pháp tiếng N hật căn ban

10

oịiisan (oh-jee-sahn) có nghĩa là ôn g n ộ i hoặc
ôn g ngoại
seki (seh-kee) có nghĩa là c h ỗ n gồi
selki (:sẽh-kee) có nghĩa là t h ế k ỷ
(Để có th ê m các ví dụ, xem bài 19.)
Đôi khi i và u không được ph át âm. Điều này
thường xảy ra giữa các phụ âm vỏ th a n h (b, t, k,
ch, f, h, s, sh), hoặc ở cuối một từ theo sau một
phụ âm vỏ thanh.
Ví dụ:
Sukiyaki ịskee-yah-kee)
Từ này để chỉ một món ăn phổ b iến của
người Nhật b ắ t đầu với skee, không ph ải soo. u
khổng được p h á t âm.
te b e m a sh ita (tah-beh-m ahsh-tah) Tôi d ã ă n
I không dược p h á t âm.

1.3. Các phụ âm.
Với m ột số ngoại lệ, các phụ âm tiếng Nhật
thì tương tự như các phụ âm của tiếng Anh. Hâ>
lưu ý những phụ âm sau đây là khác nhau:
f

f ('ủa tiến g Anh được p h á t â m với
luồng k h ô n ^ khí thoái qua giữa ră n g

tr ẽ n vả mõi dưới. Dể tạo â m f tiến g
Nhật, h ãy thổi luồng k h ô n g khí n h ẹ
n h à n g giữa mồi của b ạ n n h ư th ể b ạ n
vừa b ắ t đầu huýt sáo.


Ngữ pháp tiếng N hật căn bản

11



Luõn giô'ng như trong g o (di), khõng bao
giở giống như trong age (tuổi). B ạn cũng
có th ể nghe nó dược p h á t âm dưới dạng
âm n g trong s in g (hát) nhưng không
phải đ đầu một từ.

T

Ám n à y khác với r của tiếng Anh. Để
tạo ra âm r tiếng Nhật, hảv nhẹ n h ãn g
ch ạm đảu lưỡi của b ạn với gờ xương
phía sau răn g trên, hầu như đ vị trí d
của tiếng Anh. Nó giống như r của tiếng;
Tâv Ban Nha hơn. nhưng nó không được
uô'n lưỡi.

s


Luôn luôn được xì. như trong so. không
bao giờ dược p h á t th à n h âm kẽu. như
trong his hoặc pleasure.

Và cũng c ẩ n lưu ỷ các điểm sau đây:
Nếu b ạ n gặp rắc rối trong việc tạo ra m ột phụ âm
theo cách tiếng Nhật, thì sự p h á t âm tiếng Anh
của b ạ n v ẫn sẽ có th ể hiểu được.
Một số phụ â m tiếng N hật được gấp đôi. Trong
tiếng Anh. đ ây chỉ là m ột đặc điểm của việc đ á n h
vần và thường kh õ n g ả n h hưởng đ ến sự p h á t âm.
Trong tiếng Nhật, việc gấp đôi quan trọng và có
th ể làm th av đổi ý nghĩa của m ột từ.
Ví d ụ ệ'
Kitf’ judasai (kee-teh koo-dah-sah-ec ) có nghĩa
là “Vui lònq mặc nó (dồ) vào."
Kitte judasai (Kecĩ-teh koo-dah-sah-ee) có
nghĩa là “Vui lòng cất nó."


12

Ngữ phap tiêng N hật căn ban

(Để có th ê m các vi dụ. hãy xem b à i 20.)
Lời khuyên
Trong m ột từ có m ột phụ âm gấp dõi. đừng nói
phụ âm này hai làn - chỉ cản giữ ảm dài hơn.



13

Ngừ pháp tiếng N hật căn bán

B à i 2. Hệ th ố n g ch ữ v iế t tiế n g N h ậ t
2. L Hướng và các k ý tự
Theo truyền thống, tiếng Nhật được viết từ
trên xuống dưới và từ phải sang trái. Nhưng nó
cũng đưọệc viết theo chiều ngang và từ trái sang
phải, như trong tiếng Anh.
Hệ th ố n g chữ viết tiếng N hật sử dụng ba loại ký
tự:
r
kanji (kahn-jee)

5*7

hỉragana (hec-rah-gah-nah)
katakana (kah-tah-kah-nah)

Hiragana và katakana ròn được gọi là kana
(kaìi-nah). Tất rá ba loại ký tự này rùng dưực’ sứ
dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật.

2.2. KANJI.
Tiếng Iloa vã tirnt* Nhật là các n^õn n^ử hoàn
toàn k h ác nhau. Nhưng vào đẩu th ế kỷ thứ tư hoặc
th ứ n ăm . n^ười N hật đã điều chính các kv hiệu
được viết và nhiẻu mục từ vựng từ tiếng Hoa. ớ
Nhật, các ký hiệu n ày hay các ký tự tiếng Hoa

được gọi là kanji. C húng vửa tượn^ trưníí ('ho ỷ
nghĩa vừa tượn^ trưn£ cho âm. và thông thường
m ột kanji có nhiều ho'n một cách phát âm (hay
cách đọc. n h ũ nó thường được gọi) và V nghĩa.
Người Nhật học khoáng 2.000 kanji vào lúc
kốt thúc trường truná, học. 1)6 là những ký tự co'
bán được dùng trong báo chí. tạp chí và sách


Ngữ pháp tiếng N hật càn bán

14

giáo khoa. Hầu h ế t người Nhật cũng biết thêm
m ột vài ngàn chữ kanji.
Chữ kanji được xếp loại từ đơn giản, với một
hoặc hai nét, cho đến phức tạp. với nhiều nét
được cần để tạo nên một ký tự. Một số trong
giống như các hình vẽ, các bức vẽ đường nét,
của các từ mà chúng tượng trưng.
Ví dụ:
n ú i y a m a (yah-mah)

III

s ô n g k a w a ( kah-ivah )

Jl|

Hai từ này cùng nhau hình th à n h n ên

Yamakawa, III)'! một tên họ. Sau dãy là một số
chữ kanji:
Nước Nhật

Nihon (nec-hon)

n*

Người

Hito (hee-íoh)

^

jin [jean)
Người N h ật

Nihonjin {ncc-ilüii-jccn)

UẠA.

2.3. Hiragana và Katakana.
Các ký hiệu Hiragana và Katakana tượng
trưng cho âm của các âm tiết. Hiragana được
dùng cho các từ và các th à n h tố ngử p h áp của
người Nhật b ản xú, và Katakana chủ yếu d à n h
cho các từ có gốc nưóẾc ngoai. Mỗi kỷ hiệu đều
là một loại bảng chữ cái. hay bộ vần, gồm 46 ký
tự hoặc âm cơ bản.
Ví dụ sau đâv sẽ m inh họa cho b ạ n ('ách m ã

các th à n h tố nàv được sử dụng cùng nhau.


15

Ngữ pháp tiếng N hật căn bản
Welcome to J a p a n , Mr Smith.
Sumisu san, Nihon e yõkoso. /
Chào m ừng đ ế n nước Nhật, thưa ông Smith.
Sm ith

Sumisu
Katakana

To w elco m e

Japan

Mr

san
<¥A/
hiragana

Nihon
n*
kanji

e yokoso
'S efc^c-t

hiragana

Các biểu đồ hiragana và katakana được cung
cấp ở đây sẽ hữu ích nếu bạn tiếp tục việc học
tiếng Nhật của mình.
HIRAGANA

lý ke (toft)

M (saft)
la (tart)

su (soo)

tỉ- #a(sert)

*

*> chl (choe) o

tsu (ísoo)

T te (fefi)

£

nu (noo)

*3 IM(neíi)


<0 no (ooh)

a

na
hmựìah)

1C oi (rwe)
l> hi (Awe)

■ỉ» ru (too)

t

mờựnah)

h- ml ịmee)

c

mu (moo)

+
Ị>

y«ộra/>)

*

yu(yoo)


i

ru ịfoo)

ft
ti

ra (fBh)

e ki (Ắree)

0 (oh)

<

a

í>

fc

L. »hi (s/iee> t

• (ah)
lu N i)

l(«e)

it 0 (eò)


u(oo)
kuỢroo)

x>

V ri (re«)



(2

ư

ho Vx>/>)

ti ro (ro/))

<£ yo (ỵo/1)
ro ịroh)
e

o (ort)

n

ữ< oa (sah)
ế zm (zah)
ti


*o (sort)
to (fort)

J6 mo ựneti) <> mo (/no/i)

t> w» (watì)
hj

ko (ítoh)

da (đa/1)
ba Iftah)

flí(gee|
c Pffae)
s í* lwe>
ư- w (toe)

<* gu(goo)
r zu (zoo)

If ge (geh)
tí r® ựef>)

go (po^>)
•e 10



X


¿f

£

zu (zoo)
bu (boo)

tM ịịữéh)

1_

do (ơo/1)

Hí bo (bort)


Ngừ pháp tiếng Nhật cản ban

i

I

1 1 1 1 1 1 1

ỉ ị ĩ ỉ

i ỉ I ĩ ĩ 1 1 1 1 i 1
*4 s *4 H H H H H H H H
DJ

li ố 't i
*J '3 ã ã
1
&
V
I 11111 ĩ I i ẵ l i
& ỉ ỉ I ì 1 l ì
1 ỉ 11
* » * * • * »
>* *1 O
u * * =< í õ ã ă
i



n i n h
I ị II
& ỉ i I i ỉ i 1 1 1 1 1
+ t «
- »
t J tl* u s < ? i J à à


1 1 I 1
l i d
n > u. *

l l l l l f l f l
K n ^ x N - t í - t P m a


£ I I I I I |
o 5 S a i £ §
H t

í* ih *

l i l i
&K I
b ih r

I |
o
-i (í\
í

M

f l l f l l j l l

1 1 1 1
i N N Ü

c c v K > « r ^ 'í

>1 «i

ív X í ' N

j 111111
r 3 S ? 2 2 1=


I

5 11 i

-C

o s, s, 2

V * A lh ll 11 W

r>

*

j l l l l l f i l l
o¿3sS¿iSLS i
S
*\ *, +v < f* *- l[\ C*

:n IK u

c

l i l i
5 83 3

A

* *


* *:


Ngữ pháp tiếng N hật căn bản
J\ pa ịpah)

e

7 7
y -í fi ựee)

* r kya Ợcyah)

pi(pee)

17

rt

pu (poo)

'i pe (peft)

;K po (port)

7

tu ựoo)


7 i fe(/W>)

7 » lo (fo/i)
+ 3 kyo Ợcyoh)

•> t *ha (sha/i)

kyu ợý 3, »hu (shoo)

■>3 aho lfihoh)

ch* (chah)

t i C*1U(choo)

f- 9 cho (choh)

- t rrya ựtyah)

—a nyu (oyoo)

—3 nyo ựyyoh)

t Y hya ựìyah)

t a hyu (hyoo)

t 3 hyo (/7>oh)


5 V mya (mỵah)

s

ỉ 3 myo (mỵo/i)


V a ryu Uyoo)

gyo (gyatì)

1

myu [myoo)

ự 3 fyo Ụyob)

■^-1 oyu to-oo)

* 3 gyo (gyoh)

•VV Ja (Jaft)

y 3. iu Uoo)

y 3 jo yo/1)

t y bya (bỵs/i)


£ a byu (byoo)

t? 3 byo từyoh)

t y pya (pya/í)

£ a pyu (pyoo)

e a pyo (pytrfi)


Ngữ pháp tiếng N hật cản bản

18

2.4. Rom aji
Cụm từ thường được dùng cho sự La Tinh hóa
các từ tiếng Nhật là romạịỉ. Mặc dù có m ột số
hệ thống romaji, nhưng hệ thống được dùng
rộng rãi n h ấ t là hệ thống được dùng trong sách
này, là một phiên b ản đã được sửa đổi của hệ
thống Hepburn.


Ngữ pháp tiếng N hật căn bản

19

B ài 3. T r ă•___

t tư•___
từ
_________
3.1. T h ế nào là câu?
Câu là m ột chuỗi các từ được tổ chức cho
phép chúng ta tạo nên một câu nói, đặt câu hỏi,
diễn tả một ý nghĩ, đưa ra một ý kiến.v.v. Khi
viết, một câu tiếng Anh b ắt đầu bằng một mẫu
tự in hoa và kết thúc bằng một dấu chấm, một
dấu chấm hỏi hoặc một dấu chấm than. Khi viết
(bằng cách sử dụng romạịi), một câu tiếng Nhật
b ắ t đầu bằng một mẫu tự in hoa, và kết thúc
bằng một dấu chấm, không phải là dấu hỏi hay
dấu chấm than.
V í d ụ .ễ

Yoko là ngư ờ i N h ật. / Yõko san wa Nihonjin desu. (câu
khắng đụih).
Yoko là người N hật phải không? / Yõko san wa
Nihonjin desu ka. (cãu hỏi).
Yoko, h ã y cẩ n thận! / Yõko san ki 0 tsukete kudasai.
(cău cảm thán).

3.2. Câu tiếng Anh
Tiếng Anh là ngôn ngữ "chú nqĩt-dộnq tử-tân
nợữ”ề (Tiếng Pháp, liến# l)ứ(\ tiếng Tây Ban Nha
và tiếng Ý cũng vậy). Diều này có nghĩa ràng
trong một câu thông thường (câu khẵng định,
chứ không phải là câu hỏi), chủ ngữ đứng trước,
k ế đến là động từ, và sau cùng là tâ n ngữ. Loại

chuỗi trật tự từ này dành cho câu đỏi khi dược
ám chỉ đ ế n bởi các chữ viết tắt s v o (ngôn ngữ
SVO).


Ngữ pháp tiếng N hật cản bán

20

Ví dụ:
chủ ngữ

động từ

4

tá n ngữ

1
1
John

eats

fruit

every day.

1


saw

a movie

last night.

]


The car

1

has

a flat tire.

Hiểu được nguyên tắc trật tự từ nảy là quan
trọng bởi \i như chúng ta sẽ thấy trong mục
3.3, trật tự từ trong tiếng Nhật thi khác.
Các câu tiếng Anh có hai p h ầ n cơ b ản . m ộ t chu
ngũ vã m ột vị ngữ.
Chủ ngữ là câu nói về "ai" hoặc ‘cái gi". Một chu
ngữ phải chứa m ột d an h từ hoặc đại tử. Trong cảu
k h ă n g định, chủ ngữ thường là th à n h tố đảu tiên
trong câu.
Ví dụ:

J o h n S peaks English (John nói Liếng Anh)
Chu ngủ = người nói tiếng Anh



Ngữ pháp tiếng N hật căn bản

21

YokoJ is J a p a n ese (là người Nhật).
Yoko là chủ ngữ = người vốn là người Nhật.
Vị ngữ c h ín h là p h ầ n của câu diễn tả n hữ ng gì
được nói về chủ ngữ. Nó thường có th ể được tìm.
th ấ y ngay sau chủ ngữ, nó phải bao gồm m ột động
từ, và nó bao gồm mọi th ứ còn lại trong câu vốn
k h ô n g p h ả i là th à n h p h ầ n của chủ ngữ.
Ví dụ:
câu

chủ ngữ

vị ngữ

John

speaks English.

Yoko

is Japanese.

The professor


teaches history at the university.

3 ễ3. Câu tiế n g N h ậ t
3.3-1. Cấc câ u “Chủ ngữ - Tản ngừ- Đông
t ừ ”.
Tỉếng Nhật là một ngôn ngữ "Chu ngữ - Tân
ngữ - Dộng từ”. (Tiếng Triều Tiên. Mỏn^ Cô vũ
Thố Nhĩ Kỳ cũng vậy). Như vậy, Irong một câu


Ngữ pháp tiếng N hật căn ban

22

thông thường, chủ ngữ đứng trước, kế đ ến là
tán ngữ rồi cuối cùng là động từ. Loại trật tự từ
nàv d àn h cho câu đõi khi được ám chỉ đến bởi
các chữ viết tắt sov (ngôn ngữ SOV).
Ví dụ:

chủ n^ữ

[

tà n ngữ

đ ộ n g từ

Okasan aa


pan 0

kaimashita

Mother

bread

bought

I

Jon san ga


sore o

John

it

_____ _______

I

shimashita. I
did


Otosan ga


eiya 0

mimashita

Father

movie

saw

Sự khác biệt đáng kể so với tiếng Anh ở đây
là động từ phải đứng ở vị tri cuối cau.
T hế còn các câu hỏi thì sao? T rật tự từ v ẫn giống
nhau. Nhưng hãy nhớ rằn g tiếng N h ật k h ô n g sử
dụng dấu ch ấm hỏi. Một câu trở th à n h câu hỏi
b ạng cách th êm tiểu từ k a ở cuối. B ạn có th ể nghĩ
về /ca n h ư là m ột dấu ch ấm hỏi. (Các tiểu từ. m ộ t
từ loại quan trọng trong tiếng N h ậ t sẽ dược th á o
luận tron£ bài 6).


23

Ngữ pháp tiếng N hật căn bản
Các ví dụ:
Chủ ngữ

Tân ngữ


Đi ng từ

/Mẹ đả mua bánh mì phải
Okásan ga

I

pan o

I

Jon san ga

I

sore o

I

Otỗsanga

kain ashita ka. . , -) n rtV

I

eigao

..ế„

shirrashita ka. / J o h n đ ả ,à m d iè u đ ó P h ả i


không?

mimashita ka. /C ha có xem phim khổng?

3.3-2. Chủ n g ữ và vị ngữ
Lời khuyên
Các cấu. tiếng Nhật có thể có m ột chủ ngữ hoặc
m ột chủ đề, nhưng chúng phải có uị ngừ. (Chủ
ng ữ được theo sau bởi tiểu từ ga uà chu đề được
theo sau bởi tiểu từ wa. Xem bài 6).
Vị nqũ là p h ầ n cốt lõi của câu tiếng Nhật. Nó
đứng ỏ' cuối câu. và nó phải là mội dộng từ
hoặc một hình thức động từ. Trong liếng Nhật,
hình thức dộng từ có thế là danh (ừ cộng với hệ
từ (giống như tiếng Anh lã is hoặc are. Xem mục
7.6), hoặc một tính từ gốc động từ.


Ngữ pháp tiêng N hật căn bản

24

Ví dụ:
Chú ngủ hoặc chú dê

1Jon san wa 1

Nihongo 0


c Vị ngư-

hanashimasu.



f Động từ

1
1
John

Japanese

1 TanaKa san wa 1

1
Mr. Tanaka

1 Kudamono wa 1

1
The frutt

speaks

Nihonjin desu

1


1

D anh từ

+

hệ từ

Japanese is

1 takai desu

1

T ính từ gốc
động từ

Is expensive

Ngoải chủ ngữ hoặc chú đề, dĩ n h iên C.Ó thể có
các th à n h tố khác trong câu - tãn ngữ, tăn ngữ
gián tiếp, trạng từ v.v. Chúng đứng trước vị ngữ
và khổng được xem là thành p h ần của nó.
Hai nguyên (ắc vẫn đún^ đối với trật lự lử tron£
m ộ t câu tiếng Nhật:
Vị n^ữ phái đứn£ ở cuối câu.
Một tiêu lừ phải theo sau ngay từ hoặc các từ
mà nó đ án h dấu.
Ngoại trử diều này. trật tự từ khổníí ('ứng
nhăc. Chu ngữ hoặc chú đề thường dứng trước,

mặc dù một trạng từ chỉ thời gian có th ể đứng
trước nó hoặc theo sau nó. Các cụm từ chỉ thời
gian thường đứng trước các cụm từ chỉ nơi chốn.
Hầu hết các từ bổ nghĩa đều đứng trước các từ
mà chúng bổ nghĩa.


Ngữ pháp tiếng N hật căn bản

25

Ví dụ:
Kare

wa

mainichi

từ đ á n h every day
d ấu chủ
đề

he

o

takusan

uchi


de

shinbun

home

at

newspapers

yomimasu.

từ đ á n h many
reads
d ấu tâ n
ngữ
Kono kodomotachi
wa
these

ga

I

I

desu.

từ đ á n h Japanese
dấu chủ

đề

children

Shinbun

Nihonjin

tẽbum no
_ ễl

newspaper tử d á n h table

ue

are

ni

I

I

I

’s

top

on


arimasu.
_ I
(there) is

dấu chủ
ngữ
Kyõ

Jon san
I

Today

wa
I

Tõkyõ kara Kyõto ni ikimasu.
I

I

I

from

to

will go


John

từ đá nh

Kanojo

wa

d ấu chú
đề
honya
de hon

I

I

o

kaimashita

. 1 . 1 1 .......IẺ.

I .

she từ đ á n h bookstore at book từ đ á n h bought

dấu chủ
đẻ


dấu chủ
đẻ


×