Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Lựa chọn hợp lý chiều dày sàn bê tông ứng lực trước có mũ cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.89 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ THANH PHÚ

LỰA CHỌN HỢP LÝ CHIỀU DÀY SÀN
BÊ TÔNG ỨNG LỰC TRƢỚC CÓ MŨ CỘT

Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình Dân dụng
và công nghiệp
Mã số:

60.58.20

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Đà Nẵng - Năm 2015


Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRƢƠNG HOÀI CHÍNH

Phản biện 1: GS.TS. PHAN QUANG MINH

Phản biện 2: TS. PHẠM THANH TÙNG

Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Thạc
sĩ kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 10 tháng 01 năm
2015.



* Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kết cấu bê tông ứng lực trước (sàn phẳng bê tông ứng lực
trước) có những ưu điểm vượt trội như: khả năng vượt nhịp có thể
lên đến trên 10m, giảm được giá thành xây dựng, giảm thời gian thi
công, giảm chiều cao công trình do đó có thể nâng được số tầng…
Tuy nhiên, khi công trình sử dụng nhịp lớn thì chiều dày sàn sẽ tăng
lên, số lượng cáp cũng như lượng cốt thép cấu tạo cần phải bố trí
nhiều để hạn chế độ võng và chống chọc thủng ngay tại đầu cột,
đồng thời sẽ làm tăng khối lượng công trình xuống móng dẫn đến chi
phí xây dựng tăng cao.
Do đó cần phải nghiên cứu lựa chọn giải pháp sàn bê tông ứng
lực trước có mũ cột hợp lý để khắc phục những hạn chế này.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu tính toán, lựa chọn hợp lý chiều dày sàn bê tông
ứng lực trước có mũ cột (sàn nấm).
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
it

n n hi n c u: Sàn bê tông ứng lực trước có mũ cột.

hạm vi n hi n c u:
Sàn bê tông ứng lực trước có mũ cột sử dụng trong công

trình dân dụng.
+ Các tiêu chuẩn hiện hành và các chỉ dẫn trong tính toán kết
cấu sàn bê tông ứng lực trước.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp ví dụ tính
toán b ng số để xác định giá trị hợp lý bề dày sàn bê tông ứng lực
trước có mũ cột.


2

5. Cấu trúc của luận văn
Nội dung luận văn gồm 3 chương:
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về sàn bê tông ứng lực trước
Chương 2: Các phương pháp tính toán sàn bê tông ứng lực
trước
Chương 3: Ví dụ tính toán
Kết luận và kiến nghị


3

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ SÀN BÊ TÔNG ỨNG LỰC TRƢỚC
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN BÊ TÔNG
ỨNG LỰC TRƢỚC TRÊN THẾ GIỚI
1.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG BÊ TÔNG ỨNG LỰC TRƢỚC Ở
VIỆT NAM
1.3. NHỮNG ƢU ĐIỂM CỦA SÀN BÊ TÔNG ỨNG LỰC

TRƢỚC
Cung cấp giải pháp cho không gian kết cấu nhịp lớn
Giảm giá thành xây dựng
Giảm thời gian thi công
Giảm chiều cao của tầng, do đó có thể nâng được số tầng cho
các cao ốc
1.4. ỨNG DỤNG SÀN BÊ TÔNG ỨNG LỰC TRƢỚC CÓ MŨ
CỘT TRÊN
Ứng dụng sàn bê tông ứng lực trước có mũ cột trên thế giới
Với lịch sử phát triển lâu đời, kết cấu ứng lực trước mà đặc
biệt là kết cấu sàn ứng lực trước có mũ cột đã được thi công tại rất
nhiều công trình trên toàn thế giới như:

a) The Marriott Surf Club, Aruba


4

b) Chun c cao tầng Northpoint, Pattaya, ThaiLand
Hình 1.7. Các công trình ng dụng sàn bê tông ng lực tr ớc có mũ
cột trên thế giới
Ứng dụng sàn bê tông ứng lực trước có mũ cột ở Việt Nam
Ở Việt Nam, tuy công nghệ ứng lực trước mới được áp dụng
trong khoảng vài chục năm trở lại đây nhưng cũng đã có những công
trình tầm cỡ đã sử dụng sàn ứng lực trước mà đặc biệt là sàn ứng lực
trước có mũ cột.

a) Trụ Sở Báo N

ời Lao ộn 9 tần , TP HCM: tổn diện tích sàn:


10.000m , chiều dài v
2

t nhịp: 14m, chiều dày sàn: 250mm


5

b) Khu Th ơn Mại Và Biệt Thự The Head Quarters, TP HCM: tổng
diện tích sàn: 27.000m2, chiều dài v

t nhịp: 9m, chiều dày sàn:

200mm
Hình 1.8. Các công trình ng dụng sàn bê tông ng lực tr ớc có mũ
cột ở Việt Nam
1.5. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Thông qua các nội dung nghiên cứu ở Chương 1, có thể thấy
r ng bê tông ứng lực trước nói chung và sàn bê tông ứng lực trước có
mũ cột nói riêng đã được ứng dụng rộng rải trên toàn thế giới và ở
Việt Nam. Sàn bê tông ứng lực trước có mũ cột là giải pháp thích
hợp cho kết cấu nhà cao tầng như chung cư, khách sạn hay các công
trình nhịp lớn như hội trường, trung tâm thương mại…
Chương 2 sẽ nghiên cứu về phương pháp thiết kế sàn phẳng bê
tông ứng lực trước có mũ cột.


6


CHƢƠNG 2
CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN SÀN BÊ TÔNG ỨNG
LỰC TRƢỚC
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SÀN BÊ TÔNG ỨNG LỰC
TRƢỚC
2.2. CÁC QUAN NIỆM PHÂN TÍCH KẾT CẤU BÊ TÔNG
ỨNG LỰC TRƢỚC
2.2.1. Quan niệm thứ nhất
2.2.2. Quan niệm thứ hai
2.2.3. Quan niệm thứ ba
2.3. CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN NỘI LỰC CỦA SÀN
BÊ TÔNG ỨNG LỰC TRƢỚC
2.3.1. Phƣơng pháp trực tiếp
2.3.2. Phƣơng pháp khung tƣơng đƣơng
2.3.3. Phƣơng pháp phần tử hữu hạn
2.4. MÔ HÌNH CÁP ỨNG LỰC TRƢỚC
2.4.1. Quỹ đạo cáp ứng lực trƣớc và tải trọng cân bằng
2.4.2. Mô hình cáp ứng lực trƣớc trong phƣơng pháp
PTHH
2.5. KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỐNG CẮT CỦA SÀN
Khả năng chịu cắt của bản xung quanh cột được coi là đảm
bảo nếu giá trị ứng suất cắt tổng không vượt quá cường độ chịu cắt
quy ước:

Vu
Vc

Vc
p


fc'

0.3 f pc

Vp

(2.1)

b0 d

Trong đó:
p

là hệ số, lấy b ng giá trị nhỏ nhất từ hai giá trị 0.292 và


7
[(

sd
1.5) /1.2] với
b0

s=

40 cho cột biên, 30 cho cột ngoài và 20 cho

cột góc

f pc là giá trị trung bình của ứng suất nén hiệu quả của ƯLT

gây ra theo hai phương,

f pc

theo mỗi phương không nhỏ hơn 0.9

MPa và không lớn hơn 3.5 MPa

fc' lấy không hơn 35 MPa
Vp là thành phần thẳng đứng của lực nén trước hiệu quả đi
qua tiết diện cắt nguy hiểm. Trong trường hợp cáp ƯLT được bố trí
đều trên suốt bề rộng sàn, đại lượng Vp thường được bỏ qua vì lý do
an toàn
b0 là chu vi của tiết diện tính toán quy ước
là hệ số giảm độ bền chống cắt,

0.75

2.6. KIỂM TRA ĐỘ VÕNG SÀN
Độ võng của sàn bao gồm độ võng ngắn hạn do tác dụng của
tải trọng ngắn hạn và độ võng dài hạn do tác dụng của tải trọng dài
hạn.
2.6.1. Độ võng ngắn hạn
Độ võng tại giữa ô bản:
cx

my

cy


mx

(2.2)

2.6.2. Độ võng dài hạn
Độ võng do tải trọng dài hạn gây ra được tính toán b ng cách
nhân độ võng ngắn hạn do tải trọng này gây ra với hệ số từ biến Cc.
Cc

(2.3)
(1 50 )

Trong đó:
là hệ số phụ thuộc vào thời gian tác dụng của tải trọng và
được cho trong bảng 2.6
ρ là hàm lượng cốt thép chịu nén


8

2.6.3. Độ võng tổng cộng
t

e

Cc

e, sus

(2.4)


Trong đó:
e

là độ võng ngắn hạn do toàn bộ tải trọng dài hạn gây ra.

Tải trọng dài hạn là các tải trọng: tĩnh tải, một phần hoạt tải và ứng
lực trước.
e , sus

là độ võng ngắn hạn do tải trọng dài hạn gây ra

2.7. QUY TRÌNH TÍNH TOÁN SÀN BÊ TÔNG ỨNG LỰC
TRƢỚC CÓ MŨ CỘT
2.8. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Để tính toán nội lực của sàn bê tông ứng lực trước có mũ cột
có 3 phương pháp tính toán là phương pháp trực tiếp, phương pháp
khung tương đương và phương pháp phần tử hữu hạn. Trong đó, với
sự phát triển của khoa học máy tính thì phương pháp phần tử hữu
hạn được ứng dụng rộng rãi và cho kết quả chính xác hơn cả.
Phương pháp phần tử hữu hạn mô hình hóa được sự làm việc của kết
cấu trong thực tế, đặc biệt là các kết cấu siêu tĩnh phức tạp. Thiết kế
sàn theo phương pháp PTHH giúp cho người kỹ sư dễ dàng tính toán
khả năng chịu cắt và độ võng của sàn hay sự thay đổi của các giá trị
trên khi ta thay đổi các thông số đầu vào. Phương pháp PTHH kết
hợp với phương pháp tính toán theo cân b ng tải trọng giúp cho việc
thiết kế sàn trở nên đơn giản và đạt được kết quả tin cậy.
Trong chương 3 sẽ trình bày ứng dụng phần mềm SAFE để
tính toán lựa chọn hợp lý chiều dày sàn bê tông ứng lực trước có mũ
cột.



9

CHƢƠNG 3
VÍ DỤ TÍNH TOÁN
3.1. CÁC SỐ LIỆU TÍNH TOÁN
Cho hệ sàn ứng lực trước có mũ cột như hình vẽ:

Các thông số chính:
+ Chiều cao tầng điển hình Hc = 3 m.Tải trọng tĩnh phụ thêm
(tiêu chuẩn) do vách ngăn và trần: 3 kN/m2.
Bê tông có cường độ: fc'
khi buông cốt thép: f

'
ci

0.75 f

'
c

28 MPa. Cường độ bê tông

21 MPa.

+ Thép ứng lực trước: cáp đơn 7 sợi, đường kính danh nghĩa
15.2 mm với diện tích tiết diện 1.4 cm2. Giới hạn bền của thép: fpu =
1860 MPa, giới hạn chảy fpy = 1690 MPa. Mô đun đàn hồi của thép:

Eps = 2.105 MPa. Chọn ứng suất căng trước: fpi = 0.7fpu = 1395 MPa.
Thép thường có cường độ: fy = 400 MPa.
3.2. CÁC BƢỚC TÍNH TOÁN
+ Trƣờng hợp nhịp 8m:
- Chọn chiều dày bản sàn, kích th ớc mũ cột:
Sơ bộ chọn hb = 0.18m, tiết diện cột là 0.5mx0.5m.


10

Chọn kích thước mũ cột: Sơ bộ chọn 1mx1mx0.08m.
- Xác định tải trọng:
- Tổn hao ng suất:
- Chọn hình dạng cáp:
- Xác định cáp:
- Tính toán độ võng sàn :
Ta lấy giá trị tại vị trí ô sàn giữa các trục A-B và 3-4 để so
sánh:

Hình 3.3. ộ võng của sàn
- Tính toán chịu cắt:
+ Vị trí cột biên:
x
g

A
c2=500

D


C

c1=500

b2=c2+d

S1
Ð1

B
d/2

b1=c1+d/2
CCD

CAB

Hình 3.9. Mặt cắt tới hạn của cột biên
Ứng suất cắt do sàn gây ra được tính theo công thức:


11
Vn

Vu
Ac

v

CAB M n

IC

105.491
0.75x0.3985

0.381x0.190 x170.263
1321.21kN / m2
0.75 x0.017

Ứng suất cho phép:

Vc 0.292 21 0.3x0.434 1.468MPa = 1468kN/m2 > Vn =
1321.21 kN/m2
Do đó, sàn đảm bảo khả năng chịu lực cắt tại vị trí cột biên.
+ Vị trí cột giữa:

c2=500

A

C

d/2

c1=500

b2=c2+d

D


S1
Ð1

B
d/2

b1=c1+d
CCD

CAB

Hình 3.11. Mặt cắt tới hạn của cột giữa
Lực cắt: Vu = 191.451 kN.
Mô men: M = 265.368 kN.
Ứng suất cắt do sàn gây ra được tính theo công thức:
Vn

Vu
Ac

v

CAB M n
IC

191.451
0.4 x0.354 x265.368
1429.92kN / m2
0.75x0.5891
0.75x0.0503


Ứng suất cho phép:
→ Vc 0.292x 21 0.3x0.868 1.599MPa = 1599kN/m2 >
Vn = 1429.92 kN/m2
Do đó, sàn đảm bảo khả năng chịu lực cắt tại vị trí cột giữa.
Tương tự trên, ta thay đổi diện tích của mũ cột, giữ nguyên
chiều dày của sàn và mũ cột và được bảng sau:
Trƣờng hợp nhịp 8m:


12

Bản 3.2. Tổn h p kết quả đ i với chiều dày sàn 0.18m
Chiều dày sàn (m)

0.18

0.18

0.18

Chiều dày bản mũ cột (m)

0.08

0.08

0.08

Diện tích mũ cột (mxm)


1x1

Tải trọng cân bằng

1.3x1.3

1.6x1.6

1x1

0.7TLBT

1.3x1.3

1.6x1.6

1x1

0.75TLBT

1.3x1.3

1.6x1.6

0.8TLBT

Số cáp (sợi)
+ Dải CX1, CX4


5

5

5

5

5

5

6

5

5

+ Dải CX2, CX3

9

9

9

10

10


10

10

11

10

+ Dải CY1, CY4

4

4

4

5

5

4

5

5

5

+ Dải CY2, CY3


8

8

8

8

8

8

9

9

9

2

Lực cắt (kN/m )
1321.21/1 1024.41/1 911.66/14 1216.14/1 982.50/15 909.63/14 1112.10/1 968.84/15 871.41/15
+Vị trí cột biên
α1

468

468

68


501

01

68

501

01

01

0.900

0.698

0.621

0.810

0.655

0.620

0.741

0.645

0.581


1429.92/1 1349.74/1 1217.61/1 1425.34/1 1340.77/1 1213.44/1 1391.62/1 1307.93/1 1189.45/1
+Vị trí cột giữa
β1

599

599

599

599

599

599

631

631

631

0.894

0.844

0.761

0.891


0.839

0.759

0.853

0.802

0.729

Độ võng lớn nhất/Độ võng tiêu 15.182/16 14.231/16 13.512/16 14.930/16 14.009/16 13.443/16 14.740/16 13.886/16 13.235/16
chuẩn (mm)

.667

.667

.667

.667

.667

.667

.667

.667


.667


13

Bản 3.3. Tổn h p kết quả đ i với chiều dày sàn 0.2m
Chiều dày sàn (m)

0.2

0.2

0.2

Chiều dày bản mũ cột (m)

0.08

0.08

0.08

Diện tích mũ cột (mxm)

1x1

Tải trọng cân bằng

1.3x1.3


1.6x1.6

1x1

0.7TLBT

1.3x1.3

1.6x1.6

1x1

0.75TLBT

1.3x1.3

1.6x1.6

0.8TLBT

Số cáp (sợi)
+ Dải CX1, CX4

5

5

4

5


5

5

5

5

5

+ Dải CX2, CX3

8

8

8

9

9

9

10

10

9


+ Dải CY1, CY4

4

4

4

4

4

4

5

5

5

+ Dải CY2, CY3

7

7

7

8


8

8

8

8

8

2

Lực cắt (kN/m )
1060.80/1 926.04/14 832.23/14 1056.51/1 919.81/1 820.04/14 1025.44/1 865.37/14 775.52/14
+Vị trí cột biên
α2

455

55

55

455

455

55


485

85

85

0.729

0.636

0.572

0.726

0.632

0.564

0.691

0.583

0.522

1346.15/1 1272.55/1 1152.44/1 1333.71/1 1242.05/ 1118.31/1 1327.03/1 1232.19/1 1110.79/1
+Vị trí cột giữa
β2

543


543

543

572

1572

572

572

572

572

0.872

0.825

0.747

0.848

0.790

0.711

0.844


0.784

0.707

Độ võng lớn nhất/Độ võng tiêu 12.256/16 11.600/16. 11.249/16. 12.131/16. 11.481/1 11.006/16 11.924/16. 11.272/16 10.875/16.
chuẩn (mm)

.667

667

667

667

6.667

.667

667

.667

667


14

Từ kết quả số liệu bảng 3.2 và 3.3, ta vẽ được biểu đồ thể hiện ảnh hưởng của mũ cột đối với chiều dày sàn:


Hình 3.12. Quan hệ giữa diện tích bản mũ cột và độ võng


15

Hình 3.13. Quan hệ iữa diện tích bản mũ cột và lực cắt (cột bi n)


16

Hình 3.14. Quan hệ giữa diện tích bản mũ cột và lực cắt (cột giữa)


17

Trƣờng hợp nhịp 9m:
Bản 3.4. Tổn h p kết quả đ i với chiều dày sàn 0.2m
Chiều dày sàn (m)

0.2

0.2

0.2

Chiều dày bản mũ cột (m)

0.08

0.08


0.08

Diện tích mũ cột (mxm)

1x1

Tải trọng cân bằng

1.3x1.3

1.6x1.6

1x1

0.7TLBT

1.3x1.3

1.6x1.6

1x1

0.75TLBT

1.3x1.3

1.6x1.6

0.8TLBT


Số cáp (sợi)
+ Dải CX1, CX4

6

6

6

7

7

7

7

7

7

+ Dải CX2, CX3

12

12

12


13

13

13

14

14

13

+ Dải CY1, CY4

6

6

5

6

6

6

6

6


6

+ Dải CY2, CY3

11

11

10

11

11

11

12

12

12

2

Lực cắt (kN/m )
1516.10/1 1312.15/1 1230.30/1 1509.72/1 1301.56/1 1182.91/1 1503.58/1 1285.28/1 1169.21/1
494
468
494
494

494
494
494
494
494
α3
0.878
0.838
0.871
0.792
0.860
0.783
1.015
1.011
1.006
1916.33/1 1832.63/1 1695.89/1 1905.66/1 1820.57/1 1662.01/1 1890.86/1 1781.12/1 1626.22/1
+Vị trí cột giữa
651
625
625
599
625
625
625
651
651
β3
0.985
1.179
1.128

1.061
1.173
1.120
1.023
1.145
1.079
Độ võng lớn nhất/Độ võng tiêu 19.969/18 18.887/18 18.372/18 19.770/18 18.663/18 17.935/18 19.583/18 18.509/18 17.849/18
.750
.750
.750
.750
.750
chuẩn (mm)
.750
.750
.750
.750
+Vị trí cột biên


18

Bản 3.5. Tổn h p kết quả đ i với chiều dày sàn 0.22m
Chiều dày sàn (m)

0.22

0.22

0.22


Chiều dày bản mũ cột (m)

0.08

0.08

0.08

Diện tích mũ cột (mxm)

1x1

Tải trọng cân bằng

1.3x1.3

1.6x1.6

1x1

0.7TLBT

1.3x1.3

1.6x1.6

1x1

0.75TLBT


1.3x1.3

1.6x1.6

0.8TLBT

Số cáp (sợi)
+ Dải CX1, CX4

6

6

6

6

6

6

7

7

7

+ Dải CX2, CX3


11

11

11

12

12

12

13

13

13

+ Dải CY1, CY4

5

5

5

6

6


6

6

6

6

+ Dải CY2, CY3

10

10

10

11

11

11

12

12

11

2


Lực cắt (kN/m )
1434.47/1 1228.45/1 1109.52/1 1380.12/1 1180.14/1 1062.61/1 1370.58/1 1161.82/1 1057.72/1
+Vị trí cột biên
α4

456

456

456

480

480

480

480

480

480

0.985

0.844

0.762

0.933


0.797

0.718

0.926

0.785

0.715

1845.36/1 1723.48/1 1569.40/1 1788.30/1 1683.94/1 1533.98/1 1776.00/1 1647.03/1 1527.26/1
+Vị trí cột giữa
β4

575

575

575

599

599

599

622

622


599

1.172

1.094

0.996

1.118

1.053

0.959

1.095

1.015

0.955

Độ võng lớn nhất/Độ võng tiêu 16.678/18 15.895/18 15.394/18 16.396/18 15.610/18 15.113/18 16.096/18 15.324/18 14.917/18
chuẩn (mm)

.750

.750

.750


.750

.750

.750

.750

.750

.750


19

Từ kết quả số liệu bảng 3.4 và 3.5, ta vẽ được biểu đồ thể hiện ảnh hưởng của mũ cột đối với chiều dày sàn:

Hình 3.15. Quan hệ iữa diện tích bản mũ cột và độ võn


20

Hình 3.16. Quan hệ iữa diện tích bản mũ cột và lực cắt (cột bi n)


21

Hình 3.17. Quan hệ iữa diện tích bản mũ cột và lực cắt (cột iữa)



22

3.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Qua các kết quả tính toán đối với sàn bê tông ƯLT có mũ cột
cho nhịp sàn 8m và 9m như trên, có thể rút ra những nhận xét sau:
- Đối với bề dày sàn cố định, khi tăng diện tích mũ cột thì giá
trị độ võng và lực cắt giảm dần. Cụ thể:
 Độ võng của sàn nhịp 8m, bề dày sàn 0.18m trong trường
hợp mũ cột có kích thước 1mx1mx0.08m lớn hơn 1.123 lần so với
trường hợp mũ cột có kích thước 1.6mx1.6mx0.08m khi tải trọng cân
b ng là 0.7TLBT.
 Lực cắt của sàn nhịp 8m, bề dày sàn 0.18m trong trường hợp
mũ cột có kích thước 1mx1mx0.08m lớn hơn 1.449 lần so với trường
hợp mũ cột có kích thước 1.6mx1.6mx0.08m khi tải trọng cân b ng
là 0.7TLBT.
- Khi tải trọng cân b ng trong thiết kế sàn tăng lên thì số lượng
cáp tăng lên, giá trị độ võng và lực cắt giảm dần. Cụ thể:
 Độ võng của sàn nhịp 9m, bề dày sàn 0.2m, kích thước mũ
cột là 1mx1mx0.08m

trong trường hợp tải trọng cân b ng là

0.7TLBT lớn hơn 1.02 lần so với trường hợp tải trọng cân b ng là
0.8TLBT.
 Lực cắt của sàn nhịp 9m, bề dày sàn 0.2m, kích thước mũ cột
là 1mx1mx0.08m trong trường hợp tải trọng cân b ng là 0.7TLBT
lớn hơn 1.008 lần so với trường hợp tải trọng cân b ng là 0.8TLBT.
 Số lượng cáp của sàn nhịp 9m, bề dày sàn 0.2m, kích thước
mũ cột là 1mx1mx0.08m trong trường hợp tải trọng cân b ng là
0.8TLBT lớn hơn 1.114 lần so với trường hợp tải trọng cân b ng là

0.7TLBT.
- Đối với những nhịp sàn thông dụng 8-9m, để giá trị độ võng
và lực cắt xấp xỉ giá trị cho phép ta nên lựa chọn:


23

+ Nhịp 8m: ta nên lựa chọn chiều dày sàn là 0.18m (1/45L)
với kích thước mũ cột là 1mx1m và tải trọng cân b ng là 0.7TLBT.
+ Nhịp 9m: ta nên lựa chọn chiều dày sàn là 0.2m (1/45L) với
kích thước mũ cột là 1.6mx1.6m và tải trọng cân b ng là 0.8TLBT.


×