Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Ebook Đời thay đổi khi chúng ta thay đổi (Tập 2): Phần 2 - NXB Trẻ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.65 KB, 42 trang )

KỹthuậtKỶLỤCBỊPHÁVỠvàĐẶTCÂUHỎIrấtcóíchtrướchếtvìnólàmchobạncảmthấy
tựtindùtrongnhữngtìnhhuốngtrên,banđầubạnthườngcảmthấycăngthẳngvàkhókiểm
soát.Đểnói:“Không”chothànhcôngthìbạnphảicóquanđiểmkháchẳnvàkhôngcảmthấy
cólỗivìđãlàmnhưthế.
Cóthểlàthỉnhthoảngngườikhácsẽtìmcáchảnhhưởnghànhvicủabạnbằngcáchlàmcho
bạncảmthấycólỗi,vàhọthìkhôngcảmthấynhưvậy–họchỉđơngiảnyêucầubạnvàthử
tháchcủabạnlàlàmsaothoảimáiđểnóichongườikhácđiềubạnmuốn.
Khôngdễtỏrakiênquyếtmàkhôngcóvẻíchkỷ,vàngườikhácsẽchorằngbạníchkỷ,trong
khibạnthìchorằngmìnhkiênquyết.
ĐÚCKẾT:Hãychọphánxétcủamìnhchừngnàobạnthấynhưthếlàcôngbằngvàđừngđể
chongườikháclàmbạncảmthấycólỗicảtuầnhaycảnămsauđódựatrênnhậnđịnhcủahọ
vềcáiđúngcáisai.Bạnphảihọccáchnói“không”.Mộtkhilàmđượcđiềunàymàkhôngcảm
thấycólỗi,bạnsẽkiểmsoátđượcđờimìnhnhiềuhơnvàsốnghạnhphúchơnvớingườikhác
cũngnhưvớichínhmình.

CHƯƠNG4:GIÁTRỊCỦALỜIKHEN-LÀMNHỮNGGÌBẠNNÓIMỌINGƯỜIĐỀUMUỐNĐƯỢCTÔNTRỌNG-NÓICHONGƯỜI
KHÁCBIẾTBẠNCẢMTHẤYNHƯTHẾNÀO-AICŨNGCẦN
KHÔNGGIANRIÊNG
Hãynhớlàconngườithíchngườikháctôntrọngkỳvọngvàosứcmạnhcủahọ.Họ
cũngcầnkhônggianriêng.

GIÁTRỊCỦALỜIKHEN
Tấtcảchúngtađềucầnlờikhenvàsựcôngnhận.Nghiêncứutạinơilàmviệcchothấynhu
cầuvềtiềnbạcởhàngthứyếutrongnhucầucủangườilàmviệc.Nhữngnhucầunhư“được
côngtycôngnhận”,“khenngợikhilàmđượcviệc”,“đượcđónggópchocôngty”lànhữngnhu
cầutrêncảtiềnbạc.
Ngaycảngườigiàucóvànổitiếngcũngmuốnđượcngườikháccholàmìnhđẹpvàgiỏi.Hãy
theo dõi những cuộc phỏng vấn của các ngôi sao điện ảnh, thể thao, nhưng ông trùm kinh
doanhthìbạnsẽthấyhọcũngháohứcmuốnđượckhenchẳngkhácgìngườibìnhthường.
Hãytựhỏimình:“Tôicóđượcngườitathườngxuyêncholàđẹp,thôngminh,duyêndáng,
tàinăngnhưtôithườngthíchkhông?”Câutrảlờiluônlà“không”.Tấtcảmọingườitrênhành


tinhnàyđềunhưthế.Khôngbaogiờchúngtathấyđủ.
Bạntôi,Peterđemxeđếnmộttiệmsửaxe.Khidexevàgara,anhtacứnàinỉđòigặpông
chủtiệm.Ngườichủtiệmđến,tưởngmìnhđãlàmcáigìsai,nhưngPeternói:“Tôimuốngặp
đểnóiriêngvớiônglàtôichưabaogiờthấymộttiệmsửaxeđẹpnhưthếnày.Thậtsạchsẽvà
cótổchức.Tôithíchđếnđâyvàôngthậtsựnêntựhào”.


Ôngchủtiệmhếtsứcvuisướng.Ôngtađểhếttâmhuyếtvàcôngsứcvàocáitiệmnàymà
chưabaogiờđượcngheaikhennóđẹp.
Cóthểđôilúcngườiđượckhenbốirốivàlúngtúng,nhưngtronglònghọthấysungsướng.
Tôirấttiếclàítphụnữđượclờikhenquá.Thườngkhitôibảohọ:“Côcókhuônmặtthậtđep”,
hay“Cóaikhencặpmắtcủacôbaogiờchưa?”,họnhìntôikhôngtin.Aicũngnghĩ:“Phụnữnào
chảbiếtmìnhđẹp”nêncuốicùngchẳngaikhenhọcả.
vTạisailờikhenluôncótácdụng
Ngoàimặtthìnhữngngườikháccóthểrấttựtin,hạnhphúcnhưngbêntrongthìkhôngphải
lúcnào họcũng cảm thấynhư vậy.Họ cóthể cảm thấylo lắng, bấtan, căngthẳng, v.v… Họ
khôngbaogiờthấythỏamãnvàđôikhicũngaoước“giánhưmìnhcómắtmàuxanh”,“ướcgì
mìnhcaohơn”,“phảichimìnhkhôngmắcnhiềusailầmđếnvậy”.
Vìthế,nếubạnnóivớihọdùcóvẻrấthiểnnhiênrằng“anhrấtthànhcông,anhnêntựhào
vềthànhtíchcủamình”thìnógiốngnhưmộtlàngiótronglànhđưahọlêntậnmâyxanh.
vKhengiántiếp
Mộtcáchkhenkháclànóivớiaiđóđiềubạnnghengườikhácnóivềhọ.Aicũngthíchkhi
ngherằngbạnbèhaygiađìnhhọnóitốtvềhọ.
Khengiántiếpcũnggiúpíchchobạnkhibạncầnaiđólàmgìhaybángìchobạnlầnđầutiên,
chẳnghạnbácsĩ,thợsửaxe,ngườilàmvườn,v.v…Bạncóthểhỏimộtngườibạnđểbiếtđược
ailàmviệctốthaycóuytíntrongviệcgìđó.
Giảsửbạnđượcaiđógiớithiệuthìcáchhaynhấtđểkhởiđầuquanhệvàđảmbảobạnđược
cungcấpdịchvụhayhànghóatốtlànóivớihọrằngbạnđãngheaiđónóitốtvềhọ…
“Bobnóivớitôirằnganhlàthợsửaxegiỏinhất…”
“Ôngchủnóirằnganhsànhmấycáimáynàyhơnbấtkỳaikhác”.

Thứnhất,họmuốnđượckhen.Thứhai,họphảigiữuytíncóđược.
ĐÚCKẾT:Conngườiaicũngthíchđượccôngnhận,Nếubạnhọcđượccáchnhìnrađiểmtốt
củaaiđóvàkhenngợihọthìhọsẽcảmthấyvuisướngvàbạncũngvuitheo.
TEDDY
ThầyhiệuphótrườngtiểuhọccủatôitênlàEdwardGare.Thầycaochỉ1,5m.Ngườithầy
phụcphịchvàkhuônmặttrònvàđỏ.MọingườigọithầylàthầyTeddy.Thầydạylớp7vàtrẻ
conhọclớpthầythayđổirấtnhanh.Chúngbắtđầuhọcrấtchăm,phảinóilàchămchỉthậtsự!
Trẻconchỉcó11tuổimàchịukhóhọcbanđêmthêm4đến5tiếngđồnghồchỉvìchúngmuốn
vậy!Thậtlàmộthiệntượng!TôihọcvớithầyTeddychỉmộtnămvàbiếtđượctạisaothầyđạt
đượcthànhtíchphithườngnhưvậy.NhữngngườikhônghọcvớithầyTeddychorằngthầymê
hoặchọcsinh.
Thầykhôngphảilàmộtgiáoviênvuitính,cũngkhôngcóhọcvấnuyênthâm.Nhưngthầy
biếtcáchkhenngợihọctrò,thầybiếtcáchkhíchlệchúngvàquantâmđếnchúng.ThầyTeddy
dùngnhữngthẻnhỏlàmphầnthưởngchocốgắngcủahọcsinh,dùngngôisaobằngvàngvà
temthưởngchonhữngthànhtíchlớn.Thầydànhnhiềuthờigianghinhậnxéttừngbàiviết,


nóichohọctròbiếtchúnggiỏiởđiểmnàovàcầncảithiệnhơnởchỗnào,chứkhôngchỉcho
điểmA,B.
NhiềuemhọcsinhlầnđầutiênđượcnghemộtlờikhenthậtsựnhờthầyTeddy.Thầylàm
chotấtcảhọctròcảmđộngvàcảmthấyđượckhíchlệ,cảnhữngemkhótínhvàkhôkhannhất.
TôicònnhớanhtraitôiChristophertuyênbốlàkhôngmuốnhọclớpcủathầyTeddy.Anhấy
nói: “Tôi sẽ không thèm nghe lời ông Teddy!” Nhưng rồi anh ta trở thành học trò của thầy
Teddyvàmỗitốibỏthêm6tiếngđồnghồlàmbàitập.Vàcuốinămthìanhcónhiềuthẻhơn
bấtkỳhọcsinhnàotronglịchsửcủatrường.
ThànhtíchcủathầyTeddylàmộtsựkhẳngđịnhtiếptheovềsứcmạnhcủalờikhen.Ônglàm
đượcnhưvậylàvìôngthậtsựquantâm,ôngyêutrẻconvàluôntìmthấyđiểmtốtởngười
khác.

NÓICHUYỆN

Nhiệmvụcủabạntrongcuộcđờikhôngphảilàlàmchotấtcảmọingườithíchmình.Nhưng
nếubạngặpngườinàyngườinọtrongchỗlàm,ởtrườnghọchaycácbữatiệcthìcũngnênhọc
cáchnóichuyệnvớihọsaochodễdàng.
Ngườitacảmthấythoảimáikhiởbêncạnhbạnnếuhọthấybạnkhágiốnghọ,tứclàbạncó
nhữngđiểmchungvớihọ.Nếuhọcảmthấybạnhiểuhọthìhọsẽhạnhphúckhinóichuyệnvới
bạn.
FredNurdbướcàođếnbànchủtọađểtrìnhbàybàiphátbiểucủamình.Anhtabắtđầu:“Tôi
rấthânhạnhđượccómặtởđây…”(Ồkhông!Lạilốicũríchđó)Tôikhôngquenvớiviệcnói
chuyệntrướccôngchúng,tôià…Tôisẽcốgắngđểkhônglàmcácbạnchán!(Anhtacònthú
nhậnchínhmìnhdởcơmà!)
“Khitôinghĩvềnghềnghiệpcủamình…”(Bâygiờanhtabắtđầunóivềbảnthânmình)
“Tôisinhnăm1923…”(Ồkhông!Anhtasẽkểlạicảcuộcđờimình)
“Giađìnhtôilúcđó”.(Lạiđếnchuyệngiađìnhanhta)
Mộtgiờsau,“Tôithấychúngtacònrấtítthờigian…”(Lạychúathươngchúngcon)
“…Vậythìtrongnửagiờcònlạinày…”(Ồkhông!Aiđólàmcáigìđichứ!Cóaicóthuốc
không?)
“…tôimuốnnóivềbảnthânmình…”(Tôikhôngchịuđượcnữa.Tôiđiđây.)
Nhữngkiểucáchnàylàmchochúngtaphátchán.Họkhônghợpvớichúngta,họnóiquá
nhiềuvềbảnthân,vàhọlolắngquánhiềuvềấntượngmìnhtạora,họsợphảitrungthựcvà
khácthường.Ngườinóigiỏithìlàmngượclại.Họnóiđếnkinhnghiệm,sởthích,thóiquencủa
độcgiả.Ngườinóihaythìrấtthiếuthờigiannênkhôngphảilovềấntượngcủamìnhvàhọ
nhìnthấymặtkhôihàicủavấnđề.
Nóichuyệnvới1000ngườihaymộtngườicũngápdụngquyluậtđó.Bạnkhôngcầnphảilàm
họkinhngạcvềsựthôngtháivàsangsuốtcủabạn.Nếubạn:a)Tìmđượcđiểmchungb)Quan


tâmc)Tựnhiên–thìbạnsẽnóichuyệndễdàngvớitấtcảmọingười.
vTìmrađiểmchung
Khibạngặpaiđólầnđầu,thườnghọsẽtựhỏibạncóthíchhọkhông?BẠnphảicốtìmra
điểmtươngđồnggiữabạnvàhọđểlàmnhẹđithắcmắcnày.

Nhữngngườikhônghòahợpvớingườikhácthìluôntìmthấycáikhácbiệt.Thôngđiệpcủa
họlà:“Tôigiàu,thànhcôngthúvịhơnbạn.Tôithậmchíkhôngmuốnnóivềbạn.Tôikhông
đồngývớinhữnggìbạnnói.”Nóichuyệnvớinhữngngườinàybạnsẽgặpkiểunhưsau:
Bạnnói:“Mónbánhnàyngonthật”>
Họnói:“Nólàmtôiphátngấy”.
Bạnnói:“HènàytôiđiPháp”.
Họnói:“ConchócủatôichếtởPháp”.
Bạnnói:“Tôisẽtrượtpatinvàocuốituần”.
Họnói:“Tôibịgãychâncũngvìtrượtpatin”.
….
Tìmđượcđiểmchungvớiaiđó,dùlànhữngđiểmchungđơngiản,làmộtkỹnăngcầnthiết.
Điềunàycónghĩalàbạnphảichiasẻbảnthânmìnhvàcởimởvớinhữngsởthíchchungcủa
cảhaibên.
vQuantâm
Đểthuhútngườikhácthìchúngtaphảiquantâmđếnhọ.Khichúngtathậtsựđểýđếnaithì
khôngcógìkhúcmắckhinóichuyệnvớihọ.Chúngtasẽquênđibảnthânmình,khôngcòn
thắcmắc:“Mìnhsẽnóigìtiếptheonữa?”Khôngcónhữngkhoảngimlặnghaydàinhằngmà
bạnphảiđưamắtđiquanhphòng,nhìnđồnghồvànóilạinữalà“Thờitiếthômnaythậtđẹp”.
Quan tâm có nghĩa là xét mình ở cùng cảnh ngộ với người đối thoại, bỏ qua một bên kình
nghiệmcủabảnthânvànói:“Anhkểchotôinghechuyệncủaanhđi!”
Nếubạnkhôngmuốnnỗlựchaytỏraquantâmthìtốthơnđừngbắtchuyện.Hãytìmngười
bạnthậtsựthíchchơi,cònkhôngthìđitắm,đọcsáchchứđừngchịuđựngnhữngcảmxúcnào
đótrongsuốtbuổitốivớingườinàođómàbạnkhôngthích.Nếuđãchọnnóichuyệnvớiaithì
tạisaokhônghoàntoànchúýđếnhọ?
vLắngnghe
Nóiđếnviệcchúýthìhãybànđếnnghệthuậtlắngnghe.Hầuhếtmọingườithathiếtmuốn
đượcngườikhácchămchúlắngnghemìnhnói.Lầntớinếubạnnóichuyệnvớiaithìhãyđểý
xemhọcónghebạnkhông.Họcótiếpnhậntừnglờinóicảubạnkhônghaynhìnquavaibạn,
liếcđồnghồvàđếmtiềnhaysửalạiquầnáocủahọ?
Chúngtacầnthứcănvàđồuốngnhưthếnàothìcũngcầnngườibạnthậtsựlắngnghemình

nhưthế.Tôicólầntổchứcmộtcuộchộithảovềthựchànhbàitậpnghechohàngtrămngười.
Bàitậpđượctừngcặpmộtthựchành.NgườiAnóivớingườiBtrong3phútvàngườiBphải
lắngnghechămchú,khôngđượcphépnóigìcả.Khôngđượcgiánđoạn,không“Ừ,”“Tôicũng


vậy”.Khôngđượcgãi,chỉcólắngnghethôi.Vàmắtngườinàyphảinhìnvàomắtngườikiamột
cáchthântình.Sau3phútthìđổivai,đếnlượtngườiBnóivàngườiAlắngnghe.Mỗibênnói4
lầnvàlắngnghe4lần.
Trêngiấythìbàitậpnàycóvẻđơngiản,nhưngphảnứngcủangườithamdựluônlàmtôi
ngạcnhiên.Hầuhếtđềunói:“Trongđờitôichưaailắngnghetôichămchúđếnvậytrong30
nămqua!”Nhữngngườichưagặpnhauthìnóiđùa:“Chúngtôiyêunhaumấtrồi!”–chỉsau20
phútlắngnghenhau.
Hãysuynghĩvềđiềunày.Bạnkhôngthíchkhiaiđólắngnghebạnchămchúsao?Khôngđặc
biệtsaokhiaiđódámbỏthờigiannhìncuộcđờiquaconmắtcủabạn?Nhữngngườikhác
khaokhátđượcbạnlắngnghemộtcáchhoàntoàn.Nếubạnmuốnảnhhưởngtíchcựcđếnai
thìhãycốlắngnghehọ100%.Bạnsẽtrởthànhđặcbiệtđốivớihọ.
vLắngnghevàkhôngphánxét
Nếubạngặpmộtngườivừagặpthấtbạitrongquanhệnàođóthìngườiđósẽcónhậnxét
như thế này: “Chúng tôi không nói chuyện với nhau nữa…” “Hôn nhân là sự im lặng chết
người”,“Chatôikhôngbaogiờlắngnghetôi…”
Lạimộtlầnnữa,chủđềởđâylàlắngnghe.Vớinhữngngườichúngtayêuthươngthìđâylà
điềucơbản,khôngphảichỉlắngnghemàchúngtaphảinghemàkhônghềphánxét.Conngười
thậtdễtổnthương.Chúngtacầncóítnhấtmộtngườiđểcóthểchiasẻnhữngmốiquantâm
thàmkínnhất–mộtngườichịunói:“Tôiyêuthươngbạnvàchấpnhậnbạnnhưbảnchấtcủa
bạn,dùtrongbấtkỳhoàncảnhnào”.Nếuchúngtasợrằngkhichúngtabộclộcảmxúccủa
mình,họnói:“Anhthậtghêtởm”.hay“Thậtxấuhổchoanh!”thìchúngtasẽkhôngchiasẻgì
cảvàthườngxalánhhọ.Cónhiềutrươnghợpngườinghekhôngcầnbàytỏýkiến.Chỉcầncó
thểchiasẻcảmxúccủamìnhvớingườikháclàđủrồi.

LÀMNHỮNGGÌBẠNNÓI

Ngườitacóthểchiaconngườilàm3nhóm.“Mộtsốítngườilàmchoviệcgìđóxảyra,nhiều
ngườikhácthìnhìnsựviệcxảyravànhữngngườicònlạithìkhôngbiếtchuyệngìđãxảyra!”
Đâylàcôngthứcchonhómđầutiên:Hãylàmđiềubạnhứasẽlàm!
Đasốkhônglàmthế.Họnóihọsẽlàmtấtcảmọiviệcvàkhônglàmgìcả.
Bạncóthườngnghengườikhácnói:“Tôisẽgọiđiệnchoanh”,hay“tôisẽtậpthểdục”,mà
mỗingàycàngmậprahơn,nói“Tôisẽgiúpanhnếutôicóthể”,khibạnbiếthọsẽkhônggiúp?
Hayhọnói:
“Tôisẽthanhtoán”,vàbạnkhôngbaogiờgặplạihọ.
Khichúngtanghiêmtúcvớinhữnglờinóicủamìnhthìnhữngđiềusausẽxảyra:
-Ngườikháctinta
-Chúngtacânnhắccẩnthậntrướckhicamkếtđiềugì.
-Chúngtatrungthựcvớingườikhác.


-Chúngtatránhđượcnhiềutìnhhuốngnangiảihơn.
-Chúngtasethíchbảnthânmình.
Khibạnkhôngđểýđếnđiềumìnhnóithìnhữngngườikhácsẽkhôngchúýđếnbạn.Nếubạn
khôngtinmìnhthìngườikháccũngkhôngtinbạn.Bạncóthểcảmnhậnđượcsựthiếucamkết
củangườikhácthìngượclạicũngvậy.Họbiếtđượcbạnlàloạingườinào.
Vậylàmcáchnàođểcóthểnóisaothìlàmvậy?BẠNCÓQUYỀNCHỌNLỰA,HÃYTHÚNHẬN
VÀTRUNGTHÀNHVỚICHỌNLỰACỦAMÌNH.
Khihàngxómmờibạnđiuốngrượuvàbạnnghĩ:“Tôithàchếtcònhơnđồngý!”thìđừng
nói:“Nghehayđấy!Tôithậtsựhyvọnglàtôiđiđược”.Nêntrungthựcthìhơn.Bạncóthểnói:
“Tôicámơnanhđãnghĩđếntôinhưngtôikhôngthểđiđượcchiềunay”.
Trongnhữngtìnhhuốngtươngtựnhưthếnày,nênkhéoléovàtôntrọngmongmuốnriêng
củabạn,hãynóirõchọnlựacủamìnhvàđừngcảmthấycólỗivìđãthànhthậtvớibảnthân
mình.
Nhữnglúckhôngbiếtmìnhsẽlàmgìhayđiđâuthìđừngcóhứatrước.Cứthẳngthắn.Nhiều
ngườisốngtrongthếgiớicủatruyệncổtích,nênkhôngnghĩchothấuđáođiềugìvàkhông
baogiờhỏimìnhnhữngcâuhỏinhư:“Làmsaomìnhthựchiệnđượcđiềunày?”hay“Mìnhcó

100%camkếtkhông?”
Đốivớinhữngtrườnghợpmàngườitayêucầubạncamkếtmànếubạnthậtsựkhôngchắc
thìđừnghứa.Tốtnhấtlànênnói:“Tôichưabiết,nhưngnếutôicóthể,tôisẽbáochoanhbiết”.
Tốthơnnữalàsauđónêngọihọvàbáotintốt(“Tôisẽđến”)hơnlànói“Tôisẽđến”rồisau
đógọichohọnóilàbạnkhôngđếnđược.
Hàngxóm,bạnbèvàđồngnghiệpđềumuốnbạnmạnhmẽlên–vìcóquánhiềungườiyếu
đuốirồi.Khihọcókếhoạchănchaythìhọdụbạnbằngkem,dùhọthầmmongbạngiữđược
kếhoạchcủamình.
Trẻconrấtthíchngưỡngmộngườimạnhmẽ-nhưngngườihứavàsẽthựchiệnđượcđiều
đó.
Hãyvạchragiớihạnvàconbạnsẽvượtquanó.Concáimuốnthửtháchbạn,vàhyvọnglà
bạnđủmạnhmẽ.
Thậtratrẻconrấtkhôngthoảimáikhitinrằngchúngkiểmsoátđượcmọiviệcvàcóthểlàm
bấtkỳđiềugìchúngmuốn.Chúnghếtsứccầnaiđóđặtraluậtlệvàbắtbuộcchúng.Đôikhi
chúngnóitục,lahéthaylàmbểđồ,ăncắp,bỏtrốn,v.v…nhưnglạihyvọnglàaiđósẽápđặt
nhữngranhgiớichochúng.
ĐÚCKẾT:Mỗikhibạnnóilàbạnsẽlàmđiềugìđóvàrốtcuộcthìlàmđiềuhoàntoànkháctức
làbạnsẽlàmsứtmẻđisứcmạnhcánhâncủamình.Dĩnhiênthỉnhthoảngcũngcóthểthayđổi
quyếtđịnhnhưngnhìn chung nên chứng minh với chính bản thân là bạn kiểm soát được đời
mìnhbằngcáchgiữlờihứavớimình.
Càng thực hiện được cam kết với mình thì bạn càng mạnh mẽ. Để ảnh hưởng được người
khácthìbạnphảitinvàobảnthânmìnhtrước.Màđểtinvàobảnthânthìbạnphảitinđiềumình
nóivàlàmđiềumìnhnói.


MỌINGƯỜIĐỀUMUỐNĐƯỢCTÔNTRỌNG
Thỉnh thoảng hàng xóm, người bán hàng, hay chồng/ vợ gây cho ta những phiền toái. Dù
chúngtacốhếtsứcmuốnhòahợpvớihọnhưngdườngnhưhọcưxửhếtsứcvôlý.Mụcnày
chiasẻvớibạnnhữngbíquyếttránhxungđộtvàkéomọingườivềphíamình.Nếubạnthích
đốiđầuthìbỏquaphầnnày-hoặclàđọcnhưnglàmngượclại!

Hãythửtưởngtượngbạnởtrongnhữngtìnhhuốngsau:
Bạnđangđẩyxecủamìnhđếnquầytìnhtiềncủasiêuthịthìmộtbàchenngangphíatrước
bạnmàkhônghềxinphépgìhết.Kếtquảlàbạnbịchậmmấthaiphút.Dĩnhiênbạnsẽcảm
thấybực,nhưngbạnbựcvìđãmấthaiphúthaylàbàrakhôngđểý?
Bạnđidựtiệc.Mộtngườibạnbiếtđãnhiềunămnhưngthấybạnkhônghềchào.Bạncótức
không?Tạisao?
Đangănmónxàláchtrongnhàhàng,bạnđểýthấyrìalárauđãbịhéo.Bạngọingườibồibàn
đếnvàanhtanói:“Cứbỏphầnhéođi,bàkhôngchếtđâu”.Bạnnổigiậncóphảivìmấtănxà
láchkhông?
Khôngphải“thờigian”haylờixinlỗimónxàláchlàmchúngtabựcmàlàcáchđốixửcủa
nhữngngườiđó.VẬYPHẦNLỚNTRƯỜNGHỢPNGƯỜITANỔIGIẬNKHÔNGPHẢIVÌLÝDO
NGƯỜI TA TƯỞNG. Chúng ta giận khi cảm thấy người khác không quan tâm đến chúng ta.
Chúngtamuốnđượctôntrọng.MỌINGƯỜIMUỐNĐƯỢCTÔNTRỌNG.
vChúngtađềumắcsailầmnhưnhau….
Rõràngmọingườiđềumuốnđượctôntrọng–vàaicũngbiếtđiềunày.Chỉkhibắtđầuxung
độtthìmớicóvấnđề.Lúcđóchúngtakểrahàngchụclýdovìsaochúngtalàmđiềugìđóvà
quênthựchiệncảsựtôntrọngđốivớingườikia.
Thửtưởngtượngvợbạngọibạnvànhờbạnlấyáoquầnnhờgiặtủitrênđườngvề.Sựthật
là:
a)Vợbạnluônđilấyáoquầnsaunày.
b)Vợbạnrấtdễgiận.
c)Bạnvềnhàmàchẳngghélấyquầnáovề.
d)Vợbạngiận.
Đừngcóngốc.Vợbạnquantâmđếnchuyệnbạncóđểýkhông,cómuốngiúpcôtamộttay
khôngchứkhôngphảivìhếtquầnáomặc.Vìthếđừngđưarahàngloạtlýdonhưliệtkêdưới
đây:
a)“Anhcóquánhiềuviệcphảilongoàimớquầnáođó!”
b)“Thậtlàmộtngàytồitệ:Sếpchửi,xehơihỏng,kháchhàngphànnàn,chuyệntiềnbạc–
còn
emthìthìlođếncáimớquầnáochếttiệt!”



c)“Anhquênmấtlàmìnhphảilấyvề”.
d)Anhquênmấtlàmìnhđãcógiađình”.
e)“Mẹkiếpmớquầnáocủaem!”
Tấtcảnhữngcâunóitrênđềucóchungmộtýnghĩa:“Nhucầucủatôicaohơncủaem!”Thật
lànguyhiểm.Vợbạnsẽcholà“anhkhônglàmgìđểgiúpemcả”,rằng“anhchỉnghĩđếnbản
thânmình”vàquantrọngnhấtlà“ANHKHÔNGTHÈMQUANTÂM”.Rồithìhaingườimuốnly
dị,chỉvìchuyệnkhôngđâuvớimớquầnáo.
Bạnnói:“Nhưngtôithậtsựbịôngsếpkhiểntrách”,“đúnglàxebịhư”,“NHỮNGCHUYỆN
ĐÓLÀĐÚNGSỰTHẬT!Tạisaocôtalạivôlýnhưthế?”
Họvôlývìconngườithườngkhôngmuốnnghecáigìsaihayđúng–ítnhấtlàlúcbanđầu.
HọchỉmuốnbiếtlàanhcóQUANTÂMHAYKHÔNG!Họmuốnanhphảithấucảm.Họmuốn
đượctôntrọng.Khihọbiếtlàanhquantâmthìcóthểhọsẽlắngnghenhữngcáiđúngsựthật,
nhưngtrướchếtanhphảitỏvẻquantâm.
Chẳnghạnbạnhãynhớlạivềcâuchuyệnvềmónxàláchtrộnởnhàhàng.Bạnkhôngmuốn
biết,khôngcầnnghengườibồibàngiảithích:“Chúngtôibậnquánênkhônglàmkỹhômnay”,
hay“Tệquá.Bàăntrúngđĩaraucuốicùng”.Bạnmuốnanhtathểhiệnsựtôntrong:“Thưabà,
tôihiểulàbàcảmthấybựcbộivềchuyệnnàyvàtôicũngcảmthấyvậy.Tôixinmangchobà
mộtđĩaxàláchmớicóđượckhôngạ?....Bàcònyêucầugìkhôngạ?”Bạnsẽthấydễchịuhơn
nhiềuvớicáchxửlýnàyphảikhông?
Làmthếnàođểthểhiệnsựtôntrọng?Xinhãynghevàiquytắcdướiđây:
1.LẮNGNGHE.Khôngcógìlàmchomộtngườicóđầuócminhmẫntrởnêngiậndữhơncảm
giácbạnđangkhônglắngnghehọchămchú.Lắngnghethểhiệnsựtôntrọng.Lắngnghelàm
cho người khác thấy mình quan trọng. Hãy nhìn vào mắt họ khi họ giải thích cảm xúc của
mình.
2.THẤUCẢM.Hãyđểchongườiđốithoạibiếtlàbạncóthểhiểuđượcanhtacảmthấynhư
thế nào. “Chắc anh cảm thấy khó chịu lắm lần anh yêu cầu tôi giúp đỡ, tôi đã làm anh thất
vọng!Cólẽđốivớianhtôicóvẻkhôngquantâm”.
2.ĐỒNGCẢM.Nêntạomộtnềntảngchung–“Nếutôiởtrongtìnhhuốngđóthìtôisẽcảm

thấynhưanh”,hoặc“tôikhôngtráchlàanhgiận,tôicũngsẽlàmvậynếutôilàanh”.
4.“CÒNGÌNỮAKHÔNG?”Khihọđãnóirồithìbạnnênhỏi:“Còngìbạnmuốnchotôibiết
nữakhông?”Nhữngngườikhóchịusẽluônngạcnhiênvàthíchthúkhiđượcbạnhỏinhưthế.
Họđãquáquenvớiviệcngườikháccốgắnglàmchohọimmiệng.Khihọcảmthấybạnsẵn
sàngdànhthờigianchohọ,họsẽthôikhôngcôngkíchvàthathứchobạn.
5.“BẠNMUỐNTÔILÀMGÌ?”Khingườitabiếtrằngbạnkhôngquantâmmàbạnhỏihọ:“Bạn
muốntôilàmgì?”Cóthểhọsẽnói:“Anhravàgiảiquyếtgiúptôingaybâygiờ”hoặc“tìmmột
nhàcaotầngvànhảylầuchoxong”.Tuynhiên,khihọbiếtlàbạnquantâmthìmọiyêucầucủa
họdườngnhưđãđượcgiảiquyết.Bạnsẽnghehọnói:“Thậtrachuyệnđókhôngquantrọng
lắm”,hoặc“Tôitựnghĩtôicóthểtựgiảiquyết”.Hãythửđi.Tuyệtlắm.Chỉmớimộtphúttrước
họđòikiệnbạnvìmộtcáiáosơminhưngchỉítphútsauhọsẽnói:“Quênchuyệnđóđi!”
George có một cửa hàng kinh doanh vàng bạc và ngày hôm đó anh ta giao hàng cho một


kháchhàng,trễhaingàykểtừngàyhứagiao.Ngườimuahàngbừngbừngsẵnsàngnổiđóa:
“Thậtquálắm!Anhnóianhsẽgiaocáchđâyhaingàymà”.
George không khẩn khoản giải thích như thường lệ mà nói với vẻ đồng tình: “Nếu tôi đặt
hàngmànóđếntrễhaingàythìtôicũnggiậnnhưông!”Ngườikialậptứcdịuxuống.George
bảotôi:“Thậtkỳdiệu.Khitôikhônggiảithíchmànóichoôngtabiếttôihiểutháiđộcủaông
ấythìlậptứctháiđộcủaôngtathayđổi.Bỗngnhiêntôikhôngcònsợnhữngngườikhótính
nữa.”
Về lý thuyết thì những nguyên tắc này dễ sử dụng. Bạn nghĩ bạn hiểu được ý nghĩa của
phươngphápnàynhưngtrongthựctế,bạnsẽdễvướngvàochuyệngiảithíchlằngnhằngdoáp
lựccủathóiquen.
Đừnglàmvậyítnhấtchođếnkhibạnlàmchongườiđóbiếtbạnthấuhiểuđượctâmtrạng
củahọ
vVậykhinàothìnêngiảithích?
Đôikhilýlẽvànhữnglờigiảithíchlạicótácdụng,chẳnghạn“Tôitrễlàvìngườitađãăncắp
xecủatôi”,nhưngnênnóivậysaukhitỏrahiểuđượctâmtrạngcủangườikháctrước:“Em
yêu,chắclàemgiậnlắmvìanhđếnđámcướitrễ2tiếng”.Quitắcởđâylà:HÃYTHÔNGCẢM

TRƯỚCRỒIGIẢITHÍCHSAU.
ĐÚCKẾT:Khiđốimặtvớinhữngngườiđanggiận,NHỮNGLỜIGIẢITHÍCHKHÔNGCÓHIỆU
LỰCBẰNGSỰQUANTÂMVÀTÔNTRỌNG.Chúngtakhôngnóiđếnnhữngkỹthuậtởđâymàlà
tháiđộ.LẮNGNGHE,THÔNGCẢMVÀTÔNTRỌNGthìđến99%bạnsẽítgặprắcrốihơn.

NÓICHONGƯỜIKHÁCBIẾTCẢMTHẤYNHƯTHẾNÀO
“TÔIBIẾTCHỒNGTÔICÓTHỂRẤTTỬTẾVÀDỊUDÀNG–VỚICONCHÓTRONGNHÀTHÌ
ANHTANHƯTHẾ”.
MộtphụnữcôđơnnóinhưthếvớiLeoBuscagliavàanhtatríchlạitrongbàinóicủamình
về“Tìnhyêu”.Nghethậtbuồnquáphảikhôngbạn,rằngmộtngườichồng“phảigắnbóvớivợ
khigiàucó,lúcnghèokhổ,khisungsướng,lúclầmthan”,lạichỉtỏraâuyếmvàdịudàngvới
convậtcưngtrongnhà?!
Thườngthìvấnđềkhôngphảilàchúngtakhôngquantâmmàlàkhôngbiếtthểhiệnsựquan
tâmnhưthếnào.Đôikhibộclộđiềuđóthậtngượngngùngvàkhóchịuvìthếchúngtatrìhoãn
vàkhôngnóigìcả.Chúngtatựnhủ:“Mộtngàynàođó,tasẽnóivớimẹlàtayêubàrấtnhiều!”.
Khichúngtanóiđượcthìđãquámuộn.
Tôicómộtngườibạn,Paul,33tuổi.Anhtaquyếtđịnhnóivớichaanhlàanhrấtyêuthương
ông.PaulluônmẫuthuẫnvớibốvàcâuchuyệncủaPaulthậtcảmđộng.“Tôimuốnnóivớicha
tôilàtôithậtsựđánhgiácaonhữnggìôngđãlàmchotôitrongnhữngnămqua.Ôngđãdành
thờigianđưađóntôiđếntrường,xemtôichơibóngđávàlàmhaicôngviệcmộtlúcđểnuôi
tôihọcđạihọc.Tôimuốnnóivớiônglàdùchochuyệngìxảyra,tôiluônquantâmđếnông”.
“Ôngchỉsốngcáchtôi50dặmnhưngtôingạingùngđếnđộkhôngthểnóitrựctiếpvớiông
được.Gọiđiệnthoạitôicũngngại,vìthếtôiquyếtđịnhviếtthưchoông.“Bốthânyêu,conbiết
gầndâychacontakhônghòathuậnlắm,vàđãlâuchacontakhôngnóichuyệnvớinhau…”Và
tôitiếptụcnóilàdùôngvàtôicónhữngcáikhácnhau,tôiluônyêuthươngvàngưỡngmộông.


Tôinóitấtcảnhữngđiềukhôngthểnóikhigặpmặtôngvàgởiláthưđi.
Vàingàysau,tôinhậnđượcmộtcúđiệnthoại.chínhlàchatôigọi.“Paul,bốđây.Bốmẹđã
nhậnđượcthưcủacon.Connóichuyệnvớimẹnhé”.Cuộcnóichuyệndùngắnnhưnglàmộtsự

khởiđầu!
Mộtvàituầnsau,tôiquyếtđịnhláixeđếnxemchatôichơigônởcâulạcbộcủaông.Ôngđã
dànhnhiềuthờigianxemtôichơithểthao,vìthếtôinghĩtôimuốnxemôngchơi.Saumột
hiệp,ôngđưatôivàocăngtincâulạcbộvàgiớithiệutôivớibạnbè.Ônggiớithiệutôivới
ngườingồigầnôngnhấtvàôngnàynói:“Paul,anhchínhlàngườiđãviếtbứcthưà!”Người
tiếptheobảotôi.Rấtvuiđượcgặpanh.Chắcanhlàngườiđãviếtbứcthư!”Anhđoánxem
ngườitiếptheonóigìnào:“Anhắchẳnlàđãbứcthưđó”.Có300ngườitrongcâulạcbộvà
dườngnhưaicũngbiếtvềláthưtôigởichochatôi.Nhưthểôngđãdánnólênbảngthôngbáo
haychođăngnótrongbáocủacâulạcbộ!Mộtôngnóivớitôi“tôisẽtrảbấtkỳgiánàođểcó
mộtláthưtươngtựcủacontraitôi”.
Paulnói:“Bốtôivàtôibắtđầuđichơivớinhauvàodịpcuốituần,đinghỉđông,quanhệcủa
chúngtôingàycàngtốthơn.Tôiđãtừngkhôngnóichuyệnvớiôngmàbâygiờmỗikhigặpông
thìđượcôngômmộtcáithânthiết”.
Hễchúngtabiếtrõtìnhcảmcủamìnhvàmuốnnóivớingườikháclàchúngtaquantâmtới
họthìchúngtaphảicốgắng.Phảidũngcảmthìmớicóđượcphầnthưởng.Nênbàytỏtìnhcảm
thậtvớinhữngngườimàchúngtayêuthươngđểhọcảmthấyantâm.Mộtngườihỏitôi:“khi
nàonênnóichovợmìnhbiếtmìnhyêucôta?”Câutrảlờilà:“Trướckhingườikhácnóiđiều
đóvớicôấy!”
JimRohnchirra:‘Lờinóikhôngthaythếđượchànhđộng,nhungngượclạicũngđúng.HÀNH
ĐỘNGKHÔNGTHAYTHẾĐƯỢCLỜINÓI“.Franklàmviệc80giờmộttuầnđểnuôigiađìnhvà
anhnói:“Họbiếttôiyêuthươnghọ!Hãyxemtôilàmviệcnhưthếnào!Rõràngtôikhôngcần
phảinóichohọbiết!”CóđấyFrankạ.Nếuanhkhôngnóithìcóthểhọsẽkhôngbiết.
Maynói:“Mẹtôihẳncũngbiếtlàtôitôntrọngbà!”.Ừ,cólẽvậy,nhưngbàcóthểkhôngbiết.
Ngườitađâuphảiaicũngđoángiỏi.Nếubạncốthểhiệntìnhcảmvớiconvậtcưngcủamình
thìvớingườimìnhyêuthươngcũngphảicố!Phảikhenngợingườikhác,vỗlưng,ômhọvànói
vớihọrằngbạnyêuthươnghọ.Khôngbaogiờcóaithấymìnhđãnhậnđủnhữngđiềunày.Dù
chocácbạnlàchồng,vợ,ngườiyêuhaylàaithìđiềunàycũnghếtsứccầnthiết.
ĐÚCKẾT:Chúngtathườngnghĩlàngườikhácbiếtchúngtaquantâm,nhưnghọthường
khôngbiết.Đôikhichúngtaquábậnđểchứngminhđiềunàyđếnnỗiquênmấtkhôngnóivớihọ.
Tấtcảchúngtađềumuốnđượcnghengườikhácnóihọyêuthươngchúngta.

v“Tôimuốnnóivớihọnhưngtôikhôngbiếtnóibằngcáchnào?”
Nhiềungườinói:“Tôimuốnnóivớihọrằngtôiquantâmđếnhọ,nhưngtôiquábốirối.Tôi
khôngbiếtnóigìhaynóinhưthếnào.Họcóthểnghĩlàtôingu”.Trongtrườnghợpbạnlàmột
trongnhữngngườiđóthìbạnnênsửdụngđoạn:
“Anhlàmộttrongsốnhữngngườirấtkhókhănkhinóicâu“Anhyêuem”.Anhnghĩrằngem
đãbiếtđiềunàydùanhkhôngnóira.Anhkhôngmuốnmìnhtrởnênbốirốivàyếumềmtrước
emnênanhthườngcốtránhđểkhôngchoembiếtcảmnghĩcủaanhvềemnhưthếnào?Sự
thựclàanhyêuemrấtnhiềuvàcảmthấyrằngmìnhthậtmaymắnkhicóemtrongđời.Cóthể
thôngđiệpnhỏnàykhôngđượcmongđợivàemsẽrấtngạcnhiênkhinhậnđượclờiyêutừ
mộtquyểnsách,nhưngquaquyểnsáchnàyanhcócanđảmmànóivớiemđiềuđó.Anhhy
vọng rằng anh luôn có thể nói: “Anh yêu em” nhiều, nhiều hơn nữa. Anh chỉ muốn em biết


đượcđiềunày.”

AICŨNGCẦNKHÔNGGIANRIÊNG
“Hãyhátvàkhiêuvũ,tậnhưởngcuộcđời,nhưnghãychomỗingườichỗriêngcủahọ.
Ngaycảnhữngdâyđàncũngnằmriênglẻdùchúngcùngtấulênmộtbảnnhạc”.
KahlilGibran
Dùchobạnyêuaiđếnmứcnàocũngthỉnhthoảngnênđểchohọởriêngmộtmình.Đôikhi
chúngtaquênchúngtalànhữngcánhânvàcầncókhônggianriêng,vậynênkhibạnđờicủa
bạnmuốnđượclàmcáigìđómộtmìnhhayởmộtmình,bạncảmthấybịbỏrơi…
FrednóivớiMary:“Anhđicâu”.
Maryhỏi:“Đimộtmìnhà?”
Fred,“Ừ,đôilúcanhthíchđimộtmình”.
“Tạisao?Emđãlàmgìsai?”Marythấybịtổnthương.
“Không,anhchỉthíchcảnhcôđơn”.
“Ừm,vậyemkhôngthểđivớianhvàcùngnhauhưởngcảnhcôđơnà?”
“Mary!Anhchỉmuốnđimộtmình”.
“Nhưngemlàvợanh!”

“Ừ,anhyêuemnhưnganhcũngmuốnđicâu”.
“Hãychoanhđượcnghỉngơi,Mary!”
“Chắcemlàmđiềugìsaimàanhkhôngnóichoemnghe”.
“Emkhônglàmgìsaicả.Anhchỉthỉnhthoảngcầnkhônggianriêng”.
“Emnghĩanhmuốntránhem”.
“Không,thậtmà”.
NếuMarycứnóitiếpthìFredsẽđicâuchosớmđểthoátkhỏicô!
Hầuhếtchúngtacầncóthờigianởmọtmìnhđểsắpxếplạisuynghĩcủamình,tưduyvàxây
dựngchiếnlược,đểđượcsốngvớithiênnhiên.Đôikhibạncầnởmộtmìnhđểnhớđếnaiđó,
vàcàngyêuhọnhiềuhơn.
Nếubạnsốngvớimộtngười7ngàymộttuầnthìcólúcnàođó,bạnsẽphátđiên…Họquên
làmviệcnàychobạn,họnóichuyệnđiệnthoạihoài,họquăngđồđạcbừabãiv.v…
ĐÚCKẾT: Chúng ta cần phải nhạy came với nhu cầu của người khác. ĐÔI KHI CÁCH TỐT


NHẤTĐỂHÒAHỢPVỚIAIĐÓLÀKHÔNGỞBÊNHỌ!


CHƯƠNG5:NHỮNGĐIỀUKHÔNGNÊNNÓI-TRƯỚCTIÊNHÃY
HỎICHORÕ-GIẬNDỮKHÔNGKHIẾNĐƯỢCNGƯỜIKHÁC
LÀMTHEOLỜIBẠN-ĐẶTRANHỮNGNGUYÊNTẮC-HỌCTỪ
SAILẦM-GIỚIHẠNCỦATÌNHBẠN
Nhiềukhingườikhácngưỡngmộbạnvìnhữngđiềubạnkhôngnói

NHỮNGĐIỀUKHÔNGNÊNNÓI
“KHIẾUĂNNÓICỦATÔILÀỞCHỖTÔIKHÔNGNÓIGÌCẢ”
RobertBenchley
Angelađượcchồngtặngmộtchiếcnhẫnkimcương.Côrấtxúcđộng.Đólàmộtkhoảnhkhắc
lãngmạn.Cônhìnsâuvàomắtanhvànói:“Anhyêu,nóđẹplắm.Emrấtthích!Emsẽluôngiữ
gìnnónhưbáuvật!”Trảlờicôanhtanói:“Emnêngiữ!Anhmấtcảgiatàiđểmuađó!”

Ởtrườnghợpnàynếukhôngnóigìthìcóphảihayhơnkhông?Bạncóthểhọcđượcmột
trong những bài học quan trọng của cuộc sống khi bạn giữ im lặng. Nếu nhận xét của bạn
khônggiảiquyếtđượcviệcgìhaylàmchoaiđócảmthấydễchịuhơnthìhãyimlặng.
CÓNHỮNGĐIỀUNGƯỜIKHÁCKHÔNGMUỐNNGHE!
Ngườikháckhôngmuốnnghebạnthanthởvềchồngbạn,vềchứngđaulưnghaynghẹtmũi
haychuyệnnợnầntiềnbạc.Lầntớinếubạnchuẩnbịphànnànvềcáigìthìhãytựhỏi.“Tạisao
mìnhlạinóichongườitanghechuyệnnày?”BạncảmthấythếnàonếuJamesBondcứphàn
nànvềvũkhícủamình?Nếusiêunhânmàkhổsởvìthờitiếtthìcómấtgiákhông?Chúngta
cũngvậy.
Chúngtangưỡngmộnhữngngườicóthểmỉmcườikhimọiviệckhókhăn,cóthểđốimặtvới
sựthấtvọngmàkhônggiậndữ.Khôngcầnbiếtbạncóbaonhiêubằngcấp,ănmặcthờitrang
haykhông,sốngtrongbiệtthựhaynhàthường…Nếubạnlàngườihayrênrỉthìbạnchẳngcó
gìlôicuốn.Nếubạnmuốngâyấntương,chẳnghạnvớiôngchủhaybạntraithìhãyđợiđếnlúc
cóbiếncốgìđólớnđểbạnxửlýmàkhôngcómộtlờiphànnànnàocả.Bạnsẽđượchọchúý!
Vìítngườilàmđượcđiềuđó.Họsẽcóấntượngvớisứcmạnhcủabạnvàmuốncộngtácvới
bạn.Vềviệcrềnrỉvàthanvãnthìnhữngđiềusauđâylàcáikhôngaimuốnnghe:
a)“Tôiđauđầu”.
b)“Chồngtôingáysuốtđêm”.
c)“Tôihếttiềnrồi”.
d)“Cuộcsốngkhôngcôngbằng.Aicũngkhôngtốtvớitôi”.
e)“Chântôilạibịsưng”.


f)“Ngàysinhnhậtcủabạnlàmtôitốntiềnquá”.
g)“Tôiđangbựcmuốnchếtđây”.
h)“Tôighétchínhtôi.Tôixấu,tôitẻnhạt”.
i)“Tôibịcảm,coichừnganhcũngbị”.
j)“Ngàythứsautớilàtậnthế”.
Người khác ghét nghe những câu bắt đầu bằng “Bạn nên…”. Bạn cũng không thích người
kháckhuyênmìnhkhimìnhkhônghỏixinlờikhuyên,haykhikhuyênquátrễ…

Bạnmớimuabộđồmớivàkhoevớiônganh:“Xemnàyđẹpquáhảanh.Chỉcó200.000
đồng”.Nhưnganhtanói:“Xấutệ.Mànếutaomuathìchỉ140.000đồngthôi”.
Tôicómộtcôbạnmàkhigọiđiệnchocô,côcứcằnnhằnthếnày:“Saoanhkhônggọicho
em? Anh có biết bao lâu rồi không? Tại sao anh không gọi cho em hả?” Bạn biết vì sao tôi
khônggọichocôtarồiđó.
Nhữngcâubắtđầubằng“Bạnnên…”màchẳngaicầnnghelà:
a)“Bạnnênlàmtheocáchnày”.
b)“Lẽrabạnnênbánnhàvàotuầntrước”.
c)“Bạnnênbắtchướcmình:xinviệcđi,rồiănkiêng,bỏthuốcvàđinhàthờ…”
d)“Đánglẽhômquaanhnêncómặtởđây”.
e)“Lẽrabạnnênnóivớitôi…”
f)“Anhkhôngnênxấuhổvớichínhmình”.
Chatôiluônbiếtcáigìnêngiữđừngnóira.Tôicònnhớkhitôi18tuổi,đanghọckẻbiểnhiệu
tạimộttrungtâmmuasắmgầnnhà.Đólàmộtngàynhiềugió,tôiđangdùngmộttcáithangto
vànặngnềleolênmáinhà.Cómộtvàichiếcxeđậucáchđóvàicăn.Chatôingẫunhiênđi
ngangquavànhìnthấycáithang.Ôngnói:“Giócóthểthổibaychiếcthangvànếunóngãvào
chiếc xe, phải tốn cả mớ tiền để đền. Nếu bố là con, bố sẽ buộc nó lại”. Tôi cho rằng mình
khôngphảilàôngnêntôikhôngbuộcthanglại.5phútsau,tôivừaleolênvàbướcrakhỏi
thangthìnghemộttiếngsầm.Tôinhìnxuốngvàthấychiếcthangđangnằmngangtrênmột
chiếcToyota.Chiếcxebẹpdúmvàchúngtôitốncảgiatàiđểbồithường.
Khitôikểlạichobốtôinghe,ôngkhôngnói:“Đánglẽconphảilàmđiềuchabảo”,hay“Con
ngốcquá”.Ôngchỉgậtđầu.Ôngbiếttôiđãhọcđượcbàihọc.Ôngbiết,màdườngnhưlúcnào
ôngcũngvậy,rằngđôikhitốtnhấtlàđừngnóigìcả.
ĐÚCKẾT:Chúngtakhôngphảilúcnàocũngnênnóicáigì.NHIỀULÚCNGƯỜIKHÁCĐÁNH
GIÁBẠNCAOHƠNVÌNHỮNGĐIỀUBẠNKHÔNGNÓI.

KHIBỊXÚCPHẠM


Nhữngngườichínchắnkhôngbuồnbựcvìnhữngnhậnxéttồitệcủangườikhác.Ngườinày

ngườikiasẽnóiđiềunàyđiềunọvàolúcnàođóđểkiểmtrachúngta–nhữngnhậnxétnhư
“Anh ta làm việc chăm chỉ !” hay “bạn ăn nhiều quá!” hay “Ai cũng biết bạn cưới anh ta vì
tiền!”Đôikhingườitanóivìghentỵ,nhưngthườngthìhọmuốnnhìnthấyphảnứngcủabạn.
Dùchođộngcơcólàgì,cáchtốtnhấtlàbạnnênmỉmcườihoặckhôngnóigìcảhoặctỏvẻ
đồngývớingườinói!
Lầntớinếungườihàngxómcủabạnnhìnthấybạnđichiếcxemớivàanhtanói:“Anhkhông
làmviệccậtlựcmàsaohọtrảcônganhcaovậy!”,bạnmỉmcườivànói“Nhưthếkhôngtuyệt
sao!”Bạnkhôngcầnphảigiảithíchvềtinhthầntráchnhiệmhayviệclàmthêmngoàicủabạn.
Bạnkhôngcầnphảichứngminhnó.Chỉmỉmcườivàquênchuyệnđóđi.
Khi chị dâu của bạn rên rỉ: “Em lúc nào cũng thong thả!” thì hãy ra vẻ đồng ý với chị ấy.
“Vâng,emthíchsốngthongthả!”KhichịhọcủaFrednói:“Chắccậuphítiềnchocáihồbơiđó
lắm”,Fredchỉmỉmcườivànói:“Đúngvậy!Emghétmấycáihồbơirẻtiền!”Đừngchophép
bạnbựcmình.Tấncôngnhữngngườiđóbạnchẳngđượcgì.
Nếubạnđidạyhaydiễnthuyếttrướcđámđông,bạnsẽgặpphảinhữngngườihaycónhững
nhậnxétvềcánhân.Cũngvậy,bạnđừngbiệnhộhaychốngđốimàvuivẻđồngývớihọ.Nếu
bạncứcốtựvệtrướcđámđôngthìbạnsẽphảibỏcuộc!Hoặclàđồngý,hoặclàpháttriểnlấy
kỹnăngnghecóchọnlọcvàchỉbámvàocáimàbạnđangmuốnnói.
ĐÚCKẾT:Chỉnhữngngườinhỏnhenmớihaynhậnxétíchkỷ,vàchỉcóhọbịxúcphạm.Hãy
làmộtngườicaothượng.

TRÁNHCÃICỌ
“Đừngbaogiờđiđánhlộnvớiheo-bạnbịbẩnmànóthìthíchthú”.
GeneralAbrams
Cãinhaukhôngtốtcũngkhôngxấu-chỉmấtthờigianvìbạncàngmuốnthayđổisuynghĩ
củaaibaonhiêuthìcàngítcókhảnănghọthayđổibấynhiêu!
Tạisaongườitacãinhau?
Ngườitacãinhauvìbalýdochínhsau:
1)Họthậtsựmuốntìmcáchthayđổitìnhhình(Họlànhữngnhàcảicách)
2)Họmuốnđượcnổibật.(NGƯỜITHÍCHĐƯỢCCHÚÝ)
3)Họcảmthấykhóchịuvàmuốncãinhau.(NGƯỜITHÍCHGÂYSỰ)

Nếubạngặpngườimuốnthayđổicáigìđóbằngcáchcãinhau(nhàcảicách)thìtốtnhất
nênlắngnghehọvàsửdụngnhưngkỹthuậtghitrongchươngvừarồi.Tuynhiên,nếubạngặp
ngườithíchđượcchúýthìnênbiếtcáigìđangxảyravàhãyquyếtđịnhkhôngthamgiatrò
chơi.
NGƯỜITHÍCHĐƯỢCCHÚÝ.Chỉcãinhauvìmuốnđượcngườikhácchúý.Họbiếtlànếuhọ
bấtđồngvớingườinàođómộtcáchmạnhmẽthìngườikhácsẽchúýđếnhọ.Nhữngngười


khônngoansẽchọntìnhyêuthươngchứkhôngchọnmâuthuẫnlờiquatiếnglạinhưngđôikhi
chúngtavẫncãivãvàgiậndữđôichútđểthuhútsựquantâm.
Cũngcóngườithíchđượcchúýbằngcáchkhác.Bạnbiếtloạingườinày.Bạnmời6người
đếndựtiệctạinhà.Khimónchínhđangđượcdọnra,móngàrôti,ngườiphụnữđốidiệnnói
rằngđókhôngphảilàmóngàrôtimàlàvịtrim.Bạnbiếtđólàmóngàvìchínhbạnlàngười
nấunó.Vậytạisaophảicãinhauvớichịta.Bạnnêngậtđầu,mỉmcườivànóilảngsangchuyện
khác.
Sẽluôncónhữngngườicứkhăngkhăngcáigìđó“cũ”khinólàmới,là“nóng”khinónguội,
v.v…rằngngườiđangháttrênđàilàBingCrosbytrongkhibạnbiếtđólàMichealJackson.Hãy
thưgiãnvàcứđểhọthíchnghĩnhữnggìhọnghĩ.Bạnkhôngcầnphảidạychohọbiếtkhihọ
khôngchịubiết.Hãyđểchohọlàmđiềuhọmuốnvàđừngcócandựvào.
NGƯỜITHÍCHGÂYSỰthườngngườimuốncãinhauvìhọbựcbộichuyệngìđóchẳngliên
quanđếnbạn.Bạnđừngdínhvào.Thậtdễđểtậpchongườikháctếnhịvớibạn:bạnchỉcần
khôngquantâmđếnhọkhihọbựcbộihaylahét.
Nếu nhà bạn trở thành một chiến trường thì hãy ra ngoài đi dạo, khi trở về, bạn sẽ nói
chuyệnbìnhtĩnhhơn.Khôngcóquyluậtnàoquyđịnh:“Nếuaiđómuốnpháhỏngbuổichiều
củabạnthìbạnphảithamgiacùngvớihọ”.Bạnnêndạyngườitacáchđốixửvớibạnbằng
cáchvẽmộtranhgiới…“tôikhôngthíchnghelahét.Tôisẽkhôngnóigìchođếnkhianhkhông
đậppháđồđạcnữa”.Vàrồibạnbỏđi.
vChúngtakhôngcầnphảiđồngý
Cónhữngtrườnghợpmàởnhàhayởchỗlàmmàmọingườicầnphảithốngnhấtvớinhau
haytuântheomộtmệnhlệnhnàođó.Nhưngvôsốtrườnghợpkhôngcầnphảithốngnhất,

khôngcầnbiếtaiđócóđồngývớibạnhaykhông–khôngcầnbiếtaiđúngaisai.
NhữnglúcđómọisẽđơngiảnhơnnếuchúngtaVUIVẺĐỂCHOMỌINGƯỜIKHÔNGĐỒNGÝ
Bạncóthểnghĩ:“lýthuyếtkhôngcãinhaunghehaythậtnhưnglàmsaobạnkhôngthểcãi
nhauvớingườicứphảnđốivớibạnkịchliệt?HÃYVUIVẺCHOPHÉPNGƯỜITACÓQUAN
ĐIỂM
KHÁCVỚIBẠN!BẠNNÊNQUYẾTĐỊNHKHÔNGQUANTÂMĐẾNĐIỀUHỌNGHĨ.
Từlúcmớisinhra,chúngtađãkhaokhátsựủnghộcủamọingườixungquanh.Chúngtahãy
ápdụngcôngthức:“Nếuanhkhôngđồngývớitôithìtôisẽlahét,giậndữ,bựcbội,hờngiânvà
mấtngủ!”
Nếu không xem lại chiết lý cá nhân vào tuổi đã trưởng thành thì bạn có thể cứ theo hoài
chươngtrìnhcũmèmnàytrong25nămtiếptheo.“Nếuanhkhôngđồngývớitôivềniềmtin
củatôi,quanđiểmchínhtrịvàtôngiáov.v…củatôithìtôisẽkhôngsốnghạnhphúcvàbìnhan
được!”
Khingườikháckhôngcùngquanđiểmvớibạnthìsựbấtancủabạnnổilênrồibạnsẽphản
ứnglại.Nhưngnếuthoátrađượccănbệnhbắtmọingườiphảisuynghĩgiốngmìnhthìbạnsẽ
khôngcầnphảicãinhaulàmgì.
Hãytưởngtượngbạnvừabánchiếcxehơimàtôicholàrấtrẻ,tôinóivớibạn:“Saoanhngốc
vậy,đibáncáixevớigiáthậtbèo!”


Bạnnói:“Anhthìbiếtcáigì?”
Tôinói:“Tôibiếtvềxecònnhiêuhơnanh!”
Bạnnói:“Anhcáigìcũngbiếthết”.
Tôinói:“Tôibiếtlàanhvừamất5000đô”.
Bạnnói:“Saoanhkhônglochuyệncủaanhkìa!”
Tôinói:“Anhquảlà…”
Chúngtanhanhchóngrơivàomộtcáibẫy,aicũngnónglên,huyếtáptănglên.Cứthửtượng
tượnganhđểchotôicóquanđiểmcủatôivàanhgiữlấyquanđiểmcủaanh.Kếtquảcuộcnói
chuyệncóthểnhưsau:
“Saoanhngốcvậy,đibáncáixehơivớigiáthậtbèo!”

“Anhcholàtôingốcà?”
“Dĩnhiênrồi”.
“Ồ,nếuanhnghĩvậythìtôitiếckhôngthểđồngývớianhnhưnganhcóquyềngiữquanđiểm
củamình”.
Trongđasốtrườnghợpcứđểchongườikháccóýkiếncủahọthìbạnsẽtránhđượcxung
đột.Chừngnàochúngtakhôngápđặtýkiếncủamìnhđốivớihọthìhọcũngkhôngápđặtý
kiếncủahọvớichúngta.Aiđócóthểnói:“Nếungườikháctấncôngbạnvàbạnbiếtlàmình
đúng,bạnkhôngthểcứngồiđómàchấpnhận.Hãytựvệ!”Tạisaophảitựvệ?Bạnsẽkhông
baogiờlàmhàilòngtấtcảmọingười.Bạncóthểlàmnhữngviệctốthơnviệcthuyếtphục
ngườikhácthayđổiýkiếncủahọ.Cứđểhọtinđiềuhọmuốntin.
ĐÚCKẾT:Nhữngngườithíchđượcchúývàthíchxungđộtluônnghetheotriếtlý:“Nếuaiđó
khôngđồngývớitôithìtôiphảitìmcáchthayđổianhta”.Hãynênlàmtheolờikhuyênnày:“Nếu
aiđókhôngđồngývớitôithìtôisẽđểchoanhtalàmvậy”.Nhưthếcuộcsốngsẽdễdànghơn.

CHỚNÓIVỚIAIĐÓ:“ANHNHẦMRỒI”.
“Hãykhônngoanhơnngườikhácnếubạncóthểnhưngđừngcónóivớihọnhưvậy”.
LordChesterfield
Mộttrongnhữngcáchchắcchắnnhấtđểbịtấncông,nhiếcmóc,khinhbỉ,xỉvảbởingười
kháclànóivớihọ:“ANHNHẦMRỒI!”Họghétđiềuđó,cónghĩalàhọghétbạn!Mọingườiđều
muốnmìnhđúng.Nếuhọbảobạn:“ANHNHẦMRỒI!,Tứclàhọhiểubạnnhưsau:“Anhsairồi
vìthếanhnênnghetôi”.Nếucầnphảichongườikháchiểuđượcquanđiểmcủabạnhaynghe
theohướngdẫncủabạn,hãytìmcáchkhác,chẳnghạnnói:
“Tôitôntrọngýkiếncủabạn–nhưngýkiếncủatôithìkhác”.
“Kinhnghiệmcủatôikhônggiốnganh…”


“Tôirấttôntrọngýkiếncủaanhnhưngtôikhôngđồngývớianhđiểmnày…”
“Tôibiếtđiềunàyđúngvớianh–nhưngvớitôithìcáiđúnglà…”
Đànôngđấukiếm,thamgiachiếntranh,đầutưtiềnbạc,giếtngườiđểchứngminhlàhọ
đúng!Việctỏramìnhđúnghaykhônglàmộtchuyệnhệtrọng.Nếubạnmuốncóđượcmộtsự

êmthắmthìhãynóiđến“nhữngýkiến”,“nhữngýtưởng’,“nhữngkinhnghiệmkhácnhau”hơn
là“cáiđúng”và“cáisai”.
vThừanhậnmìnhsai
Chúngtathườngsợkhẳngđịnhmìnhsaithìsẽkhôngđượctôntrọngdùngượclại,tađược
tôntrọngnhiềuhơn.Bấtcứkhinàochúngtasẵnsàngthừanhậnlàmìnhsaithìngườitasẽ
ngưỡngmộsựcanđảmcủachúngtavàthôngcảmvớichúngtahơn…
Khôngphảitôicóthànhtíchnổibậtvềviệcthừanhậnmìnhsainhưngtôicũngđangcốgắng
đểlàmđượcnhưvậy.Tôihyvọnglàviệcviếtrachươngnàysẽkhíchlệtôilàmnhưthếnhiều
hơn.Tôiđãkhámpháralàtôisai,vàtôithừanhậnđiềunàythìtôiđượcthưgiãnvôcùng.Tôi
đãthấyrằngthếgiớikhôngsụpđổ,vàngườikháccũngkhôngcườitôinhưkhitôikhăngkhăng
làmìnhđúng.
Thậthợplýlànếutấtcảmọingườimuốnđúngvàđôikhibạnnênđểchohọđúng,người
khácsẽbiếtơnbạnvìchuyệnđó.
ĐÚCKẾT:Nóivớingườikhácrằnghọsailàcáchdễnhấtđểtạoranhiềukẻthù.Thừanhận
rằngbạnsailàcáchhaynhấtđểkhởiđầumộttìnhbạn.

CHỚLÀMNHỤCNGƯỜIKHÁC
Khingườikháclàmbạnthấtvọng,bạnphảichọnlựagiữaphêbình,làmnhục,làmngười
khácbốirối,hoặccốgắnggiảiquyếtvấnđề.
Hiếmkhibạncóthểlàmcảhaiviệctrêncùngmộtlúc.Làmđiềuthứnhất,bạnsẽkhiếncho
ngườikháctrởthànhkẻthù…“Bạnthậtthiếuchínchắn,vôtíchsự,trễnảivàngungốc…”Rồi
đềnghịngườikhácgiúpđỡ…“Vàbâygiờsaukhitôiđãxỉvảbạn,hãyđưatiềnlạichotôi,sửa
xehơigiúptôivàyêuthươngtôinhưbạnvẫntừngyêuthương!”
Đólàcáchgiannanđểcóđượckếtquả!Khôngcầnbiếtbạnbuồnbựcnhưthếnào,bạnphải
nhớlàtấncôngngườikhácsẽlàmhỏngcơhộiđểhọgiúpchúngta.Khibạnbắtđầutấncông
ngườikhácthìhọngaylậptứccholàbạnthôlỗ.Tứcthìhọmuốnbạngánhchịuhậuquảvànếu
bạnlệthuộcvàohọtrongsựhợptácgiữahaibên,bạnsẽnhanhchóngthấylàmìnhphảichịu
hậuquả.
Hãytưởngtượnglàxehơicủabạnđậutrênđường.Bạnquayvềxevàpháthiệnramộtchiếc
Volkswagenđỗngaysauxebạn.Mộtốngchữalửanằmsátcáichốngvatrướccủaxebạn.Bạn

khôngthểláixeđiđược.
BạnthấyngườichủchiếcVolkswagenđangởvănphòngbêncạnh.Nếubạnđivàođóvànói:
“Tôiđangtìmngườiđãchènxetôivàochỗốngchữalửa!”Bạnsẽđượccáigì?Cóthểlàanhta
sẽvuivẻrờixeanhtađi.Cóthểanhtasẽgiấuchiếccặpđivànóilàanhtađãlàmmấtchìa
khóa,hayanhtanóichuyệntrênđiệnthoạinửatiếngđểchọctứcbạn.Đểcóđượckếtquảtốt
nhấtBẠNNÊNCHONGƯỜIKHÁCCƠHỘISỬACHỮA.


Ngaycảvớimộtngườichẳngragì,bạnhãytôntrọnghọvàcẩnthậnkhiđốixửvớihọ.
Giảsửbạnmuamộthệthốnghi-fitrongmộtcửahàng.Bạnmangvềnhàvàphắthiệnrahọ
bánchobạncáicógiárẻhơnsốtiềnbạntrả.Bạnnghirằnghọlàquânbịpbợmvàđãcốtình
gạtbạn.
Bạnđãpháthiệnralàhọcótội,vìthếhọnghĩ:“Nếuônggọitôilàtộiphạm,thìtôisẽlàtội
phạm!”Tuynhiênnếubạnchohọcơhộisửasaibằngcáchnói:“Tôibiếtlàcácanhsẽbốirối
khipháthiệnralàcácanhđãđưalộntôicáimáy”,họsẽnhiệttìnhcùngbạnđiềuchỉnhngay.
Bạnnêntranhthủcáitốtởhọđểhọcóthểthấyđượccáitốtởhọ.
(Tươngtựnếubạnchửihọlàđồdốitrávàhọkhôngcốtìnhlàmnhưvậythìhọsẽkhônghài
lòng.Hơnnữa,nhiềukhibạnphảitrảgiávìxúcphạmngườikhác.)
ĐÚCKẾT:Ngườikhácthườngvuivẻđápứngmongđợicủabạnnếuhọđượctôntrọngvàđối
xửtốt.Nếubạnmuốnhợptácthìtốtnhấtnêntôntrọngđốitác.Nhưthếhọsẽgiúpbạnthoátra
khỏikhókhăn.

KHIMUỐNPHÊBÌNH
Nhữngđiểmcầnnhớkhimuốnphêbình:
A)PHÊBÌNHKHÔNGCÓMẤYTÁCDỤNG
B)NGƯỜITAHIẾMKHIBUỘCTỘICHÍNHHỌ
C)NẾUBẠNBUỘCTỘINGƯỜIKHÁCTHÌHỌSẼBUỘCTỘIBẠN!
Nếutôithỉnhthoảngphêbìnhchínhtôithìkhôngsao,nhưngnếubạnlàmthếvớitôithìđó
làchuyệnhoàntoànkhác.Thậtkỳlạ,phảikhôngcácbạn?Nếuchúngtatìmthấyvàilỗinhỏ
củachínhmình,chamẹmình,khuônmặt,thànhphố,bạnbèmìnhthìkhôngsao,nhưngnếu

ngườinàokháctìmranhữnglỗiđóthìcoichừng!
Phêbìnhlàcáchnhanhnhấtđểgâylòngcămthùvàpháhủyquanhệ.Cáitôicủachúngta
mỏngmanhđếnnỗisựkhôngcôngnhậnsẽđánhtrúngtanhưchiếcbúatạ.Lúcbịphêbình,
chúngtathanhmình,chúngtađổlỗivàlahétrồibỏđi.
Làconngười,chúngtacókhảnăngkỳlạlàluônxemmìnhvôtội.Nhữngnhàtâmlýđãnói
rằng:ngaycảbọntộiphạmdãmannhấtcũngkhôngtinlàhọcótội.Nếubạnthửđếntrạitù
giamgiữbọntộiphạmhãmhiếpgiếtngườivàphỏngvấnnhữngtùnhânnàythìbạnsẽnghe
họnóilàhọ“vôtội”hoặc“bịhiểunhầm”hoặccảhaivàrằngaiđóphảibịkếttộivìbắthọchịu
đựngnhưthế.
(AlCapone,mộttrongnhữngtêngiếtngườibỉổinhấtnướcMỹđãtừngthanthởrằnghắnbị
quy“làgiếtngười,làkẻthùsốmộtcủadânchúng,trogkhitấtcảnhữnggìhắnmuốnlàmlà
giúpđỡngườikhác!”)
Nếunhữngtêngiếtngườivànhữngkẻđêtiệncònkhôngchịunhậntộicủachínhbảnthân
chúngthìlàmsaonhữngngườichiếmchỗcủabạntrênxeđiệnhaynhữngkháchhàngchạynợ
lạichịunhậnlỗicủahọ?HỌNÓIRẰNGĐÓKHÔNGPHẢILÀLỖICỦAHỌ!Dùgìđinữathìhiếm
cóaidámnhậnlàmìnhcólỗi.


Phêbìnhđôikhilàmhỏngmọichuyện,làmtêliệtthầnkình,làmngườikhácbấtbìnhvàtổn
thương…Rắcrốikhôngchứ?!
vNếubạnphảiphêbình
HÃYKHENTRƯỚC.Nếutôinóivớibạn:“Bạntrôngrấttuyệt.Kiểutóckhôngchêvàođâu
được,áobạnđẹpvàquầncũngvậy.Vớcũngrấthợp.Cáiduynhấtcầnchỉnhtềhơnlàđôigiày.
Cầnphảiđánhgiàylại”,cólẽbạnsẽkhôngquábực.Bạnsẽthấylàtôiủnghộbạn.
Khenngợilàviênđườnglàmchoviênthuốcđắngtrởnêndễuống.Conngườilàsinhvậttế
nhịvànhạycảmnhất,vàrấtítnhớ.Bạncóthểbảovợbạnrằngcôtalàánhsángcủađờibạn
vàobuổisáng,nhưngnếuvàobuổitrưanếubạnphêbìnhmónbánhdocôtanấuthìhãycẩn
thận!Nếubạnmuốncôấynướngcáibánhkhácchomàănthìhãycangợivềmónkhoaitây
nướngcủacôtrướckhiphêbìnhmónbánh.
Đãkhenthìphảikhenthànhthật.KHÔNGĐƯỢCNỊNHBỢ,GIẢDỐI.Rõràngluôncócáigìđó

ởaiđóđángkhenvìthếphảinóichongườiđóbiết.Nênkhenchocụthể:“Anhđãxửlýcuộc
điện thoại đó rất khéo và tôi thích cách anh giữ bình tĩnh”, còn nịnh bợ thì thường chung
chungvềbảnchấtvàngườitacóthểnhậnrasựkhácnhau.
GIẢSỬBẠNĐANGNHẮCCHOAINHỚ.Cáitôicủachúngtalớnđếnnỗitachỉthíchđược
nhắcchonhớchứkhôngthíchbịbảo.Khibạnnhắcaiđó:“John,tôicálàtôiđangnóivớianh
điềumàanhđãbiết…”nhưthếbạnđangđặtcâuhỏivớitrínhớcủahọhơnlàchuyệnhọcó
khônngoanvàphảichịulàmchuyệngìđókhông.Aicũngthíchbịcholàđãngtríhơnbịcholà
ngungốc.Vìthếbạnnêndùngnhữngcâunhư,“Tôiđãthấyanhlàmđiềunàyrấthaytrướcđây.
Tôinghĩtạmthờianhquên…”
Hoặc,“Bạncólẽđãnghĩđếnchuyệnnày…”“Tôicóthểnhắcgiúpanhchuyệnnàykhông?”
THỪANHẬNMÌNHCÓVẤNĐỀTRƯỚC.Điềulàmngườikháckhôngthíchkhibịphêbìnhlà
cảmgiácngườitađangnóivớimình:“Tôitốthơnanh”.
Nếutôinóivớibạn:“Anhlúcnàocũngtrễ!”hẳnlàbạnsẽnhớlạixemtôiđãtrễbaonhiêulần
rồi?Trễkhôngphảilàvấnđề,cáichínhlàcảmgiácbạnđangbịcoithường.
Khibạnthừanhậnvấnđề“Mộttrongnhữngcáidởcủatôilàhayđitrễ,tôithấyanhcũng
mắctậtnày…”nhưthếdễchấpnhậnhơn.
ĐÚCKẾT:Nếubạnmuốnbảovệmốiquanhệvàđượclòngngườikhácthìnênnhạycảmvới
cáitôicủangườita.Hãythànhthậtvàtỏrakhuyếnkhíchngườikhác.Khicóthể,nênápdụng
nhữngcáchsau:
1)KHENNGỢITRƯỚCKHIPHÊBÌNH.
2)“NHẮC”CHỚĐỪNG“BẢO”NGƯỜIKHÁCLÀMGÌ.
3)THỪANHẬNCÁIDỞCỦACHÍNHMÌNH
4)NHÌNVÀOTƯƠNGLAICHỚĐỪNGĐỔLỖICHOQUÁKHỨ.

TRƯỚCTIÊNHÃYHỎICHORÕ


Andreahétlêntrongđiệnthoại“Anhđãtínhtiềnchotôibuổihọcđó.Tôiđãtrảđầyđủ.Tôi
đãnóivớianhhailầnlàtôikhôngnợnầngìanhhết.Anhlàmtôivàcảgiađìnhtôibực!Chuyện
làmăncủaanhthậtchẳngragì!Tôisẽlàmlớnchuyệnnày”.Côtarấtgiậndữ.Khicôtabỏđiện

thoạixuống,tôinói:“Tôisẽkiểmtravànóichuyệnvớicôsau.Xincảmơncôđãgọi”.
Nămphútsau,thậtngạcnhiên,Andreagọitôi.“Chồngtôiđãtìmthấycáicùiséc.Tôithật
xấuhổ.Tôikhôngbiếtnóigì.Cólẽtôiđãthềvớianhlàtôiđãtrảanhhailần.Thậtkinhkhủng
quá”.
Andreakhôngchỉgọilạiđểxinlỗi,côcòngửichotôisôcôlavàhoa!
VeronicađượctặngmộtmáynướngbánhnhânngàylễGiángSinhcủacô.Đượcmộttuầnthì
nókhônghoạtđộngđượcnữa.Côrấtgiận.Côđếnhiệusửađiệngầnnhàvàyêucầuhọsửa
chữavàthaycáimới.
Họnhìncáimáyvàhọvuivẻsửachữagiúpnhưnghọnóivớicô:“Cáimáynàyđượcmuaở
cửahàngbênkiađường!”.
HÃYNẮMRÕĐẦUĐUÔISỰVIỆCTRƯỚCKHIMỞMIỆNGRA.Trướckhichửibớichủnhà,đe
dọangườibánhànghaycãilạiôngchủthìhãyNẮMVẤNĐỀCHORÕTRƯỚC.
Tìmhiểutrướcsẽlàmchobạnkhôngbịbốirối,khôngbị“mắchọng”.Biếtchắcđiềumìnhsẽ
nóilàmchobạntựtinvàmạnhmẽhơn.
Khibạnbịtínhmắc(đắt)
Khôngaithíchbịtínhmắc,vàmộtssongườibiếtcáchxửlýtốthơnnhữngngườikhác.Polly
điệnthoạichothợsửaxevànói:“Anhthậtđãănchặntiềncủatôi.Anhlàtênđêtiện.Tôichưa
baogiờyêucầuanhthayhộpsốchoxetôi.Tôisẽkiệnanh.Tôiđãbảoanhkhôngđượclàm
việcgìmàkhônghỏiýkiếncủachồngtôitrước”.
Ngườithợsửaxenói:“Sángnaytôiđãgặpchồngcô,anhtađãviếtủyquyềnchotôingaytại
đây”.
ChỉtrongmộtphútPollyđãbiếnmìnhthànhmộttênngốcvàthànhkẻthùcủangườithợsửa
xe!
Lạimộtlầnnữa,biệnphápkhônngoanlàthuthậphếtmọidữkiệnvềvấnđềliênquantrước,
giốngnhưmộtquantòaphảicótấtcảbằngchứngmàmìnhsẽcần.
“Anhcónhớđãbáochotôigiánàokhông?”
“Anhcóghisổnhữngkhoảntôiđãthanhtoánkhông?”
“Anhcótháyhóađơnđãgởiđếnchotôikhông?Anhcónghĩsốtiềnđóđúngkhông?”
Thườngthìchỉcầnmộtvàicâuhỏithôngminhsẽlàmchovấnđềtrởnênđơngiảnhơn.Đôi
khingườitaquênmìnhđãhứagì.Ngaycảkhibạnlàmrõđiềuhọkhôngnhớ,bạncóthểnói:

“Tôinhớlà300đôlavànóđây”.
Nhưbạnđãbiết,hóađơnvàsổsáchcũngcókhisai.Đặtcâuhỏimộtcáchbìnhtĩnhlàcách
haynhấttrướckhibướcvàotrậnchiếnvàsẽgiúpchobạnđỡbốirốivàdễgiảiquyếtvấnđề
hơn.


Tươngtự,khingườitakhôngđếnthìđừnggiaohàng,đừnggiảiquyếtcôngviệc.ĐẶtcâuhỏi
rấtcólợiđểbạnkếtluậnvấnđề.“Anhcónhớtôiđãyêucầugìkhông?Anhđãhứagìvớitôi?Ai
chịutráchnhiệmtrongchuyệnnày?”
Mộtcáchhỏikháclà“VẬYNẾU?”
“Vậynếutôichứngminhđượclàanhđãtínhmắcchotôithìanhsẽlàmgì?”
“Nếuphíaanhnhầmthìanhsẽchịuchiphíchứ?”
Ngườithôngminhbiếtcáchđặtcâuhỏi.Hãychongườitanóicònbạnlắngnghe.
vHãytìmhiểuxem

a)HỌBIẾTGÌ
b)HỌNGHĨGÌ
c)HỌSẼLÀMGÌ-Trướckhibạnmởmiệng.
Nhữngcâuhỏikhônngoankháclà:
“Anhhiểunónhưthếnào?”
“Anhsẽcảmthấynhưthếnàonếuanhlàtôi?”
“Nếuanhlàtôithìanhsẽlàmgì?”
ĐÚCKẾT:Mỗi khi bạn thương lượng cái gì với ai đó thì nên chọn chiến lược ĐẶT CÂU HỎI
TRƯỚC.Bạnsẽkhôngbốirốivàtintưởngrằngmìnhnóichuyệndựatrênvịthếmạnhcủamình.
Khibạnhỏingườikhác,bạnsẽhướngsuynghĩcủahọtheocáchcủabạn,nhưthếsẽkhônngoan
vàthànhcônghơnlàbắtngườitaphảinghĩ.
vGhiđiểmbằngcâuhỏi
Khôngaithíchsathảingườikhác(Ừm,đasốlàvậy!)Khibuộcphảisathảihaykỷluậtaiđó
thìcáchhaynhấtlàhỏicâuhỏi.
Tôicómộtngườibạn,Charlie,ngườirấtgiỏinóichuyện.thưkýcủaCharlielàJennyrấtxấu

tínhvàhaycãilộnvớivợcủaCharliecũnglàmviệctrongvănphòng.Charliequyếtđịnhsathải
côthưký.Anhmuốncôbiếtvìsaocômấtviệcvàcốgắngnóivớicôcàngkhéocàngtốt.Anhta
kểchotôinghemộtcuộcđàmthoạicủahọvàđâyquảlàmộtvídụtuyệtvờiminhhọachocho
thấyviệcsửdụngcâuhỏikhéoléođãgiúpanhtađạtđượcđiềumìnhmuốnnhưthếnào:
“Jenny,cônóixemtháiđộcủacôtrongthờigianlàmviệcvừaquanhưthếnào?”
“Khôngđượchoànhảolắm”.
“Chúngtađãnóivềchuyệnnàytrướcđâyrồiphảikhông?”
“Vâng,ôngchồngtôilàmtôibựcquá”.


“Chúngtacónênnóichuyệnđóởđâykhông?”
“Tôikhôngnghĩvậy”.
“Côcóthấycôhaygâygổquánhiềuvớivợtôikhông?”
“Đúngvậy”.
“Côcóthấyviệcnàythayđổichútnàokhông?”
“Tôicholàkhông”.
“Hãynóichotôibiết.Nếutôiphảichọnđểcómộtvănphòngvuivẻvàmộtcuộchônnhân
hạnh
phúcthìtôinênđuổiai?”
“Ừm,…tôi”
“Côhiểulàcôsẽbịđuổià?”
“Vâng”
“Thếlàtađãthốngnhấtnhé”.
“Vâng,tốthơnlàtôinênđi”.
Jennyđãsathảichínhcôta.
Charliekhôngtấncôngcôhayphêbìnhgìcô.Bằngcáchsửdụngnhữngcâuhỏitàitình,anh
làmchocôhiểucôphảinghỉviệc.
Đâylàmộtnghệthuật.Bạnkhôngthểchỉnóinhữngcâucũríchnhư:“Cômuốnđượcnghỉ
việcnhưthếnào?”Bạnphảicómộtvàiýtưởnglàngườikiacóthểtrảlờicâuhỏicủabạnnhư
thếnàođểđạtđượcmụctiêucủabạn.


GIẬNDỮKHÔNGKHIẾNĐƯỢCNGƯỜIKHÁCLÀM
THEOLỜIBẠN
Bựctứcvàgiậndữvớingườikháccũngkhôngsao–bàytỏsựgiậndữlàviệcnênlàm.Nhưng
chúngtakhôngnênphạmsailầmlàkhiếnngườikháclàmtheoýmìnhbằngcáchnổigiậnvà
hétvàomặthọ.
Vídụ,bàmẹđềnghịđứacon,tênlàWilliedọnphòng.Williebiếtlàmẹkhôngnghiêmlắm
nêntiếptụcxemphimBatman.
Mẹcậulạinói:“Willie,conhãydọnphòngđi”.Williebiếtlànhưnhữnglầntrước,cóthể45
phútsaulàmcũngđược.
Mẹcậulạinhắclầnthứba:“Willie,condọnphòngNGAYđi”.Williecũngvẫncholàmẹcậu


mớibắtđầunghiêmmộtnửa.“Mìnhchỉcòn3phútBatmanthôimà”.
“Willi,DỌNPHÒNG”.
“Nghedữhơnrồi”,Willienghĩ.“Nhưngvẫnchưađủđônênchưanguyhiểm”.Willirvẫnbám
vàocuộcthậptựchinhmớitrênmànhình.Mẹcậuđãbắtđầubốchỏa.Willienhìnmẹ.Bàmẹ
đỏmặtnhưngchưahétlên.Cậutađoánphảihaiphútnữabàmớinổtung.
Mộtphúttrôiquavàbàmẹbướcvàophòngvớimộtcâychổi.Bàhéttohếtcỡvàvungchổi
lên,
“MÀYĐIDỌNPHÒNGNGAY,KHÔNGTHÌTAOSẼĐÁNHCHOCHẾT”.
Williekhôngdámđợibànóihếtcâu–bàđangcầmchổi!Mẹđanghànhđộng,rốtcuộcbà
cũngdùngtớibiệnphápđedọa.BâygiờWillierấtsợvàđãbịấntượng:
Cuốicùngbàmẹcũngđạtđượcđiềumìnhmongmuốnvàbànói:“Làmnhưmuốnbảonó
làmmộtcáigìtôicũngphảilalênthếnày”.nhưngkhôngphảiviệclalêncótácdụngmàlàcái
chổi.
Bàmẹđãcóthểlàmtheocáchkhác.BànênnhìnthẳngvàomắtWilliengaylúcđầuvànói:
“Williebâygiờlà4:15chiều.Đến5:30thìconphảidọnxongphòngcon,mẹsẽkhôngnóilại
nữa. Mẹ sẽ không bực và không la lên. Nếu con dọn xong phòng trước 5L:30 theo đồng hồ
trongbếpmẹsẽrấtvui.Nếukhôngthìcảtuầnmẹsẽkhôngchoconxemtruyềnhìnhnữa.Con

cóhiểukhông?Concóhỏigìkhông?”
NếubàmẹsẵnsàngtuântheonhữngđiềukiệnđãđưarathìWilliesẽnhanhchónghọcđược
điềunày.Nếubàkhôngnghiêmvàcứđểchonóxemtruyềnhìnhdùnókhôngchịudọnphòng
thìbàsẽsớmphảidùnglạicáichổivàlahét.
Bạnsẽcóđượckếtquảtừviệchànhxửchonhấtquán.Phảisẵnsànghànhđộng.Chúngta
phảituânlệnhcảnhsátvìhọgiữđúnglờihứa.Vìlàluậtnêncảnhsátkhônglahéthaygàolên
nhiều.Họkhôngnổiđóa,khôngdậmchânvàlalên:“Tôiđãbảoanh17lầnngàyhômnayvà
bâygiờtôinóilạilầncuốicùng:Khôngđượcăncắpđồcủangườikhác”.Thayvìvậyhọcó
thôngđiệplà:“Nếuăncắpthìchúngtôisẽbắtanh.
Nhữngngườigiữđượcsựtôntrọngvàkiểmsoátđượctìnhhuốngthìsẽđạtđượckếtquả
nhưý.Thủtướng,tổngthống,quantòa,đôđốctrongquânđộihiểurằnglahétkhônglàmcho
ngườikháclàmtheoýmình.
ĐÚCKẾT:Bởivìchúngtathỉnhthoảngkhôngchịuhànhđộngngaychođếnlúcsửdụngbiện
pháplahét.Cóthểchúngtatinrằnglahétsẽlàmchongườikhácchịuphụctùng,khôngphải
vậy.Ngườikháccholàbạnnghiêmtúcbởivìnhữngcáibạnlàmchứkhôngphảivìbạnhétthật
to.

LẬPRANHỮNGNGUYÊNTẮC
NẾUCUỘCSỐNGLÀMỘTTRÒCHƠITHÌHÃYCHOMỌINGƯỜIBIẾTLUẬT!
Fred có vấn đề với con trai, Johnnie. Fred thường bảo Johnnie đem rác đi đổ hàng tuần.
Johnniekhônglàmnhưvậythườngxuyênlắm.NhữnglúcJohnniekhônglàm,Fredtộinghiệp
khôngbiếtphảilàmgìvớinó.Anhtựnhủ:“Mìnhđánhnó,bắtnóđingủ,haycắttiềntiêu,hay


nóichuyệnvớinóxem…?”
JuniecũnggặpchuyệntươngtựvớiKaren,thưký.Thườngthìcôyêucầuthưkýđánhmáy
choxongnhữnghồsơnàođóvàocuốingày.Aicũngbiếtyêucầunàylàhợplý,nhưngdường
nhưkhôngbaogiờthưkýhoànthànhviệcđánhmáyđúngthờihạn.Juniekhôngthểđánhcô
ta, bắt cô ta đi ngủ. Junie chỉ muốn giữ một quan hệ vui vẻ trong văn phòng và hơi bối rối
khôngbiếtnênxửlývấnđềcáchnàotốtnhất.

Trongnhữngtìnhhuốngtrên,nhữngquanhệsẽbịảnhhưởng.Nếungườikháclàmchúngta
thấtvọng,vàchúngtaphạthọvìđãlàmvậy,họgiậnta.Thườngthìhọcholàkhôngcôngbằng,
tavôlýhaykhóchịu.
vNóivớihọngaytừđầu
Giảipháplàthườngxuyênbảoconbạnhaythưkýcủabạntrướcđómộtthờigianvề:a)
ĐIỀU
BẠNMUỐNb)ĐIỀUGÌXẢYRANẾUHỌLÀMTỐTc)ĐIỀUGÌXẢYRANẾUHỌKHÔNG
LÀM.Nênnóivớihọmộtcáchnhẹnhàng.HãyngheFrednói:
Fred:“Johnnie,tahãynóivềchuyệnconđổrác”.
Johnnie:“Cáigìcơ?”
Fred:“Trongnhànàyaicũngphảilàmviệc.Côngviệccủaconlàđổrác.Concóhiểuđiềuđó
không?”
Johnnie:“Cóạ!”
Fred:“Bốmuốnconphảiđổráchàngtuần,concólàmkhông?”
Johnnie:“Dạ”.
la

Fred:“Nếuconlàmthìnhàtasẽrấtsạchsẽ,conđượcnhậntiềntiêuvàbốkhôngbaogiờrầy
conchuyệnđổrác.Conhiểukhông?”
Johnnie:“Dạhiểuạ.Vậylàxongạ?”

Fred:“Không,cònnữa.Nếuconkhôngđổthìconnênhiểulàbốsẽkhôngchocontiềntiêu
vàotuầnđó.Khôngphảilàbốkhôngthươngconhaytỏrakeokiệt.Đólàluậttrongnhànày.
Conđượcthưởngnếulàmvàbịphạtnếukhônglàm”.
Johnnie:“Đồngý”.
Fred:“Vậyconhãynóilạixemchúngtathỏathuậnviệcđổrácnhưthếnào?”
Johnnie:“Chừngnàoconđổrácthìđượcbốchotiền”.
Fred:“Nếuconkhôngđổ?”
Johnnie:“Conkhôngđượcnhậntiềntiêu”.



×