Đồ án học phần 2A
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn
Tài liệu tham khảo
DANH MỤC CÁC BẢNG - SƠ ĐỒ
BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Tổng kết chi tiết từng thôn………………………………………..4
Bảng 1.2 Kết quả tính toán phụ tải của Xã ………………………………..15
Bảng 1.3 Thông số máy Biến áp…………………………………………..17
Bảng 1.4 Chọn dây dẫn phương án 1……………………………………...21
Bảng 1.5 Tổn thất công suất tác dụng phương án 1………………………..23
Bảng 1.6 Chọn dây dẫn phương án 2……………………………………...25
Bảng 1.5 Tổn thất công suất tác dụng phương án 2………………………. 26
Bảng 1.4 Dự toán hạng mục 1……………………………………………..47
Bảng 1.4 Dự toán hạng mục 2……………………………………………..50
Bảng 1.4 Dự toán hạng mục 3……………………………………………..51
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Mặt bằng Xã Tịnh Hà (kèm theo đồ án)
Sơ đồ 1.2 Chọn dây dẫn phương án 1……………………………………...19
Sơ đồ 1.3 Chọn dây dẫn phương án 2……………………………………...19
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tính toán ngắn mạch……………………………………...30
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ nguyên lý mạng trung áp………………………………....33
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ nguyên lý mạng hạ áp…………………………………….35
Trang 1
Đồ án học phần 2A
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ XÃ TỊNH HÀ
1.1 Vị trí địa lý
Là một xã thuộc vùng đồng bằng nằm ở phía tây của huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
Phía Bắc giáp xã Tịnh Thọ, Tịnh Bình
Phía Nam giáp thành phố Quảng Ngãi
Phía Đông giáp xã Tịnh Ấn Tây
Phía Tây giáp xã Tịnh Sơn
1.2 Khí hậu
Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, mỗi năm có hai mùa mưa nắng rõ rệt. Mùa mưa
bắt đầu từ tháng 9 âm lịch đến tháng giêng năm sau. Mùa nắng từ tháng 2 đến tháng 8.
1.3 Đất đai và con người
Tổng diện tích toàn xã là : 1924.5 hecta
Trong đó :
Đất nông nghiệp : 1023 hecta chiếm 53.2%
Đất phi nông nghiệp : 574 hecta chiếm 29.82%
Đất chưa sử dụng : 326 hecta chiếm 16.98%
Dân số : 17.192 người
1.4 Số thôn trong Xã
Toàn xã có 11 thôn, gồm có
1.Thôn Hà Tây
2.Thôn Ngân Giang
3.Thôn Lâm Lộc Nam
4.Thôn Lâm Lộc Bắc
5.Thôn Hà Trung
6.Thôn Hà Nhai Nam
Trang 2
Đồ án học phần 2A
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
7.Thôn Hà Nhai Bắc
8.Thôn Thọ Lộc Tây
9.Thôn Thọ Lộc Bắc
10.Thôn Thọ Lộc Đông
11.Thôn Trường Xuân
BẢNG TỔNG KẾT CHI TIẾT TỪNG THÔN
TT
Thôn
Thôn Thọ Lộc
1 Bắc
Thôn Thọ Lộc
2 Đông
Thôn Thọ Lộc
3 Tây
Thôn Trường
4 Xuân
Thôn Hà Nhai
5 Nam
Thôn Hà Nhai
6 Bắc
7 Thôn Hà Trung
Thôn Ngân
8 Giang
Thôn Lâm Lộc
9 Nam
Thôn Lâm Lộc
10 Bắc
11 Thôn Hà Tây
Tổng số
Hộ
Tổng
thương
Tổng
Tổng
Hộ
Hộ
Hộ
số
nghiệp Diện
số
số lao nông xây công
nhân
và
tích
hộ
động nghiệp dựng nghiệp
khẩu
dịch (hecta)
(hộ)
(người) (hộ) (hộ) (hộ)
(người)
vụ
(hộ)
336
1421
841
128
55
4
150
87.07
354
1495
907
298
13
3
19
105.6
454
1995
1160
249
71
14
375
1661
1036
208
28
37
88
444
2110
1389
262
84
18
80 247.64
407
302
1755
1323
1036
866
380
204
17
1
6
1
31 314.45
96 194.69
290
1254
970
94
141
18
27
160.9
431
1956
1301
163
39
86
143
165.7
227
253
3873
1083
1139
17192
777
900
11183
163
223
2372
11
2
462
1
0
188
Trang 3
110 182.47
150.3
49 193.4
3 122.3
796 1924.5
Đồ án học phần 2A
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
Bảng vẻ mặt bằng in giấy Ao kèm theo đồ án
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
2.1 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán
2.1.1 Đặt vấn đề
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thuyết lâu dài không đổi, tương đương với phụ tải thực
tế về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ hủy hoại cách điện. Nói cách khác, phụ tải
tính toán cũng đốt nóng thiết bị lên tới một nhiệt độ tương tự như phụ tải thực tế gây
ra, vì vậy chọn các thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm bảo an toàn cho thiết bị về
mặt phát nóng.
Phụ tải tính toán được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ thống cung
cấp điện như: máy biến áp, dây dẫn các thiết bị đóng cắt, bảo vệ........
Tính toán tổng công suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp .............
Phụ tải tính toán phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: công suất, số lượng, chế độ làm việc
của các thiết bị điện, trình độ và phương thức vận hành hệ thống. Vì vậy xác định
chính xác phụ tải tính toán là một nhiệm vụ khó khăn nhưng rất quan trọng. Bởi vì phụ
tải tính toán xác định được nhỏ hơn thực tế thì sẽ giảm tuổi thọ thiết bị điện, có khi dẫn
đến sự cháy nổ, rất nguy hiểm. Nếu phụ tải tính toán lớn hơn thực tế nhiều thì các thiết
bị điện được chọn sẽ quá lớn so với yêu cầu, do đó gây lãng phí.
Do tính chất quan trọng như vậy nên từ trước đến nay đã có nhiều công trình nghiên
cứu và nhiều phương pháp tính toán phụ tải điện. Xong vì phụ tải điện phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như đã trình bày ở trên nên cho đến nay vẫn chưa có phương pháp nào
hoàn toàn chính xác và tiện lợi. Những phương pháp thuận tiện cho tính toán thì lại
thiếu chính xác, còn nếu nâng cao được độ chính xác, kể đến ảnh hưởng nhiều yếu tố
thì phương pháp tính lại phức tạp.
Trang 4
Đồ án học phần 2A
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
Một số phương pháp thường được sử dụng trong việc xác định phụ tải tính toán.
Phương pháp tính theo hệ số nhu cầu.
Phương pháp tính theo xuất tiêu thụ điện năng cho một đơn vị sản xuất
Phương pháp tính theo xuất tiêu thụ của phụ tải trên một đơn vị diện tích
sản xuất
Phương pháp tính theo công suất trung bình và hệ số hình dạng của đồ thị
phụ tải
Phương pháp tính theo công suất trung bình và phương sai của phụ tải
Phương pháp tính theo công suất trung bình và hệ số cực đại
Trong thực tế tùy theo quy mô và đặc điểm của công trình, tùy theo giai đoạn thiết kế
sơ bộ hay kỹ thuật thi công mà chọn phương pháp tính toán phụ tải điện thích hợp
2.2 Xác định phụ tải tính toán cho Xã
2.2.1 Thôn Thọ Lộc Bắc
Số hộ: H = 336
Lấy suất phụ tải sinh hoạt Po = 1000 W/ hộ ( trang 61, 62 Giáo Trình)
Cos ϕ = 0.85
PH = Po.H = 1.336 = 336 (KW)
Trường mẫu giáo xóm 6 Thọ Lộc: N = 3 phòng, mỗi phòng S = 25 m2
Lấy Po = 15W/m2 Cos ϕ = 0,85
PT = Po.S.N = 15.25.3 =1,125 KW
Tổng công suất toàn thôn
n
PTLB =
∑ Ptt
= 336 + 1,125 = 337 (KW)
1
Trang 5
Đồ án học phần 2A
n
∑ Ptt
STLB =
1
=
cosϕ
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
336 + 1,125
= 397 (KVA)
0,85
2.2.2 Thôn Thọ Lộc Đông
Số hộ: H = 354
Lấy suất phụ tải sinh hoạt Po = 800 W/ hộ ( vì đa số các hộ trong thôn là hộ nông
nghiệp, có mức sống thấp)
Cos ϕ = 0,85
PH = Po.H = 0,8.354 = 284 ( KW)
Trường Tiểu Học Số 2 : N = 10 phòng, mỗi phòng S = 25 m2
Lấy Po = 15W/m2 Cos ϕ = 0,85
PT = Po.S.N = 15.25.10 = 3,75 (KW)
Nhà máy nước đá: P = 100 (KW), Cos ϕ = 0.75
Tổng công suất toàn thôn
n
PTLĐ =
∑ Ptt
= 284 + 3,75 + 100 = 388 (KW)
1
n
Cos ϕ trung bình :
∑ P. cos ϕ
1
n
∑P
=
284.0,85 + 3,75.0,85 + 100.0,75
= 0,824
284 + 3,75 + 100
1
n
STLĐ =
∑ Ptt
1
cosϕ
=
284 + 3,75 + 100
= 470 (KVA)
0,824
2.2.3 Thôn Thọ Lộc Tây
Số hộ: H = 454
Lấy suất phụ tải sinh hoạt Po = 1000 W/ hộ Cos ϕ = 0,85
PH = Po.H
= 1.454 = 454 ( KW)
Trang 6
Đồ án học phần 2A
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
Trường Mẫu Giáo Xóm 4 Thọ Lộc : N = 4 phòng, mỗi phòng S = 25 m2
Lấy Po = 15W/m2 Cos ϕ = 0,85
PT = Po.S.N = 15.25.4 =1,5 (KW)
Nhà Lưu Niệm Cụ Chánh: N = 1 phòng , S = 150 m2
Lấy Po = 15W/m2 Cos ϕ = 0,85
PN = Po.S.N = 15.150.1 = 2,25 (KW)
Tổng công suất toàn thôn
n
PTLT =
∑ Ptt
= 454 + 1,5 + 2.25 = 458 (KW)
1
STLT =
454 + 1,5 + 2.25
= 539 (KVA)
0.85
2.2.4 Thôn Trường Xuân
Số hộ: H = 375
Lấy suất phụ tải sinh hoạt Po = 900 W/ hộ Cos ϕ = 0,85
PH = Po.H
= 0,9.375 = 338 ( KW)
Trường Tiểu Học Số 2 : N = 10 phòng, mỗi phòng S = 25 m2
Lấy Po = 15W/m2 Cos ϕ = 0,85
PT = Po.S.N = 15.25.10 = 3,75 (KW)
Trường Mẫu Giáo Xóm 1 Trường Xuân : N = 4 phòng, mỗi phòng S = 25 m2
Lấy Po = 15W/m2 Cos ϕ = 0,85
PT = Po.S.N = 15.25.4 =1,5 (KW)
Chùa Trường Xuân: Tổng diện tích: S = 2418 m2
Trong đó: Diện tích khu điện thờ: 300 m2
Lấy Po = 20W/m2
Cos ϕ = 0,85
( vì trong điện thờ dùng nhiều đèn trang trí)
Chiếu sáng ngoài sân: 3 bóng đèn 100 W, Cos ϕ = 0,85
Tổng công suất cần cấp cho chùa
PC = Po.S.N + PĐ = 20.300.1 + 100.3 = 6,3 (KW)
Tổng công suất toàn thôn
Trang 7
Đồ án học phần 2A
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
n
PTLT =
∑ Ptt
= 338 + 3,75 + 1,5 + 6,3 = 350 (KW)
1
n
STLT =
∑ Ptt
1
=
cosϕ
338 + 3,75 + 1,5 + 6,3
= 421 (KVA)
0,85
2.2.5 Thôn Hà Nhai Nam
Số hộ: H = 444
Lấy suất phụ tải sinh hoạt Po = 900 W/ hộ Cos ϕ = 0,85
PH = Po.H = 0,9.444 = 400 ( KW)
Trường Mẫu Giáo Xóm 12: N = 4 phòng, mỗi phòng S = 25 m2
Lấy Po = 15W/m2 Cos ϕ = 0,85
PT = Po.S.N = 15.25.4 =1,5 (KW)
Trường Tiểu Học Số 2 : N = 10 phòng, mỗi phòng S = 25 m2
Lấy Po = 15W/m2 Cos ϕ = 0,85
PT = Po.S.N = 15.25.10 = 3,75 (KW)
Chùa Hà Nhai: Tổng diện tích: S = 720 m2
Trong đó: Diện tích khu điện thờ: 150 m2
Lấy Po = 20W/m2
Cos ϕ = 0,85
( vì trong điện thờ dùng nhiều đèn trang trí)
Chiếu sáng ngoài sân: 2 bóng đèn 100 W, Cos ϕ = 0,85
Tổng công suất cần cấp cho chùa
PC = Po.S.N + PĐ = 20.150.1 + 100.2 = 3,2 (KW)
Nhà xay xát: 2 động cơ, mỗi động cơ công suất 7 KW.
Cos ϕ = 0,75
2
PX = kđt ∑ kt.Pđ m
1
Lấy kđt = 1, kt = 0.9
PX = 0,9.14 = 12,6 (KW)
Trang 8
Đồ án học phần 2A
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
Tổng công suất toàn thôn
n
PHNN =
∑ Ptt
= 400 + 3,75 + 1,5 + 3,2 + 12,6 = 421 (KW)
1
n
Cos ϕ trung bình :
∑ P. cos ϕ
1
n
∑P
=
1
400.0,85 + 3,75.0,85 + 1,5.0,85 + 12,6.0,75 + 3,2.0,85
= 0,847
400 + 3,75 + 1,5 + 3,2 + 12,6
n
SHNN =
∑ Ptt
1
cosϕ
=
400 + 3,75 + 1,5 + 3,2 + 12,6
= 497 (KVA)
0,847
2.2.6 Thôn Hà Nhai Bắc
Số hộ: H = 407
Lấy suất phụ tải sinh hoạt Po = 900 W/ hộ Cos ϕ = 0,85
PH = Po.H = 0,9.407 = 367 ( KW)
Trường Mẫu Giáo Xóm 12: N = 4 phòng, mỗi phòng S = 25 m2
Lấy Po = 15W/m2 Cos ϕ = 0,85
PT = Po.S.N = 15.25.4 =1,5 (KW)
Trường Mẫu Giáo Xóm 14: N = 4 phòng, mỗi phòng S = 25 m2
Lấy Po = 15W/m2 Cos ϕ = 0,85
PT = Po.S.N = 15.25.4 =1,5 (KW)
Chùa Tường Quang: Tổng diện tích: S = 468 m2
Trong đó: Diện tích khu điện thờ: 100m2
Trang 9
Đồ án học phần 2A
Lấy Po = 20W/m
Cos ϕ = 0,85
2
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
( vì trong điện thờ dùng nhiều đèn trang trí)
Chiếu sáng ngoài sân: 2 bóng đèn 100 W, Cos ϕ = 0,85
Tổng công suất cần cấp cho chùa
PC = Po.S.N + PĐ = 20.100.1 + 100.2 = 2,2 (KW)
Tổng công suất toàn thôn
n
PHNB =
∑ Ptt
= 367 + 1,5 + 1,5 + 2,2 = 372 (KW)
1
n
∑ Ptt
SHNB =
1
cosϕ
=
367 + 1,5 + 1,5 + 2,2
= 438 (KVA)
0,85
2.2.7 Thôn Hà Trung
Số hộ: H = 302
Lấy suất phụ tải sinh hoạt Po = 900 W/ hộ Cos ϕ = 0,85
PH = Po.H
= 0,9.302 = 272 ( KW)
Trụ sở ủy ban xã Tịnh Hà:
Một nhà 2 tầng, mỗi tầng có 4 phòng, mỗi phòng rộng 25 m2
Lấy Po = 25W/m2 Cos ϕ = 0,85 ( vì mỗi phòng còn có máy vi tính để bàn)
PUB = Po.S.N = 25.25.8 = 5 (KW)
Nhà xay xát: 2 động cơ, mỗi động cơ công suất 7 KW.
Cos ϕ = 0,75
2
PX = kđt ∑ kt.Pđ m
1
Lấy kđt = 1; kt = 0.9
PX = 0,9.14 = 12,6 (KW)
Trường Mẫu Giáo Xóm 1 Hà Trung: N = 4 phòng, mỗi phòng S = 25 m2
Lấy Po = 15W/m2 Cos ϕ = 0,85
PT = Po.S.N = 15.25.4 =1,5 (KW)
Tổng công suất toàn thôn
Trang 10
Đồ án học phần 2A
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
n
PH =
∑ Ptt
= 272 + 5 + 12,6 + 1.5 = 291,5 (KW)
1
n
Cos ϕ trung bình :
∑ P. cos ϕ
1
n
∑P
=
272.0,85 + 5.0,85 + 1,5.0,85 + 12,6.0,75
= 0,845
272 + 5 + 1.5 + 12,6
1
n
SHNB =
∑ Ptt
=
1
cosϕ
272 + 5 + 1,5 + 12,6
= 344 (KVA)
0,845
2.2.8 Thôn Ngân Giang
Số hộ: H = 290
Lấy suất phụ tải sinh hoạt Po = 900 W/ hộ Cos ϕ = 0,85
PH = Po.H
= 0,9.290 = 261 ( KW)
Trường Tiểu Học Số 1 Tịnh Hà : N = 15 phòng, mỗi phòng S = 25 m2
Lấy Po = 15W/m2 Cos ϕ = 0,85
PT = Po.S.N = 15.25.15 = 5,7 (KW)
Trường Trung Học Nguyễn Chánh:
Nhà A1:
16 phòng học, mỗi phòng 80 m2
1 phòng thí nghiệm 80 m2
1 phòng vi tính 40 m2
Nhà A2:
1 hội trường 100 m2
Nhà kho 20 m2
1 văn phòng 30 m2
1 phòng họp 80 m2
- 16 phòng học
Lấy Po = 15W/m2
PT = Po.S.N = 15.16.80 = 19,2 (KW)
- Phòng thí nghiệm
Lấy Po = 30W/m2
Trang 11
Đồ án học phần 2A
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
PT = Po.S.N = 30.1.80 = 2,4 (KW)
- Phòng vi tính
Lấy Po = 140W/m2
PT = Po.S.N = 40.1.140 = 5,6 (KW)
- Hội trường, văn phòng, phòng họp
Lấy Po = 20W/m2
PT = Po.S.N = 20.(100+30+80) = 4.2 (KW)
- Nhà kho
Lấy Po = 10W/m2
PT = Po.S.N = 20.10 = 0,2 (KW)
Chiếu sáng:
Nhà xe 2 bóng đèn 50 W
Sân trường 3 bóng 100W
Chiếu sáng bảo vệ 30m đặt 1 bóng 100 W: tổng cộng 15 bóng
PCS = 2.50 + 3.100 +15.100 = 1,9 (KW)
Tổng công suất toàn trường
6
PT = kđt. ∑ Pt ; lấy kđt = 0.85
1
PT = 0,85.(19,2 + 2,4 +5,6 + 4,2 +0,2 +1,9) = 28,5 (KW)
Lấy toàn trường Cos ϕ = 0,85
Tổng công suất toàn thôn
n
PNG =
∑ Ptt
= 261 + 5,7 + 28,5 = 296 (KW)
1
n
SNG =
∑ Ptt
1
cosϕ
=
261 + 5,7 + 28,5
= 348 (KVA)
0,85
2.2.9 Thôn Lâm Lộc Nam
Số hộ: H = 431
Lấy suất phụ tải sinh hoạt Po = 900 W/ hộ Cos ϕ = 0,85
Trang 12
Đồ án học phần 2A
PH = Po.H
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
= 0,9.431 = 388 ( KW)
Trường Mẫu Giáo Xóm 3 Lâm Lộc: N = 6 phòng, mỗi phòng S = 25 m2
Lấy Po = 15W/m2 Cos ϕ = 0,85
PT = Po.S.N = 15.25.6 = 2,3 (KW)
Tổng công suất toàn thôn
n
PLLN =
∑ Ptt
= 388 + 2,3 = 391(KW)
1
n
∑ Ptt
SLLN =
1
=
cosϕ
388 + 2,3
= 460 (KVA)
0,85
2.2.10 Thôn Lâm Lộc Bắc
Số hộ: H = 227
Lấy suất phụ tải sinh hoạt Po = 900 W/ hộ Cos ϕ = 0,85
PH = Po.H = 0,9.227 = 205 ( KW)
Nhà xay xát: 2 động cơ, mỗi động cơ công suất 7 KW.
Cos ϕ = 0,75
2
PX = kđt ∑ kt.Pđ m
1
Lấy kđt = 1, kt = 0.9
PX = 0,9.14 = 12,6 (KW)
Trường Mẫu Giáo Xóm 4 Lâm Lộc: N = 6 phòng, mỗi phòng S = 25 m2
Lấy Po = 15W/m2 Cos ϕ = 0,85
PT = Po.S.N = 15.25.6 = 2,3 (KW)
Tổng công suất toàn thôn
n
PLLN =
∑ Ptt
= 205 + 12,6 +2,3 = 221(KW)
1
n
Cos ϕ trung bình :
∑ P. cos ϕ
1
n
∑P
=
205.0,85 + 2,3.0,85 + 12,6.0,75
= 0,844
205 + 12,6 + 2,3
1
Trang 13
Đồ án học phần 2A
n
SLLN =
∑ Ptt
1
=
cosϕ
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
205 + 12,6 + 2,3
= 260 (KVA)
0,844
2.2.11 Thôn Hà Tây
Số hộ: H = 253
Lấy suất phụ tải sinh hoạt Po = 900 W/ hộ Cos ϕ = 0,85
PH = Po.H
= 0,9.253 = 228 ( KW)
Tổng công suất toàn thôn
n
SLLN =
∑ Ptt
1
cosϕ
=
228
= 268 (KVA)
0,85
Kết Quả Tính Toán Xã Tịnh Hà
TT
Công
Công suất
suất biểu
Hệ số công
tác dụng
kiến Stt
suất Cos φ
Ptt (kw)
(kva)
Thôn
1
Thôn Thọ Lộc Bắc
397
337
0.85
2
Thôn Thọ Lộc Đông
470
388
0.83
3
Thôn Thọ Lộc Tây
539
458
0.85
4
Thôn Trường Xuân
421
350
0.85
5
Thôn Hà Nhai Nam
497
421
0.83
6
Thôn Hà Nhai Bắc
438
372
0.85
7
Thôn Hà Trung
344
291.5
0.845
8
Thôn Ngân Giang
348
296
0.85
Trang 14
Đồ án học phần 2A
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
9
Thôn Lâm Lộc Nam
460
391
0.85
10
Thôn Lâm Lộc Bắc
260
221
0.844
11
Thôn Hà Tây
268
228
0.85
4442
3753.5
Tổng Số
CHƯƠNG 3: CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
3.1 Đặt vấn đề
Phương án cung cấp điện gồm các vấn đề sau đây: cấp điện áp, nguồn điện, sơ đồ nối
dây, cách thức vận hành. Đó là những vấn đề rất quan trọng được đặt ra ngay từ khi
xây dựng là vì nó trực tiếp phát huy tính hiệu quả của cung cấp. Xác định chính xác sẽ
không gây hiệu quả xấu về lâu dài. Do đó để xác định được phương án cung cấp điện
hợp lý nhất thì ta phải xác định các dữ liệu ban đầu như là nhu cầu về điện năng, đồng
thời xác định tính kinh tế cho các phương án.
Phương án cung cấp điện đạt được yêu cầu cung cấp điện là:
-
Đảm bảo chất lượng điện năng tức là đảm bảo được tần số và điện áp trong phạm
vi cho phép.
-
Đảm bảo độ tin cậy, tính liên tục cung cấp điện sao cho phù hợp với yêu cầu phụ
tải.
-
Thuận tiện trong quá trình lắp ráp và sửa chữa.
-
Đạt được các chỉ tiêu về kinh tế
3.2 Các phương án cung cấp điện
3.2.1 Nguồn điện: lấy từ đường dây 35 kV đang cấp điện cho Xã Tịnh Ấn Tây
3.2.2 Chọn cấp điện áp: dựa theo công thức kinh nghiệm của Zalesski:
U = P(0,1 + 0,015 L )
Trong đó:
P – công suất truyền tải, kW
L – khoảng cách truyền tải, km
U = P (0,1 + 0,015 L ) = 3753,5(0.1 + 0.015 15) = 24,4( KV )
Trang 15
Đồ án học phần 2A
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
Vậy chọn theo cấp điện áp hiện có là 35kV
3.2.3 Chọn số lượng và dung lượng của Trạm biến áp
Xã Tịnh Hà là một xã nông nghiệp, phần lớn phụ tải là các hộ gia đình nên thuộc vào
phụ tải loại 3, tiến hành chọn như sau :
Mỗi thôn đặt một trạm biến áp, trong mỗi trạm đặt một máy biến áp, công suất từng
máy chọn theo công thức:
SđmB
≥
Stt
Bảng thông số của máy biến áp từng thôn ( điều chọn máy biến áp do ABB chế
tạo, trang 258 bảng tra)
Tên
Trạm
Thôn
Công
suất
biểu
kiến
Stt
(kva)
Công
suất
máy
biến
áp
Sđm
(kva)
Điện
áp
(kv)
∆ Po ∆ Pn
(W)
Un%
(W)
T1
Thôn Thọ Lộc Bắc
397
400 35/0.4
920
575
0
T2
Thôn Thọ Lộc Đông
470
500 35/0.4
1150
7000
4.5
T3
Thôn Thọ Lộc Tây
539
630 35/0.4
1300
8200
4.5
T4
Thôn Trường Xuân
421
500 35/0.4
1150
7000
4.5
T5
Thôn Hà Nhai Nam
497
500 35/0.4
1150
7000
4.5
T6
Thôn Hà Nhai Bắc
438
500 35/0.4
1150
7000
4.5
T7
Thôn Hà Trung
344
400 35/0.4
920
5750
4.5
T8
Thôn Ngân Giang
348
400 35/0.4
920
5750
4.5
T9
Thôn Lâm Lộc Nam
460
500 35/0.4
1150
7000
4.5
T10
Thôn Lâm Lộc Bắc
260
315 35/0.4
800
4850
4.5
Trang 16
4.5
Đồ án học phần 2A
T11
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
Thôn Hà Tây
Tổng Số
268
4442
315 35/0.4
4960
800
4850
4.5
3.2.4 Vị trí đặt trạm biến áp
Vị trí của trạm biến áp phụ thuộc vào điều kiện kinh tế-kỹ thuật, địa hình, khu vực xây
dựng v.v..... Khi thiết lập một hệ trục toạ độ bất kỳ ta sẽ xác định được vị trí tương
ứng của các điểm tải, trên cơ sở đó xác định vị trí tối ưu của trạm biến áp. Có thể xác
định vị trí trạm biến áp theo tọa độ tâm phụ tải.
X =
∑x P ;
∑P
i i
i
Y=
∑yP ;
∑P
i i
i
xi , yi - Tọa độ của điểm tải thứ i;
Pi - Công suất của điểm tải i;
X , Y - Tọa độ của trạm biến áp
Nhưng vì phụ tải phân bố không đồng điều, và việc xác định tọa độ của phụ tải gặp
nhiều khó khăn, nên đặt trạm biến áp tai nơi có mật độ phụ tải lớn nhất tại mỗi thôn.
3.2.5 Loại trạm biến áp
Vì điều kiện nông thôn cho phép nên xây dựng trạm biến áp theo kiểu trạm bệt. Máy
biến áp đặt trên bệ xi măng ngoài trời, tủ phân phối đặt trong nhà xây mái bằng, trạm
có tường bao quanh.
3.2.6 Các thiết bị trong trạm
Phía cao áp trong các trạm dùng cầu chì tự rơi và đặt chống sét van, phía hạ áp đặt tủ
phân phối trong đó có một CB tổng và các CB nhánh. Vì các lộ 0,4 kV đi ra là đường
dây trên không nên trong các tủ phân phối điều đặt chống sét van cho mỗi đường dây.
Hiện nay Sở Điện Lực thực hiện phương thức bán điện tại thanh cái hạ áp của trạm
nên đặt trong tủ phân phối 3 đồng hồ ampe, một đồng hồ đo vôn + công tắc chuyển
mạch để đo điện áp dây, 1 đồng hồ đo công suất.
3.2.7 Các phương án cung cấp điện
Phương án 1:
Trang 17
Đồ án học phần 2A
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
Xây dựng đường dây 35 kV đi dọc tỉnh lộ 623, trích điện từ đường dây tại điểm B cấp
cho các thôn, Thọ Lộc Đông, Thọ Lộc Tây, Trường Xuân. Tại điểm C cấp điện cho các
thôn Thọ Lộc Bắc, Hà Nhai Nam, Hà Nhai Bắc. Tại điểm D cấp điện cho thôn Ngân
Giang, Hà Trung, Lâm Lộc Bắc.Tại điểm E cấp điện cho thôn Hà Tây, Lâm Lộc Nam
Phương án 2:
Xây dựng đường dây 35 kV đi dọc tỉnh lộ 623, trích điện từ đường dây này đến trạm
biến áp của các thôn như sau: tại điểm B cấp cho thôn Hà Nhai Bắc, Hà Nhai Nam,
Thọ Lộc Đông, Trường Xuân. Tại điểm C cấp cho Thọ Lộc Bắc, Thọ Lộc Tây. Tại
điểm D cấp cho thôn Hà Trung, Ngân Giang. Tại điểm E cấp cho thôn Lâm Lộc Bắc,
Lâm Lộc Nam, Hà Tây.
3.2.8 Tính toán lựa chọn phương án tối ưu
Đặt vấn đề:
Về tính kỹ thuật: hai phương án gần như tương đương về mặt kỹ thuật, điều sử dụng
dạng sơ đồ trục chính. Loại sơ đồ thích hợp nhất cho phụ tải loại 3.
Về tính kinh tế: chỉ so sánh chi phí xây dựng đường dây vì dung lượng và vị trí trạm
biến áp từng thôn của hai phương án điều giống nhau
Tính toán chi tiết phương án 1
Phương pháp chọn dây dẫn
Đối với mạng điện có Tmax nhỏ như mạng nông thôn thì thành phần vốn đầu tư cho
dây dẫn chiếm tỷ trọng lớn hơn thành phần tổn thất điện năng trong hàm chi phí tính
toán. Vì vậy đối với mạng này tiết diện được chọn sao cho phí tổn về kim loại màu ít
nhất. Nên chọn tiết diện dây dẫn theo chi phí kim loại màu ít nhất và thỏa mãn điều
kiên sụt áp cho phép
Tổn thất điện áp cho phép 5%
Chọn Xo = 0.35 Ω /km
Chọn dây nhôm với γ = 31,7.10 −3 (mm 2 / km)
∆U ' ' =
Xo n
∑ QiLi
Udm I =1
Trang 18
Đồ án học phần 2A
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
0.35
(243 * 6 + 141 * 6 + 8 * (141 + 243) + 183 * 2,5 + 140 * 15 + 5 * (184 + 140)
35
+ 4 * (243 + 141 + 183 + 140 + 184) + 209 * 0,5 + 230 * 2,5 + 277 * 1,5 + 6 * (277 + 230)
+ 7 * (243 + 141 + 183 + 140 + 184 + 209 + 230 + 277) + 221 * 7 + 284 * 3 + 1 * (284 + 262)
+ 6 * (284 + 262 + 221) + 5 * (243 + 141 + 183 + 140 + 184 + 209 + 230 + 277 + 221 + 262 + 284)
= 480(V )
∆U ' ' =
∆U ' = Ucp − ∆U ' ' = 1270(V )
Tiết diện dây dẫn được xác định theo công thức:
n
Pk
Fk =
∑ Li Pi
γ .Udm.∆U ' i =1
Chọn cáp cho nhánh E – E1
F(E – E1) =
228
(6 * 391 + 6 * 228 + 8 * 228 + 391 + 296 * 2,5 + 221 * 15 + 292 + 221 * 5
31,7.10 .35.1270
−3
+ 4 * 391 + 228 + 296 + 292 + 221 + 338 * 0,5 + 373 * 2,5 + 421 * 1,5 + 6 * 421 + 373
+ 7 * 391 + 228 + 296 + 292 + 221 + 338 + 373 + 421 + 458 * 3 + 1 * 458 + 388 + 7 * 358
+ 6 * 458 + 388 + 358 + 5 * 391 + 228 + 296 + 292 + 221 + 338 + 373 + 421 + 458 + 388 + 358 )
= 24,5(mm 2 )
Chọn cáp cho nhánh E – E2
F(E – E2) =
391
(6 * 391 + 6 * 228 + 8 * 228 + 391 + 296 * 2,5 + 221 * 15 + 292 + 221 * 5
31,7.10 .35.1270
−3
+ 4 * 391 + 228 + 296 + 292 + 221 + 338 * 0,5 + 373 * 2,5 + 421 * 1,5 + 6 * 421 + 373
+ 7 * 391 + 228 + 296 + 292 + 221 + 338 + 373 + 421 + 458 * 3 + 1 * 458 + 388 + 7 * 358
+ 6 * 458 + 388 + 358 + 5 * 391 + 228 + 296 + 292 + 221 + 338 + 373 + 421 + 458 + 388 + 358 )
= 32,5(mm 2 )
Trang 19
Đồ án học phần 2A
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
Chọn cáp cho nhánh D – E
F(D – E) =
228 + 391
(6 * 391 + 6 * 228 + 8 * 228 + 391 + 296 * 2,5 + 221 * 15 + 292 + 221 * 5
31,7.10 −3.35.1270
+ 4 * 391 + 228 + 296 + 292 + 221 + 338 * 0,5 + 373 * 2,5 + 421 * 1,5 + 6 * 421 + 373
+ 7 * 391 + 228 + 296 + 292 + 221 + 338 + 373 + 421 + 458 * 3 + 1 * 458 + 388 + 7 * 358
+ 6 * 458 + 388 + 358 + 5 * 391 + 228 + 296 + 292 + 221 + 338 + 373 + 421 + 458 + 388 + 358 )
= 40,5(mm 2 )
Tính tương tự cho các đoạn còn lại
TIẾT DIỆN
ĐOẠN
CHIỀU DÀI
TÍNH TOÁN
mm2
km
CHỌN
mm2
ro
xo
Ω /km
Ω /km
MA
HIỆU
Giá x
10^5
Tiền
x10^5
đ/km
đồng
E - E1
6
24.5
25
1.18
0.34
AC-25
65
390
E - E2
6
32.5
35
0.83
0.35
AC-35
85
510
D–E
8
40.5
50
0.57
0.34
AC-50
100
800
D - D1
5
37
50
0.57
0.36
AC-50
100
500
D1-D2
15
23.7
25
1.18
0.35
AC-25
65
975
D - D3
2.5
28
35
0.83
0.36
AC-35
85
212.5
C–D
4
61.6
70
0.43
0.34
AC-70
120
480
C - C1
0.5
30
35
0.83
0.35
AC-35
85
42.5
C - C2
6
46
50
0.57
0.36
AC-50
100
600
C2 - C3
1.5
33.5
35
0.83
0.34
AC-35
85
127.5
C2 - C4
2.5
31.5
35
0.83
0.35
AC-35
85
212.5
B–C
7
82.5
95
0.3
0.36
AC-95
150
1050
B - B1
6
56.5
70
0.43
0.35
AC-70
120
720
B1 - B2
1
47.5
50
0.57
0.35
AC-50
100
100
Trang 20
Đồ án học phần 2A
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
B1 - B3
7
31
35
0.83
0.35
AC-35
85
595
B2 - B4
3
34.8
35
0.83
0.34
AC-35
85
255
A– B
5
100
120
0.24
0.36
AC-120
170
850
Tổng
8420
Chọn dây nhôm do hãng LENS (Pháp) chế tạo, trang 296 bảng tra
Kiểm tra tổn thất điện áp toàn mạng
PR + QX 228 * 6 * 1,18 + 391 * 6 * 0,83 + (228 + 391) * 8 * 0.57 + (292 + 221) * 5 * 0,57
=
+
Udm
35
221 * 15 * 1,18 + 2,5 * 296 * 0,83 + (391 + 228 + 296 + 292 + 221) * 4 * 0,43 + 338 * 0,5 * 0.83
+
35
(421 + 373) * 6 * 0,57 + 421 * 1,5 * 0,83 + 373 * 2,5 * 0,83 + (391 + 228 + 296 + 292 + 221 + 338 +
35
421 + 373) * 7 * 0,3 + (458 + 358 + 388) * 6 * 0,43 + (388 + 458) * 1 * 0,57 + 358 * 7 * 0,83
+
35
458 * 0,83 * 3 + (391 + 228 + 221 + 292 + 296 + 338 + 373 + 421 + 358 + 388 + 458) * 5 * 0,24
35
(243 * 6 * 0,35 + 141 * 6 * 0,34 + 8 * (141 + 243) * 0,34 + 183 * 2,5 * 0,36 + 140 * 15 * 0,35
+
+
35
5 * (184 + 140) * 0,36 + 4 * (243 + 141 + 183 + 140 + 184) * 0,34 + 209 * 0,5 * 0,35 + 230 * 2,5 * 0,35
+
35
277 * 1,5 * 0,34 + 6 * (277 + 230) * 0,36 + 7 * (243 + 141 + 183 + 140 + 184 + 209 + 230 + 277) * 0,36
+
35
221 * 7 * 0,35 + 284 * 3 * 0,34 + 1 * ( 284 + 262) * 0,35 + 6 * (284 + 262 + 221) * 0,35
+
35
+ 5 * (243 + 141 + 183 + 140 + 184 + 209 + 230 + 277 + 221 + 262 + 284) * 0,36
= 1607(V )
35
= 4,59%Udm
∆U =
Trang 21
Đồ án học phần 2A
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
Vậy dây dẫn đã chọn thỏa mản yêu cầu về độ sụt áp
Tổn thất công suất tác dụng
S2
R.10 −3 (kw)
2
U
∆P =
Trong đó:
S: công suất truyền tải (kva)
U: điện áp truyền tải (kv)
R: điện trở tác dụng ( Ω )
Tổn thất trên đoạn cáp E – E1
Cáp có ro = 1.18 Ω /km, L = 6 km R = ro.L = 7,08 ( Ω )
∆P =
S2
268 2
−3
R
.
10
=
7,08 * 10 −3 = 0,42(kw)
U2
35 2
Tính tương tự cho các đoạn cáp còn lai:
ĐOẠN
Ro
CHIỀU DÀI
R
Ω /km
km
∆P
Stt
Ω
kva
Kw
E - E1
6
1.18
7.08
268
0.415113
E - E2
6
0.83
4.98
460
0.860219
D–E
8
0.57
4.56
728
1.972838
D - D1
5
0.57
2.85
604
0.848756
D1-D2
15
1.18
17.7
260
0.976751
D - D3
2.5
0.83
2.075
348
0.205135
C–D
4
0.43
1.72
1680
3.96288
C - C1
0.5
0.83
0.415
397
0.053394
C - C2
6
0.57
3.42
935
2.440693
C2 - C3
1.5
0.83
1.245
497
0.251042
C2 - C4
2.5
0.83
2.075
438
0.32496
Trang 22
Đồ án học phần 2A
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
B–C
7
0.3
2.1
3012
15.55225
B - B1
6
0.43
2.58
1430
4.30681
B1 - B2
1
0.57
0.57
1009
0.473719
B1 - B3
7
0.83
5.81
421
0.840629
B2 - B4
3
0.83
2.49
539
0.590528
A– B
5
0.24
1.2
4442
19.32868
Tổng
53.4044
Chọn dây nhôm do hãng LENS (Pháp) chế tạo, trang 296 bảng tra
Tính toán chi tiết phương án 2
Chọn dây dẫn cho phương án 2
Tổn thất điện áp cho phép 5%
Chọn Xo = 0.35 Ω /km
Chọn dây nhôm với γ = 31,7.10 −3 (mm 2 / km)
∆U ' ' =
Xo n
∑ QiLi
Udm I =1
0.35
(140 * 16 + 243 * 6 + (140 + 243) * 5 + 141 * 5 + (141 + 140 + 243) * 7 + 184 * 9
35
+ 183 * 7 + (141 + 140 + 243 + 183 + 184) * 8 + 209 * 7 + 284 * 10
+ (141 + 140 + 243 + 183 + 184 + 209 + 284) * 5 + 230 * 4 + 277 * 3 + (230 + 277) * 11
+ 221 * 8 + 262 * 2 + (262 + 221) * 7
+ (141 + 140 + 243 + 183 + 184 + 209 + 284 + 262 + 221 + 230 + 277) * 3
= 514(V )
∆U ' ' =
∆U ' = Ucp − ∆U ' ' = 1236(V )
Tiết diện dây dẫn được xác định theo công thức:
Fk =
n
Pk
Li Pi
∑
γ .Udm.∆U ' i =1
Tính tiết diện dây dẫn cho đoạn F-F1
Chọn cáp cho nhánh F – F1
Trang 23
Đồ án học phần 2A
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
F(F – F1) =
391
(16 * 221 + 391 * 6 + (221 + 391) * 5 + 228 * 5
31,7.10 .35.1236
−3
+ 221 + 391 + 228 * 7 + 292 * 9 + 296 * 7 + 296 + 292 + 221 + 228 + 391 + 338 + 458 * 5
+ 373 * 4 + 421 * 3 + 373 + 421 * 11 + 358 * 8 + 388 * 2 + 358 + 388 * 7
+ 296 + 292 + 221 + 228 + 391 + 338 + 458 + +373 + 421 + 358 + 388 * 3 = 42,1(mm 2 )
Chọn cáp cho nhánh F-F2
F(F – F2) =
221
(16 * 221 + 391 * 6 + (221 + 391) * 5 + 228 * 5
31,7.10 .35.1236
−3
+ 221 + 391 + 228 * 7 + 292 * 9 + 296 * 7 + 296 + 292 + 221 + 228 + 391 + 338 + 458 * 5
+ 373 * 4 + 421 * 3 + 373 + 421 * 11 + 358 * 8 + 388 * 2 + 358 + 388 * 7
+ 296 + 292 + 221 + 228 + 391 + 338 + 458 + +373 + 421 + 358 + 388 * 3 = 31,6(mm 2 )
Chọn cáp cho nhánh E-F
F(E – F)=
221 + 391
(16 * 221 + 391 * 6 + (221 + 391) * 5 + 228 * 5
31,7.10 −3.35.1236
+ 221 + 391 + 228 * 7 + 292 * 9 + 296 * 7 + 296 + 292 + 221 + 228 + 391 + 338 + 458 * 5
+ 373 * 4 + 421 * 3 + 373 + 421 * 11 + 358 * 8 + 388 * 2 + 358 + 388 * 7
+ 296 + 292 + 221 + 228 + 391 + 338 + 458 + +373 + 421 + 358 + 388 * 3 = 52.7(mm 2 )
Trang 24
Đồ án học phần 2A
Thiết kế cung cấp điện cho xã Tịnh Hà
Tính tương tự cho các đoạn còn lại
TIẾT DIỆN
ĐOẠN
CHIỀU DÀI
TÍNH TOÁN
mm2
km
CHỌN
ro
xo
mm2
Ω /km
Ω /km
MÃ
HIỆU
Giá x
10^5
Tiềnx10^5
đ/km
đồng
F - F1
6
42.1
50
0.57
0.34
AC-50
100
600
F - F2
16
31.6
35
0.83
0.35
AC-35
85
1360
E–F
5
52.7
70
0.43
0.34
AC-70
120
600
E - E1
5
32.2
35
0.83
0.36
AC-35
85
425
D–E
7
61.7
70
0.43
0.35
AC-70
120
840
D - D1
7
36.6
50
0.57
0.36
AC-50
100
700
D - D2
9
36.4
50
0.57
0.34
AC-50
100
900
C–D
8
80.5
95
0.3
0.35
AC-95
150
1200
C - C1
7
39.2
50
0.57
0.36
AC-50
100
700
C - C2
10
45.5
50
0.57
0.34
100
1000
B–C
5
100.5
120
0.24
0.35
AC-50
AC120
170
850
B - B1
11
60
70
0.43
0.36
AC-70
120
1320
B1 - B2
4
41.2
50
0.57
0.35
AC-50
100
400
B1 - B3
3
43.7
50
0.57
0.35
AC-50
100
300
Trang 25