Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Luận văn tốt nghiệp cao học: Phân tích hiệu quả kinh tế mô hình trồng chanh huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 104 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN ĐBSCL

TRẦN NGUYỄN TRÚC GIANG

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ 
MÔ HÌNH TRỒNG CHANH 
HUYỆN CAO LÃNH TỈNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC
NGÀNH PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN ĐBSCL

TRẦN NGUYỄN TRÚC GIANG

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ 
MÔ HÌNH TRỒNG CHANH 
HUYỆN CAO LÃNH TỈNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC
NGÀNH PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MA NGANH: 52 62 01 16
̃
̀

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


PGS. TS. DƯƠNG NGỌC THÀNH


2015


CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Luận văn này với đề  tựa là “Phân tích hiệu quả  kinh tế  mô hình 
trồng   chanh   huyện   Cao   Lãnh   tỉnh   Đồng   Tháp”,   do   học   viên   Trần 
Nguyễn Trúc Giang thực hiện theo sự hướng dẫn của PGs.TS Dương Ngọc  
Thành. Luận văn đã được báo cáo và được hội đồng chấm luận văn thông 
qua ngày ..... tháng ..... năm…. 

Ủy viên

Thư ký

Phản biện 1

Phản biện 2

Cán bộ hướng dẫn

Chủ tịch hội đồng

PGS.TS. Dương Ngọc Thành

i



LỜI CẢM TẠ
          Qua 02 năm học tập và nghiên cứu tại Viện nghiên cứu & Phát triển  
Đồng bằng sông Cửu Long – Trường Đại Học Cần Thơ, được quý Thầy, 
Cô tận tình hướng dẫn, tôi đã tiếp thu được nhiều kiến thức thiết thực và 
bổ ích phục vụ cho cuộc sống cũng như trong công việc của mình. Bản thân 
luôn trân trọng những tình cảm, sự nhiệt tình mà quý Thầy, Cô đã giành cho 
bản thân tôi và cho lớp Cao học Phát triển nông thôn khóa 20.
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm  ơn đến quý Thầy Cô ở  Viện Nghiên 
cứu Phát triển đồng bằng sông Cửu Long – Trường Đại học Cần Thơ  đã 
cung cấp những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập và  
nghiên cứu tại Trường. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Dương  
Ngọc Thành – Thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, động viên và hỗ trợ tôi  
trong suôt th
́ ời gian thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm  ơn đến quý cơ  quan: Chi cục Bảo vệ  thực vật  
tỉnh Đồng Tháp, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Cao  
Lãnh,  Ủy ban nhân dân xã Bình Thạnh và các cán bộ  khuyến nông cùng bà 
con nông dân trồng chanh đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra thực  
tế.
Tôi cũng xin cảm  ơn các chú, các anh chị  em lớp Cao học Phát triển  
Nông thôn khóa 20 và các bạn hữu đã thường xuyên giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong  
thời gian học tập tại Trường và trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn những người thân trong gia đình đã hỗ trợ, tạo mọi điều  
kiện, động viên tôi vượt qua khó khăn trong học tập và trong cuộc sống để 
hoàn thành khóa học và hoàn chỉnh luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!

Trần Nguyễn Trúc Giang

ii



TÓM TẮT

 

Huyện Cao Lãnh là nơi có diện tích trồng chanh lớn nhất trong tỉnh  
Đồng Tháp và đang được sự quan tâm đặc biệt từ nông dân và chính quyền  
địa phương.  Cây chanh là một trong những chương trình trọng điểm để  
phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho người nông dân nông thôn tại địa  
phương.   Đề   tài  “Phân   tích  hiệu  quả   kinh   tế   của  mô   hình  trồng  chanh  
huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp” nhăm đánh giá th
̀
ực trạng trồng chanh  
tại địa phương, tìm ra những mặt tồn tại và nguyên nhân  ảnh hưởng đến  
hiệu quả sản xuất, từ đó đề xuất các giải pháp để  góp phần phát triển mô  
hình trồng chanh tại địa phương và những vùng lận cận. 
Đề  tài được thực hiện dựa trên số  liệu phỏng vấn trực tiếp 90 hộ  
trồng chanh tại xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Sử  dụng 
phương pháp phân tích chi phí  –  lợi ích và hàm hồi quy để  xác định lợi  
nhuận và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả trồng chanh.
Kết quả  nghiên cứu cho thấy, hoạt động trồng chanh của hộ  có tham  
gia vào hợp tác xã đạt hiệu quả cao hơn so với các nông hộ sản xuất riêng  
lẻ. Hộ  trồng chanh vẫn có lời khi đưa công lao động nhà vào chi phí sản  
xuất. Kết quả của mô hình hồi qui cho thấy trình độ  học vấn, số  lần tham  
gia tập huấn, tổng chi phí sản xuất, nhóm hộ sản xuất là những yếu tố ảnh  
hưởng đến hiệu quả  của việc trồng chanh. Dựa vào kết quả  nghiên cứu,  
một số giải pháp về cải thiện chất lượng cây giống, nâng cao kỹ thuật sản  
xuất, cùng các chính sách nông nghiệp có liên quan để  góp phần thúc đẩy  
phát triển mô hình trồng chanh tại địa phương đã được đề xuất.

Từ khóa: chanh, hiệu quả kinh tế, mô hình trồng chanh

iii


ABSTRACT
Cao   Lanh   is   the   district   with   a  largest   lemon   area   of   Dong   Thap  
province and is the special interest from government. Lemon tree is one of  
the key programs for economic development to increase the income of rural  
farmers in the local. Research on “Effective economic analysis of lemons  
grown model at Cao Lanh district Dong Thap province” to assess the current  
of  lemon growing in local to find out  the existence and reasons that affect  
production efficiency, then propose solutions to improve to the development of  
the lemon model in the local and neighboring areas.
This study was conducted based on survey of  120 households at Binh  
Thanh commune, Cao  Lanh district, Dong Thap province. Using Costs and  
Returns Analysis (CRA) and regression to determine profitability and factors  
affecting the production efficiency. 
The results showed that activities of households in   agricultural   cooperative  
achieved higher efficiency with  households don’t join on agricultural cooperative. Farmers 
still have profit even when putting family labor in production cost. Results of  
regression   model   showed   that:   education   level,   training   participation,  
production costs and farmers group are factors affecting the result. Based on  
the results, this topic also suggest some solutions to improve varieties  quality, 
advanced   g   growing   techniques,   and   policies   related   to   agriculture  
contributing to the development of the lemon model at local.   
 
Keywords: economic efficiency, lemon, the lemon model

iv



TRANG CAM ĐOAN

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả 
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất  
cứ luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày …/…/2015
Tác giả luận văn

Trần Nguyễn Trúc Giang

v


MỤC LỤC

Chấp thuận của hội đồng.................................................................................i
Lời cảm tạ.......................................................................................................ii
Tóm tắt............................................................................................................iii
Abstract............................................................................................................iv
Trang cam kết kết quả.....................................................................................v
Mục lục...........................................................................................................vi
Danh sách bảng.............................................................................................viii
Danh sách hình..................................................................................................x
Danh mục từ viết tắt......................................................................................xi
Chương 1: Giới thiệu....................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề.................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung..................................................................................1

1.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................2
1.3 Câu hỏi và giả thiết nghiên cứu.................................................................2
1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu...........................................................................2
1.3.2 Giả thiết nghiên cứu.........................................................................2
1.4 Đối tượng và giới hạn phạm vi nghiên cứu..............................................2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................2
1.4.2 Giới hạn về nội dung nghiên cứu....................................................2
1.4.3 Giới hạn về không gian nghiên cứu.................................................2
1.4.4 Giới hạn về thời gian nghiên cứu....................................................2
1.5 Kết quả mong đợi......................................................................................3
1.6 Cấu trúc luận văn.....................................................................................3
Chương 2: Tổng quan tài liệu......................................................................5
2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu....................................................................5
2.1.1 Đặc điểm địa lý, tự nhiên, và kinh tế xã hội....................................5
2.1.2 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp năm 2014 tinh Đông Thap
̉
̀
́ 10
2.1.3 Tình hình phát triển trang trại, hợp tác xã, liên kết sản xuất và tiêu 
thụ...................................................................................................................12
2.2 Một số vấn đề lý luận cơ bản về cây ăn quả có múi......................17
2.2.1 Khái niệm, nguồn gốc và một số đặc tính của cây ăn quả  có múi
........................................................................................................................ 17
2.2.2 Đặc điểm thực vật học của cây có múi.........................................17
vi


2.2.3 Giá trị sử dụng của cây có múi...................................................18
2.2.4  Tình hình sản xuất và tiêu thụ cây có múi trên thế giới và tại Việt  
Nam................................................................................................................18


2.3 Một số vấn đề về GAP...........................................................................23
2.3.1 Định nghĩa về GAP.........................................................................23
2.3.2 Nguồn gốc GAP..............................................................................23
2.3.3 Những yêu cầu chính của việc sản xuất theo GAP.......................24
2.3.4 Lợi ích của việc sản xuất theo GAP..............................................24
2.4 Một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài.............................................24
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu..................................27
3.1 Phương pháp tiếp cận..............................................................................27
3.2 Phương pháp thu thập số liệu..................................................................28
3.3 Phương pháp phân tích số liệu.................................................................29
3.3.1 Phương pháp thống kê mô tả..........................................................29
3.3.2 Phương pháp phân tích doanh thu – chi phí....................................30
3.3.3 Phương pháp phân tích hồi quy tương quan đa biến......................31
3.3.4 Phương pháp kiểm định giả thuyết................................................32
3.3.5 Phương pháp tổng hợp...................................................................32
Chương 4: Kết quả và thảo luận..............................................................34
4.1 Thông tin nông hộ.....................................................................................34
4.1.1 Tuôi, hoc vân va gi
̉
̣
́ ̀ ơi tinh
́ ́ ............................................................34
4.1.2 Nhân khâu va lao đông c
̉
̀
̣
ủa nông hộ...........................................36
4.1.3 Đât đai va kinh nghiêm san xuât c
́

̀
̣
̉
́ ủa nông hộ...........................37
4.2 Thực trạng sản xuất chanh...................................................................39
4.3 Hiệu quả kinh tế của mô hình trồng chanh năm 2014......................48
4.3.1 Chi phí sản xuất..............................................................................48
4.3.2 Thu nhập của nông hộ trồng chanh................................................50
4.3.3 Hiệu quả kinh tế của nông hộ sản xuất chanh........................51
4.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất chanh của nông hộ......52
4.5  Giải  pháp phát triển   mô  hình trồng  chanh  tại  huyện  Cao   Lãnh tỉnh 
Đồng Tháp....................................................................................................58
4.5.1 Căn cứ của giải pháp......................................................................58
4.5.2 Giải pháp phát trển mô hình trồng chanh.......................................58
Chương 5: Kết luận và đề xuất................................................................65
5.1 Kết luận...................................................................................................65
vii


5.2 Đề xuất....................................................................................................66
Tài liệu tham khảo.........................................................................................67
Phụ lục...........................................................................................................69

viii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Dân số trung bình năm 2000­2014.........Error: Reference source not
found7
Bảng 2.2: Tình hình sản xuất một số loại cây có múi trên thế giới.......Error:

Reference source not found1
Bảng 2.3: Biến thiên diện tích và sản lượng cây có múi tại Việt Nam..Error:
Reference source not found2
Bảng 2.4: Tình hình tiêu thụ  sản phẩm quả   ở  các thành phố  và các vùng
....................................................................Error: Reference source not found2
Bảng 3.1 Diện tích và sản  lượng chanh tại huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng 
Tháp............................................................Error: Reference source not found8
Bảng 3.2: Cơ cấu mẫu điều tra ở địa bàn nghiên cứu Error: Reference source
not found9
Bảng 4.1: Nhóm tuổi của chủ hộ..................................................................34
Bảng 4.2: Trình độ học vấn của chủ hộ theo loại mô hình..........................35
Bảng 4.3: Cơ cấu giới tính trong quan sát mẫu.............................................36
Bảng 4.4: Số nhân khẩu trong gia đình chủ hộ.............................................36
Bảng 4.5: Số lao động tham gia trồng chanh trong gia đình..........................37
Bảng 4.6: Diện tích trồng chanh của nông hộ...............................................38
Bảng 4.7: Kinh nghiệm trồng chanh của nông hộ........................................39
Bảng 4.8: Lý do tham gia trồng chanh...........................................................40
Bảng 4.9: Nơi mua giống sản xuất chanh.....................................................40
Bảng 4.10: Lý do chọn nơi mua giống sản xuất chanh................................41
Bảng 4.11: Mật độ trồng chanh của nông hộ...............................................41
Bảng 4.12: Tình hình tham gia tập huấn ky thu
̃ ật của nông hộ....................42
Bảng 4.13: Nơi mua phân, thuốc BVTV........................................................43
Bảng 4.14: Phương thức thanh toán khi mua phân thuốc BVTV..................43
Bảng 4.15:  Lý do chọn cửa hàng mua phân thuốc bảo vệ thực vật............44
Bảng 4.16: Xác định thời điểm bón phân và phun thuốc BVTV theo nhóm. 44
Bảng 4.17:  Lý do tham gia hợp tác xã...........................................................45
Bảng 4.18:  Lý do không tham gia hợp tác xã................................................46
 Bảng 4.1: Nhóm tuổi của chủ hộ            đvt: tuổi                                                     
 

....................................................
    
 38
 Bảng 4.2: Trình độ học vấn của chủ hộ theo loại mô hình                                      
 
.....................................
    
 39
ix


 Bảng 4.3: Cơ cấu giới tính trong quan sát mẫu                                                         
 
........................................................
    
 40
 Bảng 4.4: Số nhân khẩu trong gia đình chủ hộ (người/hộ)                                      
 
.....................................
    
 40
 Bảng 4.5: Số lao động tham gia trồng chanh trong gia đình (người/hộ)                  
 
.................
    
 41
 Bảng 4.6: Diện tích trồng chanh của nông hộ (công = 1.000m2)                             
 
............................
    

 42
 Bảng 4.7: Kinh nghiệm trồng chanh của nông hộ         đvt: năm                              
 
.............................
    
 43
 Bảng 4.8: Lý do tham gia trồng chanh                                                                        
 
.......................................................................
    
 44
 Bảng 4.9: Nơi mua giống sản xuất chanh                                                                 
 
................................................................
    
 44
 Bảng 4.10: Lý do chọn nơi mua giống sản xuất chanh                                            
 
...........................................
    
 45
 Bảng 4.11: Mật độ trồng chanh của nông hộ    đvt: cây/1.000m2                            
 
...........................
    
 46
 Bảng 4.12: Tình hình tham gia tập huấn ky thu
̃ ật của nông hộ                                
 
...............................

    
 47
 Bảng 4.13: Nơi mua phân, thuốc BVTV                                                                    
 
...................................................................
    
 48
 Bảng 4.14: Phương thức thanh toán khi mua phân thuốc BVTV                              
 
.............................
    
 48
 Bảng 4.15:  Lý do chọn cửa hàng mua phân thuốc bảo vệ thực vật                        
 
.......................
    
 49
 Bảng 4.17:  Lý do tham gia hợp tác xã                                                                       
 
......................................................................
    
 50
 Bảng 4.18:  Lý do không tham gia hợp tác xã                                                            
 
...........................................................
    
 51
 Bảng 4.19: Mong muốn khi tham gia hợp tác xã                                                       
 
......................................................

    
 51
 Bảng 4.20: Khó khăn trong sản xuất chanh                                                               
 
..............................................................
    
 52
 Bang 4.21: Chi phi trung binh san xu
̉
́
̀
̉
ất chanh năm 2014 (1.000 đồng/1.000m2)      
   55
.....
    
Bang 4.22: S
̉
ản  lượng, giá bán, doanh thu và lợi nhuận trung binh  c
̀
ủa nông hộ 
 trồng chanh năm 2014                                                                                                 
 
................................................................................................
    
 56
 Bang 4.23: Hi
̉
ệu quả kinh tế của nông hộ sản xuất chanh năm 2014                      
 

....................
    
 57
Bảng 4.26 : Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận/công của mô hình trồng chanh
                                                                                                                                       61
.....................................................................................................................................
    
 Bảng 4.27 : Bảng ma trận SWOT                                                                              
 
.............................................................................
    
 67

x


xi


DANH SÁCH HÌNH

 Hình 2.1 Bản đồ Tỉnh Đồng Tháp                                                                                
 
...............................................................................
   
 5
 Hình 2.2 Bản đồ huyện Cao Lãnh                                                                              
 
.............................................................................
    

 10

xii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

GRDP

Gross regional  domestic product    (Tông s
̉
ản phẩm trên 
địa bàn)

DT

Doanh thu

CP

Chi phí

LN

Lợi nhuận

TB

KIP
PRA

Trung binh
̀

HTX
BVTV
ASEAN
AFTA
WTO

Key Informant Panel (Phỏng vấn nhóm người am hiểu)

Participatory Rural Appraisal (Đánh giá nông thôn có sự 
tham gia)
Hợp tác xã
Bảo vệ thực vật
Association   of   Southeast   Asian  Nations   (Hiệp   hội   các 
quốc gia Đông Nam Á)
ASEAN   Free   Trade   Area   (Khu   vực   mậu   dịch   tự   do  
ASEAN)
Word   Trade   Organization   (Tổ   chức   thương   mại   thế 
giới)

xiii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 Đặt vấn đề
Đồng Tháp là một trong những tỉnh có diện tích sản xuất nông nghiệp 
lớn nhất đồng bằng Sông Cửu Long, với tổng diện tích đất tự  nhiên là  
337.876ha, trong đó đất sản xuất nông nghiệp là 258.892 ha (chiếm 76,6%).  
Nằm kẹp giữa sông Tiền và sông Hậu, với hệ thống sông ngòi chằng chịt,  
Đồng Tháp chủ trương lấy nông nghiệp làm ngành kinh tế  trọng điểm cho 
sự  phát triển của tỉnh. Trong đó, trồng trọt được xem là ngành chủ  lực với  
giá trị sản xuất năm 2014 đạt 26.170 tỷ đồng, chiếm 80,4% tổng giá trị  sản  
xuất ngành nông nghiệp (Sở  nông nghiệp và phát triển nông thôn Đồng  
Tháp, 2014).
Với mục tiêu phát triển nông nghiệp hiệu quả và bền vững, tỉnh Đồng  
Tháp đã và đang thực hiện việc tái cơ cấu ngành nông nghiệp với việc quy 
hoạch lại vùng sản xuất theo hướng tập trung đồng thời mạnh dạn chuyển  
đổi từ  các loại cây trồng kém hiệu quả  sang các loại cây trồng mang lại  
hiệu quả  kinh tế  cao hơn. Cụ  thể, diện tích gieo trồng cây hàng năm của 
tỉnh có xu hướng giảm, với diện tích năm 2014 là 562.494 ha, giảm 9.270 ha  
so với năm 2013. Thay vào đó, diện tích trồng cây ăn trái đang ngày càng 
tăng lên, diện tích năm 2014 là 23.421 ha, tăng 590 ha so với năm 2013. Qua 
đó, giá trị  ngành trồng trọt cũng có xu hướng tăng, với tổng giá trị  ngành  
trồng trọt năm 2014 đạt 26.170 tỷ đồng, tăng 1.972 tỷ đồng so với năm 2013  
(Cục thống kê tỉnh Đồng Tháp, 2014).
Căn cứ  trên tình hình đó, tỉnh  Đồng Tháp chủ  trương tiếp tục  đẩy 
mạnh chuyển đổi cơ  cấu nông nghiệp, với việc chọn những cây trồng có  
thương hiệu và lợi thế cạnh tranh để phát triển như: mô hình trồng xoài tại 
thành phố Cao Lãnh, mô hình sản xuất ớt tại huyện Thanh Bình, rau an toàn 
tại huyện Hồng Ngự, mô hình trồng chanh tại huyện Cao Lãnh...(Ủy ban  
nhân dân tỉnh Đồng Tháp, 2014)
Trong đó các mô hình được kể trên, mô hình trồng chanh tại huyện Cao 
Lãnh đã đăng kí được thương hiệu, bước đầu xây dựng và áp dụng quy  
trình sản xuất theo tiêu chuẩn GAP. Đây là mô hình đang rất được sự  quan  

tâm từ chính quyền và bà con nông dân tại địa phương. Tuy nhiên cần có đề 
tài nghiên cứu cụ  thể  để  đánh giá rõ hơn về  hiệu quả  của mô hình trồng  
chanh theo quy trình sản xuất GAP. Xuất phát từ  thực tế  đó đề  tài: “Phân 
tích hiệu quả  kinh tế  của mô hình trồng Chanh huyện Cao Lãnh tỉnh 
Đồng Tháp” được thực hiện.

1


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả kinh tế va đ
̀ ề xuất giải pháp phát triển cho mô hình 
trồng chanh tại huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
1) Đánh giá hiện trạng trồng chanh của nông hộ  tại huyện Cao Lãnh,  
tỉnh Đồng Tháp
2) Phân tich hi
́
ệu quả   kinh tế  va cac nhân tô anh h
̀ ́
́ ̉
ưởng đên hiêu qua
́
̣
̉ 
kinh tế của nông hộ trồng chanh tại huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

3)  Đề xuất các giải pháp phát triển mô hình trồng chanh tại huyện Cao  
Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

1.3 Câu hỏi nghiên cứu
1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu
­ Tình hình sản xuất chanh như  thế  nào? Định hướng phát triển mô 
hình trồng chanh ra sao? Hoạt động sản xuất và tiêu thụ chanh của hộ trồng  
chanh tại huyện Cao Lãnh như thế nào?
­ Mô hình trồng chanh mang lại hiệu quả  như  thế  nào đối với nông  
hộ? Đâu là tiềm năng phát triển của việc trồng chanh?
­ Hoạt động trồng chanh của nông hộ chịu tác động bởi những nhân tố 
nào? Đâu là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp?
­ Giải pháp nào được lựa chọn để phát triển mô hình trồng chanh của 
nông hộ?
1.3.2 Giả thuyết nghiên cứu
­ Có sự khác biệt ý nghĩa về hiệu quả kinh tế của mô hình chanh giữa  
nhóm nông hộ trong hợp tác xã và nhóm nông hộ ngoài hợp tác xã.
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những hoạt động của hộ trồng chanh và hiệu  
quả  của nó tại địa bàn nghiên cứu. Trong đề  tài này, tác giả  giới hạn đối 
tượng nghiên cứu bao gồm những hộ  có diện tích trồng chanh từ  2.000m 2 
trở lên, thời gian trồng chanh ít nhất 5 năm, và độ tuổi của cây từ 5 – 8 tuổi.  
Ngoài ra, đề tài cũng tiến hành phỏng vấn đối với lãnh đạo các cơ quan ban  
ngành cấp tỉnh, huyện và xã có liên quan để  tìm định hướng trong các giải  
pháp phát triển.
1.4.2 Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu tập trung vào phân tích đánh giá thực trạng trồng  
2


chanh, so sánh hiệu quả giữa các hộ trồng chanh trong và ngoài hợp tác xã,  
các yếu tố   ảnh hưởng đến lợi nhuận của mô hình trồng chanh. Từ  đó đề 

xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển mô hình trồng chanh theo 
hướng bền vững tại địa phương trong thời gian tới.
Do thời gian và kinh phí có hạn nên trong nghiên cứu này tác giả  chỉ 
phân tích hiệu quả tài chính của các hộ trồng chanh.
1.4.3 Giới hạn về không gian nghiên cứu
Địa bàn nghiên cứu của đề tài là huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
1.4.4 Giới hạn về thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện trong năm 2015.
1.5 Kết quả mong đợi
Thấy được hiệu quả kinh tế ở các hình thức sản xuất khác nhau của 2  
nhóm nông hộ  trong và ngoài hợp tác xã, từ  đó thấy được hình thức nào 
mang lại hiệu quả cao hơn cho nông dân.
Tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của việc trồng chanh, từ 
đó đề xuất giải pháp phát triển mô hình theo hướng bến vững.
1.6 Cấu trúc luận văn
Nội dung của luận văn được kết cấu gồm 05 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Gồm các nội dung bối cảnh chung về  vấn đề  nghiên cứu và sự  cần 
thiết của đề  tài, giới thiệu mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và giả 
thuyết nghiên cứu, phạm vi giới hạn nghiên cứu của đề  tài, kết quả  mong 
đợi cua đ
̉ ề tài, giới thiệu cấu trúc luận văn.
Chương 2: Tổng quan tài liệu
Chương này mô tả  tổng quan về vung nghiên c
̀
ứu cu thê la tinh Đ
̣
̉ ̀ ̉
ồng  
Tháp,   huyêṇ   Cao  Lãnh   và   xã   Bình   Thạnh,  lược   khảo   kêt́   quả   từ  nhưng

̃  
nghiên cứu trước đây có liên quan hiêu qua mô hinh s
̣
̉
̀ ản xuất cây ăn trái nói 
chung và cây chanh nói riêng
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Mô tả phương phap tiêp cân, 
́ ́ ̣ giải thích một số thuật ngữ, khái niệm có 
liên quan được sử  dụng trong luận văn. Đông th
̀
ời nêu phương phap chon
́
̣  
mâu, quan sat mâu, ph
̃
́ ̃
ương phap thu thâp sô liêu th
́
̣
́ ̣
ứ câp va s
́ ̀ ơ câp, ph
́
ương 
phap phân tich cho t
́
́
ưng muc tiêu cu thê.
̀

̣
̣ ̉
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Đây la phân trong tâm cua luân văn, bao g
̀ ̀
̣
̉
̣
ồm các kêt qua nghiên c
́
̉
ứu 
tương ưng v
́ ơi nh
́ ưng muc tiêu cu thê. Phân tích s
̃
̣
̣ ̉
ố liệu và thảo luận các kết  
quả  theo hệ  thống các câu hỏi đã được đặt ra trong quá trình nghiên cứu. 
3


Măt khac, đ
̣
́ ưa ra môt sô giai phap
̣ ́ ̉
́  liên quan đến viêc phat triên bên v
̣
́

̉
̀ ưng mô
̃
 
hinh s
̀ ản xuất tai vung nghiên c
̣
̀
ứu.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Chương này trình bày ngắn gọn những kết luận rút ra được từ kết quả 
nghiên cứu tương ưng v
́ ơi các m
́
ục tiêu và nội dung của chương 4. Chương  
này cũng bao gồm các nội dung đề  xuất và kiến nghị  mở  rộng nghiên cứu 
để  giải quyết một số  vấn đề  còn tồn tại liên quan đến viêc phat triên mô
̣
́
̉
 
hinh s
̀ ản xuất chanh. 
Phần cuối luận văn la phân li
̀
̀ ệt kê các tài liệu tham khảo trong quá 
trinh th
̀
ực hiên và ph
̣

ụ lục gồm nội dung phiếu điều tra phỏng vấn nông hộ, 
kết quả xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS 20.

4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
2.1.1 Đặc điểm địa lý, tự nhiên, và kinh tế xã hội
2.1.1.1 Tỉnh Đồng Tháp

 Vị trí địa lý
Đồng Tháp là một tỉnh thuộc ĐBSCL, có diện tích tự nhiên 337.876 ha, 
nằm trong giới hạn tọa độ  10o07’ – 10o58’ vĩ độ  Bắc và 105o12’ ­ 105056’ 
kinh độ Đông.
Phía Bắc giáp với tỉnh Long An
Phía Tây giáp với tỉnh Preyveng thuộc Campuchia
Phía Nam giáp với tỉnh An Giang và Cần Thơ
Phía Đông giáp với tỉnh Tiền Giang

Vùng 
nghiên cứu

       
Hình 2.1 Bản đồ Tỉnh Đồng Tháp
(Nguồn: Sở NN & PTNT tỉnh Đồng Tháp, 2013)

5



 Điều kiện tự nhiên
Địa hình
Tỉnh Đồng tháp có địa hình tương đối bằng phẳng với độ cao phổ biến  
1–2 mét so với mặt biển. Địa hình được chia thành 2 vùng lớn là vùng phía 
bắc sông Tiền và vùng phía nam sông Tiền.
Khí hậu
Đồng Tháp nằm trong vùng khí hậu chung của vùng ĐBSCL với các 
đặc điểm chung: nền nhiệt dồi dào, biên độ nhiệt ngày đêm và giữa các mùa 
nhỏ; các chỉ  tiêu khí hậu (số  giờ  nắng, lượng mưa, gió, bốc hơi,  ẩm độ 
không khí,…) thuộc loại  trung bình ở  ĐBSCL. Lượng mưa trung bình năm 
ở Đồng Tháp là 1.682­2.005 mm. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm  
đến 90­92% lượng mưa năm   và tập trung vào các tháng 9­10 (30­40%),  
trong mùa mưa thường có thời gian khô hạn vào khoảng cuối tháng 7 đến  
đầu tháng 8. Điều kiện khí hậu hài hòa tạo điều kiện rất thuận lợi cho phát 
triển nông nghiệp.
 Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên đất
Trong số  4 loại đất chính  ở  Đồng Tháp, có 2 nhóm đất chính là nhóm 
đất phù sa và nhóm đất phèn với tổng diện tích 266.580 ha (chiếm 90.35%  
diện tích); phần diện tích còn lại thuộc nhóm đất xám (gần 10% diện tích) 
thuộc vùng không ngập lũ và phần rất nhỏ  diện tích đất cát. Phân bố  của  
diện tích của hai nhóm đất chính tại mỗi vùng ngập sâu và ngập nông như 
sau: Đối với vùng ngập sâu, có tới 60,13% diện tích nhóm đất phù sa và 
59.93% nhóm đất phèn tập trung  ở vùng này. Do nằm  ở  vùng ngập sâu, có 
hệ  thống thủy lợi phát triển và hệ  thống đê bao kiểm soát lũ nên rất thích 
hợp cho phát triển nông nghiệp, nhất là lúa với việc gieo trồng 2­3 vụ trong 
năm.
Tài nguyên nước
Đồng Tháp nằm ở đầu nguồn sông Cửu Long với hai nhánh chính chảy 

qua là sông Tiền và sông Hậu có tổng chiều dài khoảng 150 km, cùng với 
những con sông lớn như sông Sở Thượng và sông Sở Hạ, và hệ thống hàng 
ngàn kênh rạch lớn nhỏ với tổng chiều dài dòng chảy là 6.273 km, mật độ 
trung bình 1,86 km sông/km2, là nguồn tài nguyên nước dồi dào cho phát  
triển nông nghiệp của tỉnh, đặc biệt là sản xuất lúa và nuôi trồng, đánh bắt 
thủy sản mùa lũ. Bên cạnh việc tưới tiêu phục vụ  sản xuất, sông rạch  
nhiều còn là hệ  thống giao thông thủy rất quan trọng gắn việc sản xuất,  
vận chuyển, sinh hoạt trong tỉnh với các địa phương ĐBSCL.

6


Đồng Tháp nằm  ở  vùng đất trũng Đồng Tháp Mười và có lũ thường  
xuyên. Lũ giúp tăng độ phì của đất và cung cấp nguồn thủy sản. Hàng năm 
lũ về sớm hơn so với các địa phương khác vùng ĐBSCL, mức độ  ngập sâu  
hơn và thời gian ngập cũng kéo dài hơn…, tác động tới bố  trí thời vụ  sản  
xuất, phát sinh chi phí sản xuất và nhiều rủi ro khác, nhất là vào những năm  
chế độ  lũ thay đổi bất thường. Để  giảm bớt những  ảnh hưởng do chế độ 
ngập lũ gây ra, hơn hai thập kỷ  qua cùng với những đầu tư  phát triển hệ 
thống thủy lợi, thì hệ thống đê bao kiểm soát lũ cũng được quan tâm và đầu 
tư  thích đáng, đã và đang góp phần giảm bớt những thiệt hại do lũ gây ra,  
tăng năng suất và sản lượng của tỉnh   (Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp, 
2012).
 Phân vùng sản xuất nông nghiệp
Trên cơ sở mức độ ngập nông, sâu và khả năng kiểm soát lũ, vùng sản  
xuất ở Đồng Tháp được phân thành 3 tiểu vùng, đó là:
­ Vùng ngập sâu phía Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp A: đây là vùng đất 

trũng thuộc vùng đầu nguồn sông Tiền thuộc địa bàn các huyện Hồng Ngự, 
Tân Hồng, Tam Nông, Thanh Bình, Bắc huyện Tháp Mười và Bắc huyện  

Cao Lãnh. Hàng năm lũ về sớm hơn và ngập sâu hơn so với các vùng khác  
trong tỉnh, mực nước ngập  ở  thời điểm đỉnh lũ khoảng trên 2m. Hệ  thống  
canh tác chủ  yếu gieo trồng 2 – 3 vụ  lúa trong năm.  Ở  những vùng có hệ 
thống bờ bao kiểm soát lũ triệt để có thể gieo trồng 3 vụ lúa trong năm; và  
những vùng kiểm soát lũ có giới hạn chỉ  gieo trồng 2 vụ  lúa trong năm là 
Đông Xuân và Hè Thu, sau khi thu hoạch vụ  Hè Thu sẽ  xả  lũ. Vùng ven  
sông Tiền thuộc các huyện Thanh Bình, Hồng ngự, có thể luân canh rau màu 
và cây công nghiệp ngắn ngày, nhất là bắp, mè trên đất lúa. Đây là vùng sản 
xuất lúa tập trung của tỉnh với quy mô sản xuất lớn.
­ Vùng ngập nông phía Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp A: gồm các huyện 
Cao Lãnh, thành phố  Cao Lãnh và huyện Tháp Mười. Đây là vùng có điều 
kiện tương đối thuận lợi, mức độ ngập nông hơn, hệ thống canh tác ở đây,  
có thể gieo trồng 2 ­ 3 vụ trong năm. Vùng ven sông Tiền có thể luân canh  
rau màu và cây công nghiệp ngắn ngày (bắp, đậu nành, mè…) trên đất lúa.  
Lịch thời vụ và cơ cấu hệ thống canh tác tương tự như vùng ngập nông kẹp 
giữa sông Tiền sông Hậu. 
­ Vùng ngập nông kẹp giữa sông Tiền và sông Hậu: vùng này gồm 4 

huyện phía Nam là Châu Thành, Sa Đéc, Lai Vung và Lấp Vò. Đây là vùng 
có đất đai và điều kiện tự  nhiên thuận lợi nhất trong tỉnh, thời điểm ngập 
sâu khoảng 0.5­0.7 m, có thể canh tác 2­3 vụ trong năm theo hướng đa dạng  
hóa cây trồng và nuôi trồng thủy sản trên đất lúa với các công thức luân 
canh lúa ĐX – màu XH (ngô, đậu nành, mè…) – lúa HT. Một số nơi có thể 
trồng 2 vụ lúa trong năm kết hợp nuôi tôm, cá trên ruộng trong mùa lũ. Bên 
cạnh đó, một số cây ăn trái và hoa cây kiểng cũng tập trung ở vùng này (Ủy 
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp, 2012).
7


 Tình hình kinh tế xã hội

Dân số, dân tộc, tôn giáo
Dân số  Đồng Tháp tăng chậm, từ  khoảng 1,58 triệu người lên năm 
2000 lên 1,64 triệu người năm 2005 (bình quân 0,74%/năm giai đoạn 2000 ­ 
2005) và lên 1,68 triệu người năm 2014 (bình quân 0,34%/năm  ở  giai đoạn 
2005 – 2014). Tốc độ  tăng dân số  tự  nhiên giảm khá nhanh trong thời gian  
qua và thấp hơn nhiều so với các tỉnh khác trong vùng. Dân số  trẻ  tạo sức  
ép mở rộng việc làm cho lực lượng lao động mới khá lớn.
Mật độ dân số trung bình tăng nhẹ từ 468 người/km2 năm 2000 lên 498 
người/km2 năm 2014. Năm 2014, các huyện thị có mật độ dân số cao là khu 
vực đô thị  như  thành phố Cao Lãnh (1.519 người/km 2, thị  xã Sa Đéc (1.733 
người/km2), hoặc khu vực ven sông Tiền – sông Hậu như: Lấp Vò (735  
người/km2),   huyện   Hồng   Ngự   (689   người/km2),   huyện   Lai   Vung   (674 
người/km2). Tỷ lệ đô thị hóa của tỉnh Đồng Tháp năm 2014 là 17,8%, tương  
đối thấp, chủ yếu tập trung tại thành phố Cao Lãnh, thị xã Sa Đéc và thị xã 
Hồng Ngự (Bảng 2.1)(Cục thống kê Đồng Tháp,2014) . 
Bảng 2.1: Dân số trung bình năm 2000­2014 (số người)
Năm

Tổng số

2000

Chia ra

Mật độ dân số
        (người/km2)

Nam

Nữ


1.580.567

775.204

805.363

468

2005

1.639.519

816.671

829.848

486

2010

1.669.622

832.050

837.572

495

2011


1.671.676

832.982

838.694

495

2012

1.675.020

834,152

840,868

496

2013

1.678.420

835,845

842,575

497

2014


1.681.325

837.292

844.033

498

Nguồn: Cục thống kê Đồng Tháp, 2015

Tính đến năm 2014, toàn tỉnh Đồng Tháp có 21 dân tộc cùng người  
nước ngoài sinh sống. Trong đó dân tộc kinh có 1.663.718 người, người hoa 
có 1.855 người, người khmer có 657 người, còn lại là những dân tộc khác  
như chăm, thái, mường, tày...(Cục thống kê Đồng Tháp, 2014).
Tình hình phát triển kinh tế
Tốc   độ  tăng trưởng  GRDP năm 2014 đạt 5,88%,  trong  đó  khu  vực 
Nông ­ Lâm ­ Thủy sản tăng 3,77%, khu vực Công nghiệp ­ Xây dựng tăng  
8,75%, và khu vực Dịch vụ  tăng 6,41%. GRDP bình quân đầu người năm 
2014  ước tính 29,74 triệu đồng tăng 7,44% so với năm 2013 (theo giá thực  
8


tế), tương đương 1.403 USD (tỷ  giá hối đoái tạm tính bình quân năm 2014 
là 21.200 đồng/USD), tăng 5,80% so với năm 2013.
Tuy gặp nhiều khó khăn trong khâu tiêu thụ  sản phẩm cùng với nguy 
cơ  bùng phát dịch bệnh luôn thường trực, nhưng  sản xuất khu vực nông ­ 
lâm ­ thủy sản của tỉnh tiếp tục phát triển,  ước tính trong năm 2014 giá trị 
sản xuất toàn khu vực đạt 44.282 tỷ  đồng theo giá thực tế  (tăng 4,21% so 
với năm 2013). Sản xuất nông nghiệp của tỉnh đi dần vào chiều sâu, nâng 

cao hiệu quả, chất lượng sản phẩm hàng hóa, hình thành các mối liên kết 
giữa sản xuất với tiêu thụ làm tiền đề cho liên kết sản xuất theo chuỗi giá 
trị; tăng cường đưa tiến bộ khoa học công nghệ, cơ  giới hoá vào sản xuất,  
áp dụng quy trình sản xuất mới đối với cây trồng, vật nuôi, gắn với củng  
cố, phát triển hợp tác xã. Cùng với việc nhân rộng cánh đồng liên kết luá, 
kết quả  thí điểm thực hiện tái cơ  cấu nông nghiệp, các địa phương đã xây 
dựng nhiều mô hình sản xuất hiệu quả:  chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả 
sang trồng một số cây khác như  bắp, luân canh mè trên nền đất lúa Hè thu, 
sản xuất rau an toàn, mô hình canh tác xoài rải vụ, các mô hình chăn nuôi, 
thuỷ  sản an toàn, sạch bệnh… Hiện nay tỉnh có 08 sản phẩm nông nghiệp 
được cấp bằng bảo hộ nhãn hiệu, sản phẩm rau màu của Hợp tác xã rau an  
toàn xã Hòa An, xã Long Thuận và Tổ  hợp tác sản xuất rau an toàn xã Mỹ 
An Hưng B đã được bán trong Siêu thị Đồng Tháp. Các ngành, đơn vị chức 
năng chuẩn bị  tốt các điều kiện cho việc thực hiện hợp tác với các đối tác  
Hà Lan, Nhật Bản về  phát triển hoa kiểng, lúa, thuỷ  sản, cây ăn trái, với 
Tập đoàn Phát triển nông thôn Hàn Quốc (KRC) về  dự án Hợp tác công tư 
(PPP) trong lĩnh vực nông nghiệp (dự kiến diện tích thực hiện 30 nghìn ha), 
mở  ra nhiều triển vọng mới cho phát triển nông nghiệp của địa phương 
(Cục thống kê Đồng Tháp, 2014).
2.1.1.2 Huyện Cao Lãnh
 Vi tri đia ly
̣ ́ ̣ ́
Huyện Cao Lãnh nằm ở phía Bắc sông Tiền, cách trung tâm hành chính 
tỉnh Đồng Tháp 8 km theo hướng Đông – Nam, nằm trong giới hạn tọa độ 
từ 10o19’ – 10o40’40’’ độ vĩ Bắc đến 105o33’25’’ – 105o49’ độ kinh Đông
Phía Đông: giáp huyện Cái Bè (tỉnh Tiền Giang) và huyện Tháp Mười
Phía Tây: giáp thành phố Cao Lãnh, huyện Thanh Bình và Tam Nông
Phía Bắc: giáp huyện Tháp Mười
Phía Nam: giáp  sông Tiền (tiếp giáp thị xã Sa Đéc và huyện Lấp Vò)


9


×