Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Teacher - Tutor - Lecturer... và sự khác biệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.51 KB, 3 trang )

Teacher - Tutor - Lecturer... và sự khác biệt
Thật khó để phân biệt các từ teacher, tutor, lecturer, professor,
instructor, coach và trainer.Vậy chúng khác nhau ở chỗ nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu trong chuyên mục Bài học mới nhất
hôm nay.
Teacher: đây là một thuật ngữ dùng để chỉ người làm công việc giảng dạy. Xem các ví dụ
sau:
• I’d like to go into teaching and get a job as a teacher in an inner city primary or
secondary school. (Tôi muốn theo nghề dạy học và sẽ tìm công việc làm một giáo
viên dạy ở một ngôi trường cấp 1 hoặc cấp 2 trong nội thành.)
• Teaching assistants can only ever support the classroom teacher; they can never
replace him. (Những người trợ giảng chỉ có thể hỗ trợ giáo viên chính trong lớp,
chứ không thể thay thế được họ.)
Tutor: chỉ một người dạy cho một hay một vài cá nhân. Xem các ví dụ sau:
• My son wasn’t making much progress in school, so I hired a maths tutor to give
him private lessons after school. (Con trai tôi không tiến bộ nhiều lắm ở lớp, vì vậy
tôi đã thuê một gia sư toán dạy kèm riêng cho nó sau giờ học ở lớp.)
• If you are enrolled as a student in a British university, you will have a personal
tutor who provides you with close support throughout your studies and with whom
you will have tutorials to discuss aspects of the subject being studied. (Nếu bạn ghi
danh vào một trường đại học ở Anh, bạn sẽ có một gia sư riêng, người sẽ giúp đỡ
bạn trong suốt thời gian học và bạn sẽ thảo luận với người đó các lĩnh vực học
tập.)
Lecturer: chỉ một người giáo viên giảng bài hoặc thuyết trình một cách chính quy trong
các trường đại học và cao đẳng. Xem ví dụ sau:
• Dr. Gradgrind is our lecturer on the Victorian novel and the course will be taught
through a series of lectures and seminars. (Giáo sư Gradgrind là người thuyết
giảng về tiểu thuyết thời Victoria của chúng tôi, và khoá học sẽ được đưa ra thông
qua các bài giảng và các hội thảo chuyên đề.)
Professor: Trong tiếng Anh - Anh, thuật ngữ “Professor” dùng để chỉ người giảng viên có
vị trí cao nhất trong một bộ môn ở một trường đại học hoặc cao đẳng. Xem ví dụ sau:



• Professor Stephen Hawking, Professor of Mathematics at the University of
Cambridge, is one of the most formidable intellects ever to theorise on the origins
of the universe. (Giáo sư Stephen Hawking, giáo sư toán học của trường Đại Học
Cambridge, là một trong những vị giáo sư tài nhất tạo ra các lý thuyết về nguồn
gốc của vũ trụ.)
Các cấp bậc dạy học tóm lược như sau: lecturer (giảng viên), senior lecturer (giảng viên
lâu năm), reader (phó giáo sư) và cuối cùng là professor (giáo sư).
Chú ý: Trong tiếng Anh - Mỹ, “professor” là thuật ngữ để chỉ giảng viên chính thức ở một
trường đại học. Giáo viên ở các trường cấp 2, cấp 3 hay cao đẳng đều không được gọi là
“professor”.
Instructor: Ở Anh, thuật ngữ “instructor” dùng để chỉ một người dạy bạn học hay phát
triển kĩ năng học tập hay kĩ năng thể thao đặc biệt nào đó . Xem các ví dụ sau đây
• If you want to learn how to drive, you will need a driving instructor. (Nếu bạn
muốn học lái xe, bạn cần tìm một người dạy lái xe.)
• If you want to learn how to fly, you will require a flying instructor. (Nếu bạn muốn
bay, bạn cần phải tìm một người dạy bay.)
Chú ý Trong tiếng Anh - Mỹ, thuật ngữ “instructor” dùng để chỉ những giảng viên đại học
dưới cấp trợ giảng cho các giáo sư.
Coach: chỉ huấn luyện viên thể thao.
• Tim Henman, Britain’s No 1, has new coach, Paul Anacone, who worked with Pete
Sampras for six years. (Tim Henman, tay vợt hàng đầu của Anh, đã có huấn luyện
viên mới đó là Paul Anacone, người đã từng làm việc với Pete Sampras 6 năm.)
• Paul Bracewell, national coach with the England youth teams for the past two
years, has resigned. (Paul Bracewell, người huấn luyện đội tuyển trẻ quốc gia của
Anh 2 năm qua đã nộp đơn từ chức.)
Trainer: Chỉ người đào tạo nghề hay thể thao. Xem các ví dụ sau
• In-service teacher trainers are in very great demand here as there is no pre-service
training for teacher. (Ở đây đang cần một số lượng lớn các chuyên viên đào tạo
giáo viên tại chức do không có đào tạo trước tại chức cho giáo viên.)

• If you can get Kevin as your personal fitness trainer, you’ll work on a wide range
of strategies and teachniques. (Nếu bạn nhờ được Kevin đào tạo cho bạn, bạn sẽ
phải tập luyện với nhiều chiến thuật và kỹ thuật.)
(Theo Globaledu.com.vn)

×