Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Khảo sát các biến chứng của phương pháp thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú ở bệnh thận giai đoạn cuối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.93 KB, 6 trang )

a dịch lọc thấp (pH 5,5)
kích thích phúc mạc và sự co kéo màng bụng,
các tạng ổ bụng vào đuôi catheter khi dịch bị
tháo

ra hết.



thể thêm dung

Biến chứng này thường hết sau khoảng 1
tuần.

Qua nghiên cứu trên 51 bệnh nhân suy thận
mạn giai đoạn cuối điều trị với phương pháp
thẩm phân phúc mạc, chúng tôi có kết luận sau:
- Tỷ lệ viêm phúc mạc: 1đợt/50 tháng bệnh
nhân.

Chúng tôi gặp 4 trường hợp (8,33%) tắc
không hoàn toàn Catheter làm dịch ra vào chậm

- Cấy dương tính 40% (6/15)

khi thay dịch. Được xử trí bằng cách bơm

- Đau bụng khi thay dịch 12,5%, nhiễm
khuẩn đường hầm-lối ra 10,42%, bán tắc
Catheter 8,33%


Heparin vào dịch lọc và thay đổi tư thế khi thay
dịch. Không có trường hợp nào phải đặt lại
Catheter. 2 trường hợp chảy máu ổ bụng tự cầm

- Chảy máu ổ bụng, hội chứng ruột kích
thích, tràn dịch màng phổi 4,17%

gồm 1 nam và 1 nữ. 1 trường hợp (2,08%) phù
sinh dục, 1 trường hợp (2,08%) thoát vị bìu do rò

- Rò Catheter, thoát vị bìu, phù sinh dục
2,08%.

dịch tự lành sau nghỉ ngơi và lọc ở tư thế nằm. 2
trường hợp (4,17%) hội chứng ruột kích thích do

TÀI LIỆU THAM KHẢO

dịch lọc cũng tự lành sau thời gian thích ứng

1.

Chuyên Đề Thận Niệu

Tỷ lệ %
73,4%
16%
4%
1,3%
2,7%

1,3%
1,3%
100%

KẾT LUẬN

dịch

bicarbonate vào dịch lọc để làm tăng độ pH.

Số lượng
55
12
3
1
2
1
1
75

Advan W-C et al (2005): Rates of Continuous Ambulatory
Peritoneal Dialysis – Associated Peritonitis at the University of

49


Nghiên cứu Y học

2.


3.
4.
5.

50

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011

Missouri, Advances in Peritoneal Dialysis, vol. 21, p 72-75.
Đinh Thị Kim Dung (2004): Bước đầu áp dụng và đánh giá hiệu
quả của lọc màng bụng liên tục ngoại trú sau 6 tháng điều trị ở
bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối, Hội thảo thẩm phân
phúc mạc thường niên lần thứ II.
Khanna R and. Nolph KD (2008): Principles of Peritoneal
Dialysis, Atlas of diseases of the Kidney, chapter 4, 4.1-4.11.
Molina P. et al (2003): Experience in fungal peritonitis in a
dialysis unit for 10 years, Nephrology, vol 25, No 4, p 393-398.
National Kidney Foundation (2002): K/DOQI clinical practice

6.

7.
8.

guidelines for chronic kidney disease: evaluation, classification
and stratification, Am. J. Kidney Dis.; 39(2 suppl 1): S1-266.
Phạm Thị Chải (2006): Thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú
cho bệnh nhân suy thận mạn, Hội thảo thẩm phân phúc mạc
thường niên lần III.
Pradeep

A
(2009):
Chronic
kidney
failure,
emedicine.medscape.com.
Wakeel JS. et al (2005): Complications of CAPD : a single center
experience, Saudi J Kidney Dis Tranplant, 16 (1) : 29-32.

Chuyên Đề Thận Niệu



×