Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án L4 Tuấn 1 chuẩn KT mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.74 KB, 33 trang )

TUẦN1 1
Thứ hai ngày 24 tháng 8năm 2009
Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục tiêu:
-Đọc rành mạch,trôi chảy;bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà
Trò,Dế Mèn)
-Hiểu nội dung bài :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp –bênh vực người yếu .
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghóa hiệp của Dế Mèn ;bước đầu
biết nhận xét về một nhân vật trong bài .(trả lời được các câu hỏi trong sgk)
II/ Dụng cụ dạy học:
_ GV: tranh, ảnh sgk
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Mở đầu ( 2’)
Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK 4
_GV giảng sơ nội dung từng chủ điểm:Thương
người như thể thương thân (nói về lòng nhân ái),
măng mọc thẳng (nói về tính trung thực , lòng tự
trọng) , Có chí thì nên (nói về lòng nghò lực của con
người), Tiếng sáo diều ( nói về vui chơi của trẻ
em).
B.Dạy bài mới :
1.GT bài:( 1’)
phiêu lưu kí.
2. H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: (10’)
a) Luyện đọc:
_ GV treo tranh và giới thiệu tranh
_ GV đọc mẫu
_GV nhận xét sơ bộ hs đọc trước lớp và chia bài
thành 4 đoạn. H/dẫn luyện đọc từng đoạn nối tiếp.
_GV ghi từ luyện đọc: cỏ xước, tảng đá cuội.


_ Trong lần 2, khi hs lần lượt đọc gv kết hợp hỏi từ
chú giải( nếu có trong đoạn văn)sau mỗi đoạn.
_ _ GV nhận xét chung.

b) Tìm hiểu bài: (10’)
_Yc hs đọc thầm đoạn 1 tìm hiểu Dế Mèn gặp Nhà
Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
_ GV chốt lại.
_ Yc đọc thầm đoạn 2 và TLCH 1.
Tìm những chi tiết cho thấy chi Nhà Trò rất yếu
ớt ?
_ HS mở xem mục lục sgk.
_ 2 hs đọc 5 chủ điểm.
_ HS xem tranh minh hoạ chủ
điểm trang 3.
1 hs khá đọc toàn bài và hs đọc
thầm.
_ 4 hs đọc nối tiếp lần 1.
_ HS đọc.
_ 4 hs đọc nối tiếp bài lần 2
_ 4 hs đọc nối tiếp bài lần 3
_ Dế Mèn đi qua … tảng đá cuội(2
hs trả lời). HS nhận xét.
_ HS đọc thầm đoạn 2và trả lời
câu1: Thân hình chò bé nhỏ, gầy
yếu, người bự những phấn như
mới lột. Cánh chò mỏng, ngắn
chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen
TUẦN1 2
_ GV chốt lại.

_ Yc đọc thầm đoạn 3 và th/luận nhóm 2,TLCH 2.
_ Yc lớp đọc thầm đoạn 4ø và TLCH 3.
-Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghóa
hiệp của Dế Mèn?
_ GV chốt lại.
_ Yc hs đọc lướt toàn bài và nêu hình ảnh nhân
hoá mà em thích, vì sao?
-Em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn?
-Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với ta điều gì?
_ GV nhấn mạnh lại đại ý bài
c) H/dẫn hs đọc diễn cảm :
_GV gợi ý cần đọc chậm đoạn tả hình dáng Nhà
Trò
_ GV hỏi ở đoạn 4 cần đọc giọng ntn?
_ GV củng cố cách đọc
_ GV nhận xét
_ GV tổ chức thi đọc diễn cảm
_ GV tuyên dương
3. Củng cố – dặn dò:
_ Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
_ GV nhận xét các hoạt động của hs trong giờ học
_ Yc hs luyện đọc bài văn. Chuẩn bò bài: Mẹ ốm
mở. Vi ốm yếu chò kiếm bữa
cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh
nghèo túng ( 2hs trả lời). Hs nhận
xét
_ C 2: Trước đây mẹ Nhà Trò có
vay lương ăn của bọn nhện. Sau
đấy … ăn thòt em.-HS nhận xét
_ Câu 3:Lời Dế Mèn: Em đừng sợ

… kẻ yếu. Lời nói mạnh mẽ làm
Nhà Trò yên tâm.
* Cử chỉ và hành động của Dế
Mèn: phản ứng mạnh mẽ: xoè cả
hai càng ra; hành động bảo vệ,
che chở: dắt Nhà Trò đi(2 hs trả
lời). HS nhận xét
_ Vài HS trả lời:
_ HS nêu đại ý của bài.
-Mạnh mẽ, thể hiện sự bất bình,
thái độ kiên quyết của nhân vật
_ Mỗi đoạn 2 hs đọc
_ HS đọc đoạn 3 với giọng đọc kể
lể đáng thương của Nhà Trò
_ 1 hs đọc lại bài. HS nhận xét.
_ 3 nhóm đại diện 3 hs thi đọc.
_ HS nhận xét, bình chọn giọng
đọc hay

Toán(Tiết 1) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000
I . Mục tiêu :
-Đọc viết các số đến 100000
- Biết phân tích cấu tạo số
II Đồ dùng dạyhọc :
-Bảng phu làm bài tập
TUẦN1 3
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ
-KT: Sách vở

2.Bài mới
-Giới thiệu bài
-Ghi đề lên bảng
-HĐ1:ôn lại cách đocï số , viết số và các
hàng,
c) GV yêu cầu học sinh nêu :
_ Các số tròn chục ?
_ Các số tròn trăm ?
_ Các số tròn nghìn ?
HĐ2: Thực hành
Bài 1.
- Gọi Hs nêu yêu cầu của bài 1a, 1b
Sau đó Giáo viên vẽ tia số lên bảng
Gọi 2Hs lên bảng làm , lớp làm bài vào vở
-Nêu cách tìm số liền trước số liền sau?
Bài2:
- GV : bài này yêu cầu viết theo mẫu trong
ô đã in sẵn
GV đọc mẫu hàng thứ 1
Sau đó lần lượt yêu cầu học sinh lên bảng
Lưu ý : Cách đọc : bảy mươi nghìn không
trăm linh tám
Bài 3 :
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu và bài mẫu
-Yêu cầu hs làm bài vào vở, 3hs lên bảng
làm.
-Chữa bài
.Củng cố - dặn dò
-GV viết các số yêu cầu Hs đọc
30200 ,46001,78207......

- Nhận xét
-Về nhà ôn tập lại đọc các số đến 100000,
làm bài 3b
Bài sau : ôn tập các số đến 100000(tt)
-Đem SGK
-Đọc lại đề

0 10000 20000 30000 40000 50000.....
b. 36000;37000;38000;39000;40000;41000;
42000
_ Hs lắng nghe
_ HS chú ý nhận xét
63850; 8105
-Viết các số thành tổng
a) 9171=9000 + 100 + 70 +1
3082=3000 + 80 + 2
b; 7000+300+50+1=7351
6000+200+3= 6203
Khoa học: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG.
TUAÀN1 4
I/ Mục tiêu:
-Nêu được con người cần thức ăn ,nước uống ,không khí ,ánh sáng ,nhiệt độ để sống .
II/ Đồ dùng dạy học:
_ Tranh trang 4,5 SGK .
_ Phiếu học tập cho hs.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Khởi động:
1. Hoạt động 1: Động não.
a) Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần

có cho cuồc sống của mình.
b) Cách tiến hành:
* Bước 1:
_ GV yêu cầu hs thảo luận nhóm 2.
_ Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để
duy trì sự sống của mình?
_ GV ghi bảng.
_ GV chốt ý.
* Bước 2:
_ Yc hs nêu lại những thứ các em cần dùng dể duy
trì sự sống của mình.
_ GV rút ra nhận xét chung.
c) Kết luận:GV kết luận những điều kiện cần để
chứng minh con người sống và phát triển là:
_ Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần
áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương
tiện đi lại…
_ Điều kiện tinh thần , văn hoá, xã hội như: tình
cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện
học tập, vui chơi, giải trí…
* Giáo dục: Biết giữ gìn môi trường sạch sẽ để có
không khí trong lành nhằm có được một sức khoẻ
tốt.
2. Hoạt động 2:Làm việc với phiếu học tập và
SGK.
a) Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà
con người và những sinh vật khác cần để duy trì sự
sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con
người mới cần.
b) Cách tiến hành:

* Bước 1:Làm việc với phiếu học tập theo nhóm 4.
_ GV hướng dẫn.
_ GV nhận xét.
* Bước 2:
_ GV treo bảng phụ.
_ GV ghi bảng (đánh x ).
* Bước 3:Thảo luận cả lớp theo 2 câu hỏi:
_ Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì
sự sống?
_ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con
_ HS trả lời.
_ HS thảo luận nhóm 2.
_ Từng nhóm báo cáo.
_ HS trả lời cá nhân.
_ HS đọc lại 1 lần.
_ HS đọc thầm kết luận.
_ 1hs đọc to kết luận.
_ HS lắng nghe.
_ HS làm việc nhóm 4.
_ Đại diện báo cáo.
_ HS trả lời theo phiếu học tập. HS
khác bổ sung.
_ HS phát biểu.
TUAÀN1 5
người cần có những gì?
c) Kết luận: GV kết luận:
_ Con người , động vật và thực vật đều cần thức ăn,
nước, không khí, ánh sáng , nhiệt độ để duy trì sự
sống của mình.
_ Hơn hẳn những sinh vật khác , cuộc sống của con

người cần có nhà ở , quần áo, phương tiện giao
thông và những phương tiện khác. Ngoài những yêu
cầu về vật chất , con người cần có những điều kiện
về tinh thần, văn hoá, xã hội.
3.Hoạt động 3: Trò chơi “ cuộc hành trình đế
hành tinh khác”.
a) Mục tiêu:Củng cố kiến thức đã học về những
điều kiện cần để duy trì sự sống của con người
b) Cách tiến hành:
* Bước 1:Chia lớp thành các nhóm nhỏ , nêu yêu
cầu trò chơi.
* Bước 2:H/dẫn cách chơi và chơi.
_ GV hướng dẫn cách chơi.
* Bước 3: Thảo luận.
_ GV nhận xét trò chơi.
4. Củng cố- dặn dò:
_ Con người cần gì để sống?
_ Dặn hs giữ gìn môi trường sạch sẽ để có sức khoẻ
tốt.
_ Chuẩn bị bài sau Trao đổi chất ở người.
_ HS đọc thầm kết luận.
_ HS lắng nghe.
_ HS tham gia chơi
_ HS trả lời.
Kĩ thuật : Bài 1
Tiết 1: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
1/ Mục tiêu :
- Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật
liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được tháo tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.

2/ Đồ dùng dạy học :
3/ Hoạt động của thầy và trò :
T/G -H/Đ H/Đ của thầy H/Đ của trò
H/động I Bài cũ: - Nêu một số dụng cụ cắt may
- Mục tiêu bài học
Bài mới: - G/t Ghi đề bài lên bảng
- H/s quan sát, nhận xét,về
vật liệu khâu, thêu:
a/Vải :
* Hỏi:
- Em hãy nêu một số loại vải mà em
biết ?
* H/s trả lời:
-Vải sợi vàng , vải sợi pha,
xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm ,
TUAÀN1 6
- Bằng hiểu biết của mình, em hãy kể
tên một số sản phẩm được làm
từ vải ?
- Khi may, khâu, thêu cần lựa chọn
những loại vải nào ?
b/Chỉ :
-Yêu cầu học sinh đọc thầm nội
dung phần b (sgk)
* Hỏi :
- Quan sát hình 1, em hãy nêu từng
loại chỉ trong hình 1a, 1b ?
- Gv giới thiệu cho học sinh một số
mẫu chỉ khâu và chỉ thêu.
* Hỏi:

- Muốn có đường thêu đẹp, em hãy
chọn chỉ gì ?
- G/v lấy một số ví dụ:
+ Khâu vải mỏng phải chọn sợi chỉ
mảnh
+ Khi thêu trên vải dày phải dùng
chỉ sợi to.
vải sợi tổng hợp.
- Quần áo, bao gối, mũ...
- Vải trắng, vải màu có sợi
thơ, dày như phải sợi bông ,
sợi pha
* H/s quan sát và trả lời:
* Hs trả lời:
- Độ mảnh và độ dài phù hợp

H/động II H/s tìm hiểu đặc điểm và cách sử
dụng kéo :
* Hãy quan sát hình 2 (a) và hình (b)
em cho biết đặc điểm, cấu tạo của kéo
cắt vải và kéo cắt chỉ, sự giống và
khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt
chỉ.
* Lưu ý cách sử dụng: Vít kéo cần
được vặn chặt vừa phải. Nếu vặn chặt
quá đều không cắt được vải.
* Hỏi: Quan sát hình 3 và trả lời câu
hỏi khi cầm kéo cắt em cầm như thế
nào?
- Thực hiện thao tác cầm kéo.

* H/s trả lời: Kéo cắt vải và
kéo cắt chỉ đều có hai phần
chủ yếu là tay cầm và lưỡi
kéo giữa có chốt vít để bắt vít
* H/s trả lời:
- H/s các nhóm cầm kéo.
- H/s khác nhận xét.
H/động III Học sinh quan sát , nhận xét một số
vật liệu và dụng cụ khác:
* Hỏi: Quan sát hình 6 em hãy nêu
một số vật liệu khác và tác dụng
của mỗi vật liệu đó?
G/v kết luận: Ý 1 ở phần tóm ý
- Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học :
* H/s trả lời:
TUẦN1 7
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009.
Luyện từ và câu: CẤU TẠO CỦA TIẾNG.
I/ Mục tiêu:
_ Nắm được cấu tạo cơ bản ( gồm 3 bộ phận) của đơn vò tiếng trong tiếng Việt(âm đầu
,vần ,thanh)-ND ghi nhớ
-Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1vào bảng
mẫu(mục 3).
II/ Đồ dùng dạy học:
_ Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng , có ví dụ( mỗi bộ phận tiếng viết 1 màu)
_ Bộ chữ cái ghép tiếng: chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ( âm đầu : xanh,
vần: đỏ, thanh: vàng).
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Mở đầu:Luyện từ và câu là một phân môn
mà qua đó giúp các em mở rộng vốn từ , biết
cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
_ GV ghi bảng bài tâïp 1.
* Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ.
_ Yc 2 hs đếm trước lớp (dòng 1).
* Yêu cầu 2:Đánh vần tiếng “bầu”. Ghi lại
cách đánh vần đó.
_ Yc hoạt động nhóm 2: Đánh vần cho nhau
nghe và ghi vào bảng con.
_ GV ghi bảng: bờ (xanh)
âu (đỏ )
huyền ( vàng )
* Yêu cầu 3:Tiếng” bầu” do những bộ phận
nào tạo thành?
_ Yc thực hiện nhóm 2.
_ GV ghi bảng: Tiếng “bầu” gồm có 3 phần:
âm đầu, vần, thanh.
* Yêu cầu 4:Phân tích các bộ phâïn tạo thành
những tiếng khác trong câu tục ngữ trên.
_ HS lắng nghe.
_ HS đọc bài tập 1.
_ HS đếm thầm.
_ 2 hs đếm từng tiếng, đập nhẹ tay
lên mặt bàn (6 tiếng)
_ Cả lớp thành tiếng dòng còn
lại( vừa đập nhẹ tay lên mặt bàn

xác đònh có 8 tiếng)
_ 1 hs đọc yêu cầu 2.
_ Cả lớp đánh vần thầm.
_ 1 hs đứng trước lớp đánh vần
thành tiếng.
_ HS thực hiện bảng con.
_ Gọi 2 nhóm đánh vần.
_ 1 hs đọc yêu cầu3.
_ HS từng nhóm báo cáo. HS khác
TUẦN1 8
a) Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng
“bầu”?
b) Tiếng nào không có đủ các bộ phận như
tiêùng “bầu”?
_ GV gợi ý để hs rút ra nhận xét.
_ Gv hỏi câu a) Tiếng nào có đủ bộ phận như
tiếng bầu
câu b) Tiếng nào Khôngù đủ bộ phận
như tiếng bầu
_ GV kết luận:Trong mỗi tiếng, bộ phận vần
và thanh bắt buộc phải co ùmặt. Bộ phận âm
đầu không bắt buộc phải có mặt. GV lưu ý hs:
Thanh ngang không được đánh dấu khi viết,
còn các thanh khác đều được đánh dấu phía
trên hoặc phía dưới âm chính của vần.
3.Phần ghi nhớ:
_ GV chỉ bảng phụ đã viét sẵn sơ đồ cấu tạo
của tiếng và giải thích.
4. Phần luyện tập:
Bài tâïp 1:

_ Yc hs làm vào vở.
_ GV chấm 1 số vở.
* Bài tập 2:
_ Yc hs làm miệng. ( sao)
5.Củng cố – dặn dò:
_ Hỏi các bộ phâïn của tiêùng ?
_ GV nhận xét tiết học.
_ Yc học thuộc ghi nhớ và học thuộc lòng câu
đố.
nhận xét.
_ HS sinh hoạt nhóm 6.
_ Đại diện từng nhóm báo cáo . Hs
nêu ý kiến.
_ Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo
thành.
_ HS trả lời( thương, lấy, bí, cùng,
tuy, rằng, khác, giống, nhưng,
chung, một, giàn)
_ “ ơi” chỉ có vần, thanh không có
âm đầu.
_ HS đọc thầm ghi nhớ SGK.
_ 4 hs đọc ghi nhớ.
_ HS đọc yc bài tập 1.
Tiếng m/đ Vần Thanh
nhiễu nh iêu ngã
Điều đ iêu huyền
Phủ p u hỏi
Lấy l ây sắc
Giá g ia sắc
Gương g ương ngang

Người n ươi huyền
Trong tr ong ngang
Một
m
ôt nặng
Nước n ươc sắc
Phải p ai hỏi
Thương t ương ngang
Nhau n au ngang
cùng c ung huyền
Toán (Tiết 2): ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I . Mục tiêu:
TUẦN1 9
Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến năm chữ số ;nhân (chia )số có đến
năm chữ số với (cho )cho số có một chữ số .
-Biết so sánh sắp xếp thứ tự (đến 4 số )các số đến 100000
II . Đồ dùng dạy học :
HS :bảng con
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1)Bài cũ:
GV đọc số ;yêu cầu HS viết số
_Bảy mươi nghìn hai trăm ba mươi mốt
_Chín mươi nghìn tám trăm
_Ba trăm linh năm nghìn
Nhận xét
2Bài mới:
_Giới thiệu bài
Ghi đề lên bảng
HĐ1:Luyện tính nhẩm

_ Tổ chức= trò chơi
GV nêu yêu cầu của trò chơi
VD:Cô đọc phép tính : bảy nghìn cộng hai
nghìn
Yêu cầu HS tính nhẩm trong đầu và viết vào
bảng con kết quả
_Tương tự giáo viên đọc các phép tính tiếp
theo
Nhận xét chung
HĐ2:Thực hành
Bài 1:(cột1)
- Gọi một HS đọc yêu cầu bài tập
Sau đó gọi học sinh nêu miệng từng kết quả
Nhận xét :
Bài 2a:
- Gọi một HS đọc yêu cầu bài tập
-Gọi 2 HS lên bảng làm , cho cả lớp làm vào
vở
Nêu cách đặt tính cộng ,tính trừ ?
2hs lên đặt thử phép tính chia?
- Nêu cách tính cộng, trừ?
- Nêu cách tính nhân ,chia?
Bài3(2dòng đầu)
-Hs viết bảng con
-Đọc lại đề
HS lắng nghe
_9000
Tính nhẩm
_9000
_6000

_4000
_6000
-Đặt tính rồi tính
4637 7035 325
8245 2316 x 3
12882 4719 975
25968
8656
3
19
16
18
0
4327>3742 28676=28676
5870<5890 97321<97400
+ -
TUẦN1 10
-Gọi1 HS đọc yêu cầu
- GV lưu ý cho học sinh nhắc lại cách so sánh
2số :5870và5890
Tương tự cho HS làm bảng con
Bài 4:
-Gọi một HS đọc yêu cầu của bài
+Nêu cách só sánh các số có nhiều chữ số ?
-Gọi 2 HS lên bảng làm
Nhận xét
3.Củng cố-Dặn dò
_ Nhận xét giờ học
_ Về nhà làm bài tập 5 (trang 5)
_ Bài sau: ôn tập các số đến 100.000 (tt)

-Điền dấu <,>,=
_Hai số có cùng bốn chữ số
_Các chữ số hàng nghìn , hàng trăm
giống nhau
_Ở hàng chục có 7 < 9 nên 5870 <
5890
-HS làm bảng con
-Viết các số sau theo thứ tự
b)Từ lớn đến bé
HS làm vở
92678; 82679; 79862; 62978
HS tính nhẩm trả lời
HS lắng nghe
Kể chuyện: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I.Mục tiêu
• Nghe kể được từng đoạn câu chệ theo tranh minh hoạ,kể nối tiếp được toàn bộ
câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể.(do gv kể)
• Hiểu được ý nghóa câu chuyện; giẩi thích sự hình thành Hồ Ba Bểvà ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái.
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa truyện
-Tranh ảnh về hồ Ba Bể
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của HS
1/Giới thiệu bài (2’)
-Cho hs xem tranh về hồ Ba Bể Giới thiệu bài.
- Ghi đề bài lên bảng
2 .Bài mới GV kể (7)
-Y/c hs quan sát tranh, đọc thầm y/cầu của bài kể
chuyện trong SGK

-Kể lần1:Giọng kể thong thả, rõ ràng: Nhanh ở tai
họa về đêm, chậm rãi ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng
ở những từ gợi cảm, gợi tả.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh k/hợp giải thích
từ khó:Cầi phúc, Giao long, bà góa, làm việc thiện,
- Đọc lại đề
Quan sát tranh và đọc thầm y/c
bài.
-Chú ý lắng nghe.
-Nghe kể k/hợp nhìn hình minh
họa
TUẦN1 11
băng q
3/ HS tập kể (15’)
-Y/c hs đọc lần lượt y/c từng bài tập
-Kể theo nhóm 4
-Kể trước lớp
+Cho vài nhóm lên kể
+Cho vài hs lên kể lại toàn bộ câu chuyện
4/ Tìm hiểu nội dung, ý nghóa câu chuyện (8’)
-Câu chuyện giải thích điều gì?
-Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu
chuyện còn nói với ta điều gi?
KL: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể,
câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng
nhân ái.Khẳng đònh người giàu lòng nhân ái sẽ được
đền đáp xứng đáng.
5/Củng cố- Dặn dò (2’)
-Nhận xét giờ học . -Dặn hs về nhà tập kể lại
-1hs đọc

-Mỗi em kể một tranh, một em kể
lại toàn bộ câu chuyện
-2 nhóm lên kểû thi. Mỗi em kể
một tranh
-vài hs lên thi kể cả câu chuyện
-Vài hs lên phát biểu ý kiến
-Lớp nhận xét, bổ sung.
Lòch sử & Đòa Lí: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.Mục tiêu:
-Biết môn Lòch sử&Đòa lí ở lớp 4giúp hs hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt
Nam ,biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương
đến buổi đầu thời Nguyễn .
-Biết môn Lòch sử&Đòa lí góp phần giáo dục hs tình yêu thiên nhiên ,con người và đất
nước Việt Nam
II.Đồ dùng dạy học
-Bảng đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam, bảng đồ hành chính Việt Nam.
.III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của HS
1/Giới thiệu bài (3’)
-Nêu MT & ghi đề bài lên bảng
2/HD bài mới
HĐ1:Vò trí, hình dáng nước Việt Nam & dân cư
ở mỗi vùng.( 8’)
-Cho hs xem SGK & thảo luận nhóm đôi theo các
câu hỏi sau:
C1:Xác đònh vò trí nước ta trên bảng đồ Đòa lí tự
nhiên Việt Nam. Trên bản đồ em thấy hình dáng
nước Việt Nam ntn?
-Chúng ta đang ở tỉnh nào?
-Tỉnh ta có thành phố nào?

HĐ2: Văn hóa Việt Nam.( 8’)
- Đọc lại đề
-Bắc giáp Trung Quốc Tây giáp
Lào, Cam- pu- chia, đông và nam
giáp biển Đông.Phần đất liền nước
ta có hình chữ S
TUẦN1 12
-Phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh về cảnh sinh
hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng miền,
y/c hs tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó.
-KL:Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam
có nét văn hóa riêng song đều có chung một Tổ
quốc, một lòch sử Việt Nam.
-Môn Lòch sử giúp các em hiểu biết về điều gì?
-HĐ3: Yêu cầu khi học môn Lòch sử & Đòa lí.
( 6’)
-Yêu cầu hs xem SGK cho biết :Để học tốt môn
Lòch sư û& Đòa lí các em cần làm gì?
Bắt đầu từ thời dựng nước và giữ nước làø ông vua
nào?
-Đến ông vua nào cuối cùng trong môn học ?
-KL về cách học môn LS & ĐL
3. Củng cố- Dặn dò( 4’
-Nhận xét giờ học .
-Dặn hs học bài – CBò bài: Làm quen với bản đồ
-Thảo luận nhóm 4
-Đại diện nhóm lên báo cáo.
-Các nhóm khác bổ sung
-Biết về thiên nhiên và con người
Việt Nam , biết công lao của ông

cha ta trong thời kì dựng nước cà
giữ nước
-Vua Hùng Vương
-Buổi đầu thời Nguyễn
-Giáo dục hs tình yêu thiên nhiên
con người và đất nước Việt Nam
-Vài hs lên phát biểu ý kiến
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Đọc ghi nhớ SGK
Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009
Tập đọc : MẸ ỐM
I/Mục tiêu:
_ Đọc rành mạch trôi chảy ;bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng
tình cảm .
Hiểu nội dung bài :Tình cảm yêu thương sâu sắc và tầm lòng hiếu thảo ,biết ơn của bạn
nhỏ với người mẹ bò ốm .(trả lời được các câu hỏi 1,2,3 thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài )
II/ Dụng cụ dạy học:
_ Tranh minh hoạ SGK
_ Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần h/dẫn: khổ 4, 5
_ Vật thực: một cơi trầu
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.KTBC( 5’)
Bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
_GV nhận xét .
B. Dạy bài mới(1’)
1. Giới thiệu bài:Hôm nay các em sẽ học
bài thơ Mẹ ốm của nhà thơ Trần Đăng
Khoa. Đây là một bài thơ thể hiện tình cảm

_ 2hs đọc và TLCH.
_ HS lắng nghe.
TUẦN1 13
của làng xóm đối với một người bò ốm
nhưng đậm đà , sâu nặng hơn vẫn là tình
cảm của người con đối với mẹ.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 10’
_ GV treo tranh vẽ và giới thiệu.
_ GV nhận xét sơ học sinh đọc trước lớp.
_GV chú ý cách đọc cho hs :Đọc rành
mạch trôi chảy ,giọng nhẹ nhàng tình cảm
_ GV ghi bảng từ khó
_ GV kết hợp hỏi từ chú giải có sau mỗi
đoạn hs đọc.
_ GV nhận xét chung.
_ GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài : 10’
_ Yc hs từng đôi đọc 4 câu đầu. GV nêu câu
hỏi 1
+Em hiểu những câu thơ sau muốn nói lên
điều gì?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truuyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
. ......................................
.........................................sớm trưa
_ Gdục: Nếu là em , khi mẹ ốm em sẽ tỏ ra
quan tâm đến mẹ như thế nào?
_ Yc đọc thầm khổ thơ 3 và TLCH 2.
+Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đ/v

mẹ của bạn nhỏ ntn?
_ Yc đọc thầm toàn bài và TLCH 3:
+ Những chi tiết nào trong bài bộc lộ tình
yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đ/v mẹ?
_ GV chốt ý.
-Vậy bài thơ muốn nói với em điều gì?
_ HS quan sát.
_ 1hs đọc bài , lớp đọc thầm.
_ 7 hs đọc nối tiếp lần 1.
_ HS đọc thầm chú giải
_ HS luyện đọc
_ 7hs đọc nối tiếp bài lần 2.
_ 7 hs khác đọc nối tiếp bài lần3

Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn
nhỏ bò ốm : Lá trầu khô giữa cơi trầu
vì mẹ không ăn được. Truyện Kiều
gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng
vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ
óm không làm lụng được.
_ HS tự liên hệ.
- Cô bác xóm làng đến thăm, người
cho trứng, người cho cam, Anh y só đã
mang thuốc vào
Bạn nhỏ thương xót mẹ : Nắng mưa từ
những ngày xưa / Lặn trong đời mẹ
đến giờ chưa tan. Cả đời đi gió đi
sương / Bây giờ mẹ lại lần giường tập
đi.Vì con mẹ khổ đủ điều / Quanh đôi
mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.

* Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ: Con
mong mẹ khoẻ dần dần…
* Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi
việc để mẹ vui: Mẹ vui, con có quản
gì / Ngâm thơ , kể chuyện , rồi thì múa
ca…
* Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghóa
to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước,
tháng ngày của con.

×