Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đáp ứng với chủng ngừa viêm gan siêu vi B dùng vắc xin thế hệ ba và phác đồ nhanh 0-7-28 ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.08 KB, 4 trang )

Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 9 * Phụ bản của Số 1 * 2005

ĐÁP ỨNG VỚI CHỦNG NGỪA VIÊM GAN SIÊU VI B
DÙNG VẮC XIN THẾ HỆ BA VÀ PHÁC ĐỒ NHANH 0-7-28 NGÀY
Đông Thò Hoài Tâm*, Phạm Thò Lệ Hoa*, Lê Bửu Châu*, Đinh Thế Trung*, Cao Ngọc Nga*,
Nguyễn Hữu Chí*

TÓM TẮT
Nhằm khảo sát đáp ứng miễn dòch sau chủng ngừa viêm gan siêu vi dùng vắc xin thế hệ ba Sci-BVac với phác đồ nhanh 0,7,28 ngày, một thử nghiệm lâm sàng đã được thực hiện trên 41 sinh viên y khoa
ĐHYD Tp HCM từ tháng 6 đến tháng 12/2004. Hiệu giá kháng thể antiHBs (UI/L) được dùng để đo lường
sự đáp ứng có so sánh sự khác biệt giữa hai phái.
Kết quả: Tỷ lệ có đáp ứng kháng thể đủ bảo vệ (antiHBs >10UI/L) đạt được vào ngày 28 và 56 là
48.8% và 97.6%. Hiệu giá kháng thể antiHBs >100 UI/L đạt được sớm (39.0% và 85.3% ở ngày 28 và 56)
hơn so với phác đồ chủng ngừa thông thường. Đáp ứng ở nữ sớm và mạnh hơn nam trong 2 tháng đầu
tiên. Đáp ứng kháng thể vẫn còn tiếp tục tăng 5 tháng sau mũi thứ ba (>100 UI/L là 97.6% và >1000
UI/L là 63.4%).
Kết luận: Phác đồ nhanh 0,7,28 ngày dùng vắc xin thế hệ ba có hiệu quả tốt để gây miễn dòch cho
những đối tượng nhiều nguy cơ cần có miễn dòch bảo vệ sớm.

SUMMARY
IMMUNE RESPONSE TO THE ACCELERATED VACCINATION SCHEDULE
(DAY 0,7,28) BY THIRD GENERATION HBV VACCIN: SCI-B-VAC
Dong Thi Hoai Tam, Pham Thi Le Hoa, Le Buu Chau, Dinh The Trung, Cao Ngoc Nga,
Nguyen Huu Chi * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 9 * Supplement of No 1 * 2005: 149 – 152

To evaluate the immune response to third generation HBV vaccine with accelerated schedule (day
0,7,28), a clinical trial was conducted on medical students at HCM city from June to Decmber 2004. The
main variable was antiHBs (UI/L), compared between the 2 sexes.
Results: The protective (>10 UI/L) ratio achieved at day 28 and 56 were 48.8% and 97.6%. The ratio


of antiHBs >100 UI/L response (39.0% and 85.3% at day 28 and 56 respectively) were earlier as
compared to the standard schedule. The response was earlier and higher among female during 2 months
after the first the injection.
Conclusion: The third generation HBV vaccine using accelerated schedule could produce rapid and
strong response for people who need rapid protection.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm gan siêu vi B mắc phải tuổi sơ sinh, nhủ nhi
và trẻ nhỏ thường dẫn đến tình trạng nhiễm trùng mạn
tính. Ngược lại, nhiễm HBV ở tuổi trưởng thành thường
phục hồi tốt và có kháng thể antiHBs. Trên người lớn có
bệnh mạn tính, nhiễm trùng cũng có khuynh hướng

kéo dài. Vì vậy, việc chủng ngừa HBV cho người lớn vẫn
được khuyến khích, nhất là ở những người sắp đi vào
vùng lưu hành, người có nguy cơ cao, người có bệnh
mạn tính, sắp được ghép cơ quan, kể cả người nhiễm
HIV. Để hoàn tất lòch chủng cần có 6 tháng với phác đồ
thông thường(1). Thời gian hoàn tất chủng ngừa dài là
trở ngại chính cho việc tuân thủ đầy đủ số mũi tiêm.

* Bộ môn Nhiễm ĐHYD TpHCM

149


bởi Bio-technology General Inc. USA. (SCIGEN) chứa
ba loại peptid SHBs, MHBs, LHBs dưới dạng glycosyl
và không glycosyl hoá, 10μg tiêm vào cơ Delta, 3 liều
vào ngày 0, 7, và 28.

Biến số: Hiệu giá antiHBs đo bằng kỹ thuật MEIA
thực hiện trên máy ASXYM (Abbott) thể hiện bằng
đơn vò UI/l tại thời điểm 1, 2, 6 tháng sau mũi tiêm đầu
tiên. Hiệu giá antiHBs ≥ 2UI/l được xem là có chuyển
đổi huyết thanh và ≥ 10UI/l được xem là đủ bảo vệ.

KẾT QUẢ

Mục tiêu
Khảo sát đáp ứng miễn dòch với phác đồ chủng
ngừa nhanh 0,7,28 ngày sử dụng vắc xin tái tổ hợp thế
hệ ba Sci-B-Vac trên người có miễn dòch bình thường.

Có 41 ca đủ tiêu chuẩn nghiên cứu và được theo
dõi đến 6 tháng sau. Tỷ lệ nam/nữ là 0.78. tuổi trung
bình 22.3 ± 3.6 tuổi. Một trường hợp có tiền sử nhiễm
HBV lúc nhỏ (bảng 1). Tỷ lệ có kháng thể antiHBs >
10 UI/L vào ngày thứ 28 (sau 2 liều vắc xin) là 48.8%,
ngày 56 (4 tuần sau liều thứ ba) là 97.6%, và ngày 180
(5 tháng sau liều thứ ba) là 100% (bảng 2). Ở phái nữ
đáp ứng chuyển đổi huyết thanh sớm hơn nam, tỷ lệ
có antiHBs ≥ 2 UI/L sau 2 mũi tiêm (ngày 28) là
66.7% so với 91.3% (p<0.05).
Bảng 1: Đặc điểm dân số nghiên cứu:
Đặc tính
Giới

Nam
Nữ
Tuổi trung bình ± đlc

Đòa phương
Tp HCM
Tỉnh
Tiền sử
Truyền máu
Mang HBV
Bò kim đâm

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Thiết kế: thử nghiệm lâm sàng, không nhóm
chứng.
Đối tượng: sinh viên Y Khoa năm thứ 5 (đồng ý
tham gia nghiên cứu) có xét nghiệm HBsAg âm,
AntiHBs âm, không tăng transaminase và không có
bệnh lý miễn dòch.
Phác đồ can thiệp: vắc xin Sci-B-Vac sản xuất
antiHBs N56 (UI/l)

70

80

antiHBs N180

nam

nữ

0


0

40
30

nam

0

10

10

10

20

20

20

30

30

40

40

50


50

50

60

60

60

70

70

antiHBs N28

Số ca
(%)
18
43.9
23
56.1
22.3 ± 3.6
9
22.0
32
78.0
1
2.4

1
2.4
4
9.8

nam

<10

Hình 1: Đáp ứng antiHBs theo thời gian:

150

nữ

nữ
10-99.9

100-999

>=1000


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 9 * Phụ bản của Số 1 * 2005

Nghiên cứu Y học
Bảng 2: Kết quả chủng ngừa
Hiệu giá antiHBs (UI/l)
Ngày 28
>2

(sau 2 liều)
>10
>100
≥1000
>2
>10
>100
≥1000
>2
>10
>100
≥1000

Ngày 56
(sau 3 liều)

Ngày 180

Số ca
33
20
16
1
41
40
34
14
41
41
40

26

Tỷ lệ
80.5
48.8
39.0
2.4
100
97.6
82.9
34.1
100
100
97.6
63.4

Nam
66.7
33.3
33.3
0.0
100
94.4
77.8
16.7
100
100
94.4
50.0


Nữ
91.3*
60.9
43.5
4.3
100
100
87.0
47.8*
100
100
100
73.9

* p<0.05

Bảng 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng antiHBs:
Yếu tố cá
nhân

AntiHBs (UI/L)
N56
565 ± 378
602 ± 367
402. ± 334
**
402 ± 353
569 ± 383
1000


N180
797±309
700±338
748±294

797±309

200 ± 223

564.4 ±
377.0**
507 ± 312

không 165 ± 271

571 ± 388

1000

Toàn mẫu
Giới
Nữ
Nam
Truyền máu
Tiền sử
HBsAg(+)

N28
168± 285
202 ± 312

126 ± 180


0
không 172 ± 267

1000
không 147 ± 232

Bò kim đâm >
5 lần



792±311
1000
793±311

802±314

** p < 0.01

Tỷ lệ có đáp ứng antiHBs mạnh (≥ 1000 UI/l) ở nữ
cũng cao hơn nam trong 2 tháng đầu
ø , ý nghóa rõ nhất
là vào ngày thứ 56 (16.7% so với 47.8%) (bảng 2;
hình 1). Hiệu giá kháng thể trung bình vào ngày thứ
56 ở nhóm nữ sinh viên cũng cao hơn so với nhóm
nam (602.8 ± 367.9 so với 402.2 ± 334.9). Một trường
hợp có tiền sử nhiễm HBV trước đây nhưng vào thời

điểm khảo sát cả HBsAg và antiHBs đều âm. Đây là
trường hợp duy nhất có hiệu giá kháng thể >
1000mIU/l ngay từ ngày 28 (bảng 3).

BÀN LUẬN
Trong cấu tạo của lớp vỏ của siêu vi viêm
gan B, ngoài protein SHBs (S) (chiếm số lượng
nhiều nhất) gây sản xuất antiHBs, còn có 2

Nhiễm

protein với thành phần ít hơn là MHBs (preS1)
và LHBs (preS2) có vai trò sinh các kháng thể
antipreS1 (chống gắn dính và xâm nhập của
virút lên tế bào gan mới)(8,9) và antipre S2 (bảo
vệ chống nhiễm trùng).
Bên cạnh đáp ứng thể dòch sinh kháng thể
antipre S1 và antipre S2, vùng preS1 và preS2 còn
tạo nên các quyết đònh kháng nguyên đặc hiệu với
tế bào lymphô T, nhờ đó tăng cường đáp ứng
kháng thể antiHBs(9).
Vắc xin tái tổ hợp sản xuất bằng kỹ thuật biểu
hiện các protein S, preS2, preS1 trên tế bào buồng
trứng chuột CHO (Chinese hamster-ovary) đã được
chứng minh có tác dụng sinh kháng thể antiHBs
nhanh và mạnh hơn(4) hạn chế được các tình huống
không đáp ứng vắc xin. Ưu điểm này cũng thích hợp
cho trường hợp cần gây miễn dòch nhanh.
Theo Shapira MY(4) dùng vắc xin thế hệ 3 (BioHep-B) phác đồ 0, 6 tỷ lệ có antiHBs >10 UI/L sau
1 liều vắc xin (N28) là 60% và hiệu giá kháng thể

antiHBs sau 4 tuần là 365 ± 166 UI/L. Đáp ứng này
cao hơn hẳn đáp ứng với vắc xin thế hệ hai
ENGERIC B cùng thời điểm(12.5%). Trong nghiên
cứu chúng tôi, vào ngày 28 tỷ lệ và hiệu giá
antiHBs tương ứng là 48.8%. và 168 ± 285 UI/L. Sự
khác nhau này có thể do cỡ mẫu còn nhỏ, khác
biệt về thời điểm thực hiện, lô vaccin, và đối tương
nghiên cứu, Vào ngày 56 tỷ lệ có bảo vệ trong
nghiên cứu chúng tôi là 97.6%, sớm hơn rất nhiều
so phác đồ thông thường 0,1,6 (đạt tỷ lệ này vào
ngày 180)(5,7). Tỷ lệ này tương tự như kết quả khi
dùng phác đồ ngắn ngày của Bosnak(5) và
Marchou(10) (bảng 4). Vào ngày 180 tỷ lệ đáp ứng
của chúng tôi là 100%, có thể số ca còn ít nên
không có ca không đáp ứng.
Như vậy, phác đồ dùng nhiều liều kháng
nguyên lập lại với khoảng cách ngắn 7-10 ngày
cũng rất hiệu quả khi cần gây miễn dòch nhanh.
Nhiều yếu tố liên quan đến đáp ứng kháng thể
sau chủng ngừa đã được đề cập. Trong khảo sát
này chỉ có 41 ca sinh viên cùng lứa tuổi, không có
ai béo phì và hút thuốc nên chỉ có khác nhau về

151


Bảng 4: Tỷ lệ đáp ứng theo các nghiên cứu trước
Tỷ lệ bảo vệ %
Thời điểm
D 21 M1

M2
M6
Bosnak (0,1,6) Engeric B
20
85
Shapira (0,6) Engeric B
12.5
25
Shapira (0,6) Bio-Hep-B 53
60
70
Bosnak (0,10,21)Engeric B
65
70
Marchou (0,10,21)
40
81.8
NC này (0,7,28) Sci-B-Vac
48.8 97.6 100
Hiệu giá antiHBs

M7
95
100
100
95
96.4

Tỷ lệ đáp ứng sớm ở nữ nhiều hơn ở nam, và
hiệu giá kháng thể trung bình ở nữ cao hơn nam

trong 2 tháng đầu. Sự khác biệt này đã từng được lưu
ý và giải thích. Có thể sự khác biệt về thể trọng giữa
nam và nữ khiến cho nữ thường nhận được liều vắc
xin tính theo thể trọng cao hơn nam, vì vậy đáp ứng
nhanh và mạnh hơn.
Đáp ứng trên cơ đòa giảm miễn dòch với phác đồ
nhanh dùng liều chuẩn hay các liều cao hơn cũng cần
được xác đònh tiếp tục. Đáp ứng kéo dài sau 1, 2, 5
năm cần được đánh giá để khuyến cáo thêm về các
mũi chích nhắc lại cho nhưng người cần sử dụng
phác đồ nhanh.

KẾT LUẬN
Chủng ngừa với phác đồ gây miễn dòch nhanh

152

0,7,28 ngày gây được miễn dòch sớm và hiệu giá
kháng thể cao và an toàn, có thể khuyến cáo để dùng
phòng ngừa viêm gan B cho những đối tượng nguy
cơ cao và cần gây miễn dòch nhanh.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

2.

3.
4.


5.

6.
7.

8.

9.

10.

Center for Diseases Control, Recommendations of the
Immunization Practices Advisory Committee: Update
on Hepatitis B prevention, MMWR, 36:353 (1987).
Jilg W, Schmidt M, Deinhardt F. Vaccination against
hepatitis B: Comparison of three different vaccination
schedules. J Infect Dis 1989;160:766-9.
Heinemann TC et al. Vaccine 17(1999)2769-2778.
Shapira MY, Zeira E, Ruth A, Shouval D. Rapid
seroprotection against HBV following the first dose of
a PreS1/PreS2/S vaccine. J of Hepatol 34(2001) 123127.
Bosnak M, Dikici B, Bosnak V, and Haspolat K.
Accelerated hepatitis B vaccination schedule in
childhood. Pediatrics International 2002;44,663-665.
Shouval D. Hepatitis B vaccines. J of Hepatol
39(2003)S70-S76.
Andre FE. Summary of safety and efficacy data on a
yeast derived hepatitis B vaccine. Am J Med 87:
(suppl.3A):14S (1989).
Milich DR, Neurath AR, Kent SB et al. Enhanced

immunogenicity of the preS region of hepatitis B
surface antigen. Science, 1985: 228:1195
Neurath AR, Kent SBH, Parker K, et al. Antibodies to
a synthetic peptide from the preS2 120-145 region of
the
HBV
envelope
are
virus
neutralizing.
Vaccine,4:35(1986).
Marchou B, Picot N, Chavanet et al. Three week
hepatitis B vaccination provides protective immunity.
Vaccine 1993; 11:1383-5.



×