Nghiên cứu Y học
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018
KHẢO SÁT ĐỘ ỔN ĐỊNH VIÊN HAI LỚP
CHỨA METOPROLOL 50 MG PHÓNG THÍCH KÉO DÀI
VÀ AMLODIPIN 5 MG PHÓNG THÍCH NHANH
Nguyễn Thị Linh Tuyền*, Lê Quan Nghiệm*, Nguyễn Đức Tuấn**
TÓM TẮT
Mở đầu – Mục tiêu: Khảo s{t độ ổn định của viên hai lớp chứa metoprolol 50 mg phóng thích kéo dài và
amlodipin phóng thích nhanh trong điều kiện lão hóa cấp tốc và dài hạn theo hướng dẫn của Asean để dự đo{n
tuổi thọ của chế phẩm.
Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu: Ba lô nghiên cứu viên nén bao phim chứa metoprolol 50 mg phóng
thích kéo dài và amlodipin 5 mg phóng thích nhanh, có số lô lần lượt là 001, 002, 003. Khảo sát ảnh hưởng của
nhiệt độ v| độ ẩm lên độ ổn định của viên nén bao phim chứa metoprolol 50 mg phóng thích kéo dài và amlodipin
5 mg phóng thích nhanh đã được tiến hành trên 3 lô ở điều kiện lão hóa cấp tốc (nhiệt độ 40oC ± 2oC, độ ẩm tương
đối 75% ± 5%) v| điều kiện dài hạn (nhiệt độ 30oC ± 2oC, độ ẩm tương đối 75% ± 5%). Các chỉ tiêu khảo sát bao
gồm cảm quan, độ hòa tan v| định lượng hoạt chất trong viên. Dựa vào kết quả khảo sát, dự đo{n tuổi thọ của
viên nghiên cứu.
Kết quả: Chế phẩm nghiên cứu đạt tất cả các chỉ tiêu khảo sát trong suốt thời gian thử nghiệm. Kết quả khảo
sát cho thấy nhiệt độ và độ ẩm có ảnh hưởng đến khả năng giải phóng hoạt chất và sự giảm h|m lượng amlodipin
và metoprolol. Kết quả dự đo{n tuổi thọ của viên nghiên cứu ở điều kiện lão hóa cấp tốc v| điều kiện dài hạn lần là
23,89 th{ng v| 24,68 th{ng khi được bảo quản ở 30oC.
Kết luận: Tuổi thọ dự đo{n của viên hai lớp chứa metoprolol 50 mg phóng thích kéo dài và amlodipin 5 mg
phóng thích nhanh là 24,68 th{ng khi được bảo quản ở nhiệt độ 30oC.
Từ khóa: Metoprolol succinat, amlodipin besylat, viên hai lớp, khảo s{t độ ổn định.
ABSTRACT
STABILITY TESTING OF BILAYER TABLET CONTAINING
SUSTAINED RELEASE METOPROLOL 50 MG AND IMMEDIATE RELEASE AMLODIPINE 5 MG
Nguyen Thi Linh Tuyen, Le Quan Nghiem, Nguyen Duc Tuan
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 408 - 415
Background – Objectives: Stability of bilayer tablet containing sustained release metoprolol 50 mg and
immediate release amlodipine 5 mg was investigated basing on Asean guidelines to predict the life expectancy of
this drug product.
Method: The subject of this study was the bilayer tablet containing sustained release metoprolol 50 mg and
immediate release amlodipine 5 mg. Method: investigation of temperature and humidity on stability of three pilot
batches of the bilayer tablets at accelerated conditions (temperature of 40oC 2oC and relative humidity of 75%
5%) in six months and at long-term conditions (temperature of 30oC 2oC and relative humidity of 75% 5%)
in twelve months via testing the drug product’s appearance, dissolution, and quantification. Estimation of the
drug product’s life expectancy from the testing results.
Results: The testing results showed that the drug product’s appearance, dissolution, and quantification
*Khoa Dƣợc, Trƣờng Đại học Y Dƣợc Cần Thơ
Tác giả liên lạc: PGS. TS. Nguyễn Đức Tuấn
408
**Khoa Dƣợc, Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh
ĐT: 0913 799 068
Email:
Chuyên Đề Dƣợc
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018
Nghiên cứu Y học
complied with in-house specification during stability test, and temperature and humidity impacted on dissolution
and content of metoprolol and amlodipine. The life expectancy of the drug product from stability tests at
accelerated and long-term condition was 23.89, and 24.68 months, respectively, when stored at 30oC.
Conclusion: The shelf-life of the bilayer tablet containing sustained release metoprolol 50 mg and immediate
release amlodipine 5 mg is estimated 24.68 months when stored at 30oC.
Keyword: metoprolol succinate, amlodipine besylate, stability test, bilayer tablet.
amlodipin 5 mg phóng thích nhanh, có số lô
ĐẶT VẤN ĐỀ
lần lƣợt là 001, 002, 003.
Metoprolol là chất đối kháng chọn lọc β1Nguyên vật liệu
adrenergic không có hoạt tính nội tại giống
Chất chuẩn
thần kinh giao cảm, đƣợc chỉ định trong điều
Metoprolol succinat, số lô 98418-47-4, hàm
trị tăng huyết áp(2). Amlodipin là chất ức chế
lƣợng 100,40% tính trên nguyên trạng do Fine
kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin có tác
Chemicals BU cung cấp. Amlodipin besylat, số
dụng trong điều trị tăng huyết áp(2). Viên hai
lô QT.14508114, h|m lƣợng 100,26% tính trên
lớp chứa metoprolol 50 mg phóng thích kéo
nguyên trạng do Viện Kiểm nghiệm thuốc
TPHCM cung cấp.
d|i v| amlodipin 5 mg phóng thích nhanh đã
Trang thiết bị
Máy thử độ hòa tan Pharmatest (Đức), máy
sắc ký lỏng hiệu năng cao Hitachi (Nhật), bể siêu
}m Elmasomic (Đức), cân phân tích 5 số Mettler
(Đức), tủ vi khí hậu Caron (Mỹ).
đƣợc bào chế và tiêu chuẩn hóa thành công, có
độ giải phóng hoạt chất tƣơng đƣơng viên đối
chiếu Selomax® 50/5(3). Hiện nay, chế phẩm
n|y đã đƣợc nâng cấp cỡ lô để tiến hành khảo
s{t độ ổn định v| đ{nh gi{ tƣơng đƣơng sinh
Hóa chất và dung môi
Acetonitril đạt tiêu chuẩn dùng trong sắc
ký lỏng (Merck). Acid phosphoric, acid
hydrocloric, kali dihydrophosphat đạt tiêu
chuẩn phân tích.
học in vivo. Trong nghiên cứu này, chúng tôi
công bố kết quả khảo s{t độ ổn định trong
điều kiện lão hóa cấp tốc và dài hạn theo
hƣớng dẫn của Asean để dự đo{n tuổi thọ của
viên hai lớp chứa metoprolol 50 mg phóng
Phƣơng pháp nghiên cứu
thích kéo dài và amlodipin 5 mg phóng thích
Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm
Nghiên cứu độ ổn định đƣợc thực hiện
trên 3 lô đƣợc sản xuất ở quy mô pilot. Điều
kiện bảo quản và thời gian lấy mẫu đƣợc trình
bày trong bảng 1(1). Các chỉ tiêu khảo sát bao
gồm cảm quan, độ hòa tan v| định lƣợng hoạt
chất trong viên.
nhanh.
ĐỐI TƢỢNG-PHƢƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU
Đối tƣợng nghiên cứu
Ba lô nghiên cứu viên hai lớp chứa
metoprolol 50 mg phóng thích kéo dài và
Bảng 1: Điều kiện bảo quản và thời gian lấy mẫu
Thử nghiệm
Cấp tốc
Dài hạn
Chuyên Đề Dƣợc
Số lô
001
002
003
001
002
003
Điều kiện bảo quản
o
Mẫu khảo sát
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 tháng
Vỉ nhôm (10 viên/vỉ)
o
Nhiệt độ: 40 C ± 2 C
Độ ẩm tương đối: 75% ± 5%
o
Thời gian lấy mẫu
o
Nhiệt độ: 30 C ± 2 C
Độ ẩm tương đối: 75% ± 5%
0, 1, 3, 6, 9, 12 tháng
409
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018
Nghiên cứu Y học
Áp dụng quy trình định lƣợng đồng thời
metoprolol và amlodipin trong chế phẩm và
trong môi trƣờng hòa tan bằng phƣơng ph{p
HPLC với đầu dò PDA đã đƣợc x}y dựng v|
thẩm định(3), với điều kiện sắc ký nhƣ sau: cột
sắc ký Restek UltraI C18 (250 x 4,6 mm; 5 µm),
đầu dò PDA, bƣớc sóng phát hiện 230 nm, pha
động acetonitril - đệm phosphat pH 4 (32:68),
tốc độ dòng 0,6 ml/phút, nhiệt độ cột 55oC.
Dung dịch chuẩn gốc amlodipin besylat có
nồng độ 500 µg/ml pha động. Dung dịch
chuẩn gốc metoprolol succinat có nồng độ 500
µg/ml pha động. Hỗn hợp chuẩn amlodipin 10
µg/ml và metoprolol 100 µg/ml: hút chính xác
1 ml dung dịch chuẩn gốc amlodipin besylat
và 10 ml dung dịch chuẩn gốc metoprolol
succinat, cho v|o bình định mức 50 ml, thêm
pha động đến vạch, lắc đều, lọc qua màng lọc
milipore 0,45 µm trƣớc khi tiến hành sắc ký.
Dự đoán tuổi thọ của viên nén chứa metoprolol
50 mg phóng thích kéo dài và amlodipin 5 mg
phóng thích nhanh
X{c định hằng số tốc độ phản ứng (K) của
từng lô ở c{c điều kiện bảo quản theo công thức:
Trong đó: Dt h|m lượng hoạt chất tại thời điểm t (%). Do
h|m lượng hoạt chất tại thời điểm ban đầu (%). t thời điểm
khảo sát (ngày).
Ƣớc tính tuổi thọ của viên nghiên cứu dựa
vào thử nghiệm cấp tốc. Tuổi thọ của thuốc tính
theo từng hoạt chất đƣợc tính theo công thức:
Trong đó: Ktb là hằng số tốc độ phản ứng trung bình. To là
thời gian tính từ lúc thuốc được sản xuất đến khi thử
nghiệm (lô 001: 14 ngày, lô 002: 12 ngày, lô 003: 7 ngày).
Ƣớc tính tuổi thọ của viên nghiên cứu dựa
vào thử nghiệm dài hạn:
Nếu chênh lệch tuổi thọ của thuốc ở 2 lô
lớn hơn 60 ng|y thì loại bỏ giá trị lớn. Nếu
chênh lệch tuổi thọ của thuốc ở 2 lô bé hơn
hoặc bằng 60 ngày thì tính giá trị trung bình.
So sánh tuổi thọ của thuốc tính theo từng hoạt
chất, chọn giá trị nhỏ hơn l| tuổi thọ của viên
nghiên cứu.
KẾT QUẢ
Khảo sát ảnh hƣởng của nhiệt độ và độ ẩm
Cảm quan của sản phẩm
Kết quả theo dõi chỉ tiêu cảm quan của sản
phẩm đƣợc trình bày trong bảng 2.
Bảng 2: Kết quả theo dõi chỉ tiêu cảm quan của viên nghiên cứu
Điều kiện bảo quản
Số lô
Cấp tốc
001
002
003
Dài hạn
001
002
003
0
Đạt
Đạt
Đạt
0
Đạt
Đạt
Đạt
1
Đạt
Đạt
Đạt
1
Đạt
Đạt
Đạt
Nhận xét: Về mặt cảm quan, tất cả các viên
đều giữ đƣợc bề mặt nhẵn bóng, màu sắc hầu
nhƣ không thay đổi so với trƣớc khi thử
nghiệm.
410
Thời gian theo dõi (tháng)
2
3
4
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
3
6
9
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
5
Đạt
Đạt
Đạt
12
Đạt
Đạt
Đạt
6
Đạt
Đạt
Đạt
Độ hòa tan của hoạt chất
Kết quả theo dõi chỉ tiêu độ hòa tan
metoprolol v| amlodipin đƣợc trình bày trong
bảng 3, bảng 4 và bảng 5.
Chuyên Đề Dƣợc
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018
Nghiên cứu Y học
Bảng 3: Kết quả theo dõi chỉ tiêu độ hòa tan metoprolol ở điều kiện lão hóa cấp tốc (% ± SD, n = 12)
Thời điểm
Số lô
lấy mẫu
1 giờ
4 giờ
8 giờ
20 giờ
Thời gian theo dõi (tháng)
0
1
2
3
4
5
6
001
13,58 ± 0,67
17,23 ± 1,46
17,92 ± 2,06
19,53 ± 1,95
20,39 ± 3,01
21,50 ± 2,89
22,63 ± 3,78
002
14,74 ± 1,15
18,43 ± 1,92
19,92 ± 1,84
20,97 ± 2,68
21,31 ± 2,89
21,37 ± 3,09
21,89 ± 3,21
003
13,39 ± 0,56
17,89 ± 1,76
18,25 ± 2,05
21,25 ± 3,01
20,79 ± 3,25
20,93 ± 3,25
21,99 ± 2,59
001
37,78 ± 1,05
38,17 ± 2,01
40,05 ± 1,91
42,49 ± 1,83
42,05 ± 2,46
43,44 ± 2,70
43,35 ± 3,86
002
38,29 ± 0,94
39,05 ± 1,32
42,18 ± 2,11
43,40 ± 3,16
43,87 ± 3,11
44,92 ± 2,89
44,96 ± 1,36
003
37,62 ± 1,10
39,37 ± 2,09
40,74 ± 1,83
41,79 ± 1,98
41,98 ± 2,89
42,18 ± 3,23
43,13 ± 2,80
001
56,48 ± 1,08
57,83 ± 1,93
58,89 ± 2,56
59,03 ± 2,88
59,25 ± 1,95
60,12 ± 3,04
60,78 ± 3,06
002
55,17 ± 1,71
56,01 ± 1,57
56,83 ± 1,91
57,68 ± 2,75
57,18 ± 2,90
58,91 ± 3,35
59,02 ± 2,50
003
55,43 ± 0,81
58,63 ± 1,25
57,15 ± 2,34
59,86 ± 2,90
59,82 ± 3,78
60,64 ± 2,80
60,82 ± 4,04
001
86,91 ± 0,96
86,22 ± 0,92
85,39 ± 1,09
86,26 ± 1,05
87,02 ± 2,59
85,98 ± 2,21
87,22 ± 2,98
002
82,65 ± 2,68
84,89 ± 1,67
83,05 ± 1,25
86,15 ± 2,01
83,39 ± 2,45
84,19 ± 3,25
85,34 ± 2,47
003
86,22 ± 0,96
87,19 ± 1,02
88,22 ± 1,45
85,02 ± 2,19
85,91 ± 2,96
87,31 ± 1,98
88,26 ± 2,09
Bảng 4: Kết quả theo dõi chỉ tiêu độ hòa tan metoprolol ở điều kiện dài hạn (% ± SD, n = 12)
Thời điểm
Số lô
lấy mẫu
1 giờ
4 giờ
8 giờ
20 giờ
Thời gian theo dõi (tháng)
0
1
3
6
9
12
001
13,58 ± 0,67
16,49 ± 1,89
19,11 ± 2,19
21,27 ± 2,99
21,01 ± 3,02
21,52 ± 2,45
002
14,74 ± 1,15
16,05 ± 1,67
19,86 ± 2,59
21,04 ± 2,16
22,42 ± 1,92
22,84 ± 2,14
003
13,39 ± 0,56
15,93 ± 2,01
18,43 ± 3,01
20,87 ± 3,02
21,74 ± 2,01
22,30 ± 1,01
001
37,78 ± 1,05
38,43 ± 2,35
41,51 ± 3,25
41,73 ± 2,79
42,01 ± 1,79
42,96 ± 1,89
002
38,29 ± 0,94
39,05 ± 2,03
42,79 ± 2,89
43,66 ± 1,94
43,97 ± 3,78
44,10 ± 3,17
003
37,62 ± 1,10
38,91 ± 1,96
41,88 ± 3,11
42,03 ± 2,59
42,43 ± 1,56
43,08 ± 2,79
001
56,48 ± 1,08
56,81 ± 2,16
56,01 ± 2,47
56,43 ± 2,18
57,15 ± 3,56
57,83 ± 4,12
002
55,17 ± 1,71
56,25 ± 1,94
57,46 ± 2,19
57,74 ± 3,78
58,24 ± 2,05
59,83 ± 4,01
003
55,43 ± 0,81
56,11 ± 2,15
56,22 ± 2,19
56,93 ± 3,25
57,23 ± 2,89
58,02 ± 3,45
001
86,91 ± 0,96
86,21 ± 1,19
85,45 ± 2,80
86,14 ± 2,10
87,14 ± 2,17
88,45 ± 2,89
002
82,65 ± 2,68
85,16 ± 2,16
86,83 ± 2,78
87,51 ± 2,46
88,13 ± 1,89
88,61 ± 2,49
003
86,22 ± 0,96
86,02 ± 1,07
85,62 ± 1,91
86,68 ± 2,28
86,28 ± 3,01
87,82 ± 3,02
Bảng 5: Kết quả theo dõi chỉ tiêu độ hòa tan amlodipin ở điều kiện lão hóa cấp tốc v| điều kiện dài hạn
(%±SD, n = 12)
Thời gian theo dõi ở điều kiện lão hóa cấp tốc (tháng)
Thời điểm
Số lô
lấy mẫu
30 phút
0
1
2
001
93,70 ± 2,01
94,71 ± 2,15
95,06 ± 3,79
96,41 ± 2,58 100,40 ± 2,05 101,42 ± 4,15 105,20 ± 3,11
002
94,25 ± 1,79
95,46 ± 2,79
96,47 ± 2,58
97,48 ± 1,18
003
94,08 ± 1,93
97,03 ± 3,68
4
5
6
96,86 ± 4,03
97,92 ± 3,02 100,58 ± 2,79 103,07 ± 3,14 102,83 ± 3,78
99,93 ± 2,46 104,05 ± 3,09 106,79 ± 2,96
Thời gian theo dõi ở điều kiện dài hạn (tháng)
Thời điểm
Số lô
lấy mẫu
30 phút
3
0
1
3
6
001
93,70 ± 2,01
94,68 ± 2,89
95,83 ± 4,05
97,04 ± 3,67
002
94,25 ± 1,79
95,33 ± 2,78
97,39 ± 3,01
98,55 ± 4,15 100,63 ± 1,59 104,65 ± 3,07
003
94,08 ± 1,93
94,71 ± 3,13
95,57 ± 2,88
98,11 ± 2,89
Chuyên Đề Dƣợc
9
12
98,28 ± 2,79 100,18 ± 2,84
99,07 ± 3,27 103,65 ± 2,47
411
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018
Nghiên cứu Y học
Hàm lượng hoạt chất trong chế phẩm
Kết quả theo dõi h|m lƣợng metoprolol và
amlodipin ở điều kiện lão hóa cấp tốc v| điều
kiện dài hạn đƣợc trình bày trong bảng 6 và
bảng 7. Hình 1 và hình 2 minh họa sắc ký đồ chế
phẩm lô 001.
Bảng 6: Kết quả theo dõi h|m lượng metoprolol và amlodipin ở điều kiện lão hóa cấp tốc
Thời gian theo dõi
(tháng)
0
1
2
3
4
5
6
Lô 001
101,64
100,76
99,42
98,95
98,67
97,61
97,31
Hàm lượng metoprolol (%)
Lô 002
Lô 003
100,93
101,26
100,19
100,42
99,54
99,86
98,59
98,80
97,83
97,82
97,11
97,00
97,01
95,69
Lô 001
100,40
99,38
98,42
97,54
97,49
96,94
95,77
Hàm lượng amlodipin (%)
Lô 002
Lô 003
100,37
101,37
99,01
100,98
98,95
100,81
97,82
98,62
96,84
97,78
95,91
97,56
95,31
94,72
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)
(f)
(g)
Hình 1: Sắc ký đồ chế phẩm khảo s{t độ ổn định lô 001 ở điều kiện lão hóa cấp tốc. a. 0 tháng, b. 1 tháng, c. 2 tháng,
d. 3 tháng, e. 4 tháng, f. 5 tháng, g. 6 tháng.
412
Chuyên Đề Dƣợc
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018
Nghiên cứu Y học
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)
Hình 2: Sắc ký đồ chế phẩm khảo s{t độ ổn định lô 001 ở điều kiện dài hạn.
(f)
a. 0 tháng, b. 1 tháng, c. 3 tháng, d. 6 tháng, e. 9 tháng, f. 12 tháng.
Bảng 7: Kết quả theo dõi h|m lượng metoprolol và amlodipin ở điều kiện dài hạn
Hàm lượng metoprolol (%)
Lô 001
Lô 002
Lô 003
101,64
100,93
101,26
101,30
100,27
100,46
100,65
100,54
99,71
99,21
98,80
99,40
98,41
97,39
98,19
94,71
96,42
95,99
Thời gian theo dõi
(tháng)
0
1
3
6
9
12
Hàm lượng amlodipin (%)
Lô 001
Lô 002
Lô 003
100,40
100,37
101,37
100,6
100,03
100,7
99,50
98,89
99,80
98,56
97,68
99,06
96,49
96,48
98,07
94,85
96,14
96,14
Dự đoán tuổi thọ của viên nén chứa metoprolol 50 mg phóng thích kéo dài và amlodipin 5 mg
phóng thích nhanh
Thử nghiệm lão hóa cấp tốc
Bảng 8: Kết quả ước tính tuổi thọ của thuốc nghiên cứu ở điều kiện lão hóa cấp tốc
Thời gian theo dõi
(ngày)
0
30
60
90
120
150
180
KTB
T90 (30°C) (ngày)
Lô 001
0,000289
0,000368
0,000298
0,000247
0,000269
0,000242
0,000286
751,70
Chuyên Đề Dƣợc
Metoprolol (Kt)
Lô 002
0,000244
0,000231
0,000260
0,000259
0,000257
0,000220
0,000245
871,22
Lô 003
0,000276
0,000231
0,000273
0,000288
0,000286
0,000314
0,000278
764,88
Lô 001
0,000339
0,000331
0,000321
0,000245
0,000233
0,000262
0,000289
743,99
Amlodipin (Kt)
Lô 002
0,000455
0,000238
0,000286
0,000299
0,000303
0,000288
0,000311
689,22
Lô 003
0,000185
0,000093
0,000306
0,000301
0,000255
0,000377
0,000253
840,67
413
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018
Nghiên cứu Y học
Thử nghiệm dài hạn
Bảng 9: Kết quả ước tính tuổi thọ của thuốc nghiên cứu ở điều kiện dài hạn
Thời gian theo dõi
(ngày)
0
90
180
270
360
KTB
T90 (30°C) (ngày)
Lô 001
0,000109
0,000134
0,000120
0,000196
0,000140
768,70
Metoprolol (Kt)
Lô 002
0,000043
0,000118
0,000132
0,000127
0,000105
1014,49
BÀN LUẬN
Lô 003
0,000170
0,000103
0,000114
0,000148
0,000134
794,44
Lô 001
0,000100
0,000102
0,000147
0,000158
0,000127
844,72
Amlodipin (Kt)
Lô 002
0,000165
0,000151
0,000147
0,000119
0,000146
735,59
Lô 003
0,000173
0,000128
0,000123
0,000147
0,000143
744,94
Với amlodipin: số ngày chênh lệch giữa lô 003
Về chỉ tiêu độ hòa tan, tất cả c{c viên đều đạt
với lô 001 và lô 002 lần lƣợt là 96,68 ngày và
về tốc độ phóng thích hoạt chất metoprolol và
151,45 ngày (> 60 ngày) nên loại bỏ giá trị của lô
amlodipin tại các thời điểm. Kết quả phân tích
003, số ngày chênh lệch giữa lô 001 với lô 002 là
thống kê Anova 2 yếu tố có lặp ( = 0,05; độ tin
54,77 ng|y (< 60 ng|y). Do đó, gi{ trị trung bình
cậy 95%) cho thấy nhiệt độ, độ ẩm và thời gian
của lô 001 v| lô 002 đƣợc dùng để ƣớc tính tuổi
bảo quản có ảnh hƣởng đến khả năng giải phóng
thọ của thuốc nghiên cứu, cụ thể là: (743,88 +
hoạt chất metoprolol và amlodipin. Riêng độ
689,22)/2 = 716,60 ngày.
phóng thích hoạt chất metoprolol ở thời điểm 20
Nhƣ vậy tuổi thọ ƣớc đo{n của viên nghiên
giờ ở điều kiện lão hóa cấp tốc (p = 0,65) v| điều
cứu từ các kết quả khảo sát ở điều kiện lão hóa
kiện dài hạn (p = 0,1) không ảnh hƣởng đến sự
cấp tốc là 716,60 ngày ( 23,89 tháng) khi đƣợc
giảm h|m lƣợng vì ở thời điểm này hoạt chất
bảo quản ở 30oC.
phóng thích gần nhƣ ho|n to|n.
Thử nghiệm dài hạn
Về chỉ tiêu định lƣợng hàm lƣợng hoạt chất
Với metoprolol: số ngày chênh lệch giữa lô 002
trong chế phẩm, tất cả c{c viên đều đạt chỉ tiêu
với lô 001 và lô 003 lần lƣợt là 245,79 ngày và
định lƣợng. Kết quả phân tích thống kê phân
220,05 ngày (> 60 ngày) nên loại bỏ giá trị của lô
tích Anova 2 yếu tố có lặp ( = 0,05; độ tin cậy
002, số ngày chênh lệch giữa lô 001 với lô 003 là
95%) cho thấy nhiệt độ, độ ẩm và thời gian bảo
25,74 ng|y (< 60 ng|y). Do đó, gi{ trị trung bình
quản có ảnh hƣởng đến sự giảm h|m lƣợng
của lô 001 v| lô 003 đƣợc dùng để ƣớc tính tuổi
metoprolol và amlodipin.
thọ của thuốc nghiên cứu, cụ thể là: (768,70 +
Thử nghiệm lão hóa cấp tốc
794,44)/2 = 781,57 ngày.
Với metoprolol: số ngày chênh lệch giữa lô 002
Với amlodipin: số ngày chênh lệch giữa lô 001
với lô 001 và lô 003 lần lƣợt là 119,52 ngày và
với lô 002 và lô 003 lần lƣợt là 109,13 ngày và
108,34 ngày (> 60 ngày) nên loại bỏ giá trị của lô
99,78 ngày (> 60 ngày) nên loại bỏ giá trị của lô
002, số ngày chênh lệch giữa lô 001 với lô 003 là
001, số ngày chênh lệch giữa lô 002 với lô 003 là
13,18 ngày (< 60 ng|y). Do đó, gi{ trị trung bình
9,35 ng|y (< 60 ng|y). Do đó, giá trị trung bình
của lô 001 với lô 003 đƣợc dùng để ƣớc tính tuổi
của lô 002 v| lô 003 đƣợc dùng để ƣớc tính tuổi
thọ của thuốc nghiên cứu, cụ thể là: (751,70 +
thọ của thuốc nghiên cứu, cụ thể là: (735,59 +
764,88)/2 = 758,29 ngày.
744,94)/2 = 740,26 ngày.
414
Chuyên Đề Dƣợc
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018
Nghiên cứu Y học
Nhƣ vậy tuổi thọ ƣớc đo{n của viên
Dựa theo kết quả khảo s{t độ ổn định ở điều
nghiên cứu từ các kết quả khảo sát ở điều kiện
kiện dài hạn, tuổi thọ ƣớc đo{n của viên
dài hạn là 740,26 ngày ( 24,68 tháng) khi đƣợc
nghiên cứu l| 24,68 th{ng khi đƣợc bảo quản ở
bảo quản ở 30oC.
nhiệt độ 30oC.
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Khảo s{t độ ổn định của viên nén bao
1.
phim chứa metoprolol 50 mg phóng thích kéo
2.
d|i v| amlodipin 5 mg phóng thích nhanh đã
3.
đƣợc tiến hành trên 3 lô ở điều kiện lão hóa
cấp tốc (nhiệt độ 40oC ± 2oC, độ ẩm tƣơng đối
75% ± 5%) v| điều kiện dài hạn (nhiệt độ 30oC
ASEAN (2013), Asean guideline on stability study of drug
product.
Bộ Y tế (2009), Dược thư Quốc gia Việt Nam, Nhà xuất bản Y học,
Hà Nội, tr. 207-213, 2275-2286.
Nguyễn Thị Linh Tuyền, Đỗ Quang Dƣơng, Lê Thị Cẩm Thúy,
Nguyễn Đức Tuấn, Lê Quan Nghiệm (2016), “Nghiên cứu bào
chế v| đ{nh gi{ tƣơng đƣơng độ hòa tan in vitro viên bao
phim chứa metoprolol 50 mg phóng thích kéo dài và
amlodipin 5 mg phóng thích nhanh với viên đối chiếu
Selomax® 50/5”, Tạp chí dƣợc học, 6, 38-42.
± 2oC, độ ẩm tƣơng đối 75% ± 5%). Các chỉ tiêu
theo dõi bao gồm cảm quan, độ hòa tan và
Ngày nhận bài báo:
18/10/2017
h|m lƣợng hoạt chất trong viên nghiên cứu
Ngày phản biện nhận xét bài báo:
01/11/2017
đều đạt trong suốt thời gian khảo sát. Kết quả
Ng|y b|i b{o được đăng:
15/03/2018
khảo sát cho thấy nhiệt độ v| độ ẩm có ảnh
hƣởng đến khả năng giải phóng hoạt chất và
sự giảm h|m lƣợng amlodipin và metoprolol.
Chuyên Đề Dƣợc
415