Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Bài thuyết trình Thuốc chữa Loét dạ dày - Tá tràng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 52 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y
TẾ KHÁNH HÒA

THUỐC CHỮA
LOÉT DẠ DÀY -TÁ
TRÀNG
GVHD:NGUY ỄN PHONG
PHÚ
LỚP :CAO ĐẲNG DƯỢC 3ANHÓM 3


A.Thuyết trình:
1.Nguyễn Thị Bích Phương
2.Nguyễn Hồng Phương Oanh
B.Làm Power Point:
1.Nguyễn Tuấn Thiện
C.Tìm tài liệu:
1.Nguyễn Thị Kim Liên
2.Lê Thị Trúc Ly
3.Nguyễn Thị Hằng
4.Hồ Thị Ngọc Huyên
5.Huỳnh Thị Thanh Kiều
6.Trịnh Khắc Toàn
7.Phùng Anh Đồng
8.Lê Như Hoàng Phiên
9.Nguyễn Thị Chung
10.Nguyễn Thị Hồng Linh

11.Nguyễn Thành Đô
12.Nguyễn Thị Ngọc Trang
13.Lê Thị Mỹ Hiệp


14.Nguyễn Ngọc Mẫn
15.Nguyễn Trung Nghĩa
16.Nguyễn Thị Hồng Thắm
17.Huỳnh Ngọc Như Quỳnh
18.Lê Thị Trúc Duyên
19.Lê Thị Tây Ly
20.Trần Thị Thanh Phương
21.Võ Thị Kim Phụng
22.Nguyễn Thị Minh Huyền
23.Nguyễn Trọng Hiếu
24.Ngô Gia Hòa
25.Nguyễn Thị Hồng Mai
26.Nguyễn Thụy Ngọc Huyền
27.Nguyễn Thị Ngọc Hiền


Mục tiêu 
Trình bày sơ lược 
về bệnh loét dạ 
dày­tá tràng,cách 
phân loại các 
thuốc chữa loét 
dạ dày­tá tràng.

Nêu được tính 
chất,tác dụng,tác 
dung phụ,chỉ 
định,chống chỉ 
định ,cách 
dùng,liều 

lượng,bảo quản 
các thuốc chữa 
loét dạ dày­tá 
tràng.

Hướng dẫn sử 
dụng hợp lý,an 
toàn các thuốc 
chữa loét dạ dày­
tá tràng.


Sơ lược về bệnh loét dạ dày-tá
tràng

Là một bệnh phổ 
biến trên thế giới và ở
Việt Nam, gặp ở tất cả
các lứa tuổi nhưng
thường mắc nhiều ở độ
tuổi từ 30-40.


Một số hình ảnh về bệnh loét dạ dày-tá tràng


Nguyên nhân gây loét dạ dày-tá
tràng
Quá trình hủy 
hoại niêm 

mạc:HCl,pepsin
,rượu,NSAID,vi
khuẩn
Helicobacter
Pylori(HP),….

Quá trình bảo vệ 
niêm mạc:Chất
nhầy,NaHCO3,Pr
ostaglandin(PGE
2),…

Viêm loét dạ dày­tá tràng.


Vi khuẩn Helicobacter Pylori




Vi khuẩn
Helicobacter
Pylori(HP) là nguyên
nhân quan trọng gây
ra bệnh viêm loét dạ
dày-tá tràng.
HP là loại xoắn
khuẩn,sống trên lớp nhày
niêm mạc dạ dày.Trong
số những người bị viêm

loét dạ dày thì tỉ lệ do vi
khuẩn này gây ra tới 7090%.


Vi khuẩn Helicobacter Pylori
HP thường lây
truyền qua đồ đựng
thực phẩm,bàn chải
đánh răng và nụ
hôn.Ăn thực phẩm
không sạch cũng là
một trong những
nguyên nhân lây
nhiễm vi khuẩn này.


Vi khuẩn Helicobacter Pylori

Video nói về vi khuẩn HP


Đặc điểm của bệnh loét dạ dày-tá
tràng

Viêm loét dạ dày

v

v


v

Đau bụng trên
hoặc vùng
thượng vị(vùng
bùn trên ,ngay
dưới ức),ợ hơi,ợ
chua,buồn
nôn,nôn

Đói cũng đau,no
cũng đau.Đau
tăng khi ăn các
thức ăn
như:chuối
tiêu,dứa,dưa
chua,….

Xuất
huyết:phân
đen,mịn như cà
phê hoặc nôn ra
máu đỏ,da xanh
tái,tim đập
nhanh,vã mồ
hôi,giảm huyết
áp


Đặc điểm của bệnh loét dạ dày-tá

tràng

Viêm loét tá tràng

v
Đau vùng thượng
vị:đau dữ dội,đau
rát,đau như bị
cào,gặm,hoặc
đau âm ỉ,đầy
bụng hoặc cảm
giác cồn cào như
đói

v
Cơn đau giảm
khi ăn thức
ăn.Cơn đau lại
đến sau khi ăn
1,5-3 giờ

v
Cơn đau làm
bệnh nhân tỉnh
giấc ban đêm.Có
thể kéo dài vài
ngày đến vài
tháng.



Các nhóm thuốc điều trị loét dạ dày-tá tràng

Nhóm thuốc hạn 
chế quá trình bài 
tiết dịch vị:
_Kháng
Acid(Antacid):
Maalox,Varogel,…
_Ức chế bơm
proton:Omeprazol,
Pantoprazol,….
_Kháng receptor
H2histamin:Nizatidine,
Cimetidin,….

Nhóm thuốc tăng 
cường yếu tố bảo 
vệ:
Suncralfat,Bismuth
Subsalycilat,….

Nhóm trị nhiễm 
khuẩn HP:
_Kháng
sinh:Amoxicyclin,
Tetraciclin,…
_Nhóm imidazol:
Metrodinazol,
Tinidazol,…



Nhóm thuốc ức chế quá trình bài tiết dịch vị

Nhóm thuốc kháng Acid(Antacid):
 Thường sử dụng:    Nhôm hydroxid(Aluminium

hydroxid):Al(OH)3, Magne hydroxid(Magnesium
hydroxid):Mg(OH)2
 Định nghĩa: Thuốc kháng acid là những chất

có khả năng trung hòa axid hydroclorid đã được
bài tiết vào dạ dày để pH dịch dạ dày tăng lên
làm mất hoạt tính của pepsin


Nhóm thuốc kháng Acid(Antacid)

MAALOX

vThành phần: Mỗi 1 viên: Al(OH)3
400mg,Mg(OH)2 400mg,Saccharose
150 mg.
v
Dược lực học: là thuốc kháng
Acid,bảo vệ niêm mạc dạ dàythực quản-tá tràng.
v Dược động học: Al(OH)3 tan
chậm trong dạ dày và p.ứng với
HClAlCl3 và nước. Al sẽ kết hợp
với Photphat ăn vào tạo thành Nhôm
photphat không tan trong ruột và

thải trừ qua phân.


MAALOX
v Chỉ định: Điều trị triệu chứng những cơn
đau do bệnh thực quản-dạ dày-tá tràng.
v Chống chỉ định: với người bị suy thận
nặng.
v Thận trọng: người bị suy thận và thẩm
phân mãn tính,cần cân nhắc hàm lượng
Nhôm(nguy cơ bệnh não).
v Tương tác: với một số thuốc khác được
hấp thu bằng đường uống.


MAALOX
Thận trọng khi phối hợp :
 Thuốc chống lao
(ethabutol,isoniazide), thuốc
kháng histamine H2,thuốc an
thần…giảm sự hấp thu qua
đường tiêu hóa của các thuốc
trên.

Kayexalate: giảm khả năng gắn kết của
nhựa vào kali,với nguy cơ nhiễm kiềm
chuyển hóa ở người suy thận.


MAALOX

v Liều dùng-Cách dùng: 1-2
viên vào lúc đau,hoặc 1 giờ sau
bữa ăn và trước khi ngủ,tối đa 6
lần mỗi ngày,ở người lớn.

v Tác dụng phụ: mất
Phosphore nếu dùng liều
cao hoặc dài ngày.
v Bảo quản: tránh ẩm.
v Dạng bào chế: viên nén.


Nhóm thuốc kháng Acid(Antacid)
GASTROPULGI vThànhphần:Attapulgite,Al(OH)3,
TE
MgCO3 khan.
v

Dược lực học: Với khả 
năng đệm trung hòa: 

Gastropulgitecó tác dụng
kháng acid không hồi ứng.

Với khả năng bao phủ đồng đều: 

Gastropulgite tạo một màng bảo vệ và dễ liền sẹo
trên niêm mạc thực quản và dạ dày.
**Ngoài ra: còn có tác dụng cầm máu tại chỗ ,chống
loét và sinh chất nhầy.



GASTROPULGIT
E
v Chỉ định:Loét dạ dày-tá
tràng,viêm dạ dày,thoát vị
hoành,trào ngược dạ dày-thực
quản,di chứng do phẫu thuật
cắt bỏ dạ dày,đau thượng
vị,rát bỏng vùng dạ dày hay
thực quản.
 Bảo vệ dạ dày khi dùng các thuốc nhóm
salycilate,kháng viêm ,giảm đau.
v Chống chỉ định: mẫn cảm với các thành phần
của thuốc.


GASTROPULGIT
E
v Thận trọng: Thận trọng khi
dùng cho bệnh nhân suy thận và
ở bệnh nhân phải làm thẩm phân
mãn tính vì nguy cơ bệnh lí não
do đọng aluminum.
v Tương tác: Giảm sự hấp thụ của Tetracyclin,
thuốc kháng Histamin H2,Indomethacin, Digoxin.
Liều dùng-Cách dùng:
Người lớn: 2-4 gói/ngày.
   Trẻ em:    1/3 goi X 3 lần/ngày.
v



GASTROPULGIT
E
v Tác dụng phụ: Sự hấp thụ
của Aluminium ,khi dùng lâu
dài có thể là nguồn gốc làm
giảm Phosphore.
v Bảo quản: tránh ẩm,tránh
ánh sáng trực tiếp.
v Dạng bào chế: Bột pha
hỗn dịch uống.


Thuốc ức chế bơm proton
Esomeprazole

v Thành phần: Esomeprazole
sodium.
v Dược lực học: thuốc ức chế
bơm proton.
v Chỉ định: được chỉ định trong
bệnh trào ngược dạ dày-thực quản
trên bệnh nhân viêm thực quản và
hoặc có triệu chứng trào ngược
nặng như là một liệu pháp thay thế
cho dạng uống khi liệu pháp dùng
qua đường uống không thích hợp.



Esomeprazole
v Chống chỉ định:
Tiền sử quá mẫn với hoạt chất chính
Esomeprazole sodium hoặc với các chất khác
thuộc phân nhóm benzimidazoles hoặc bất
kỳ tá dược nào của thuốc này.
v Thận trọng : Khi có sự hiện diện của các triệu
chứng cảnh giác và khi có hay nghi ngờ bị loét dạ
dày,nên loại trừ khả năng ác tính vì việc điều trị bằng
Esomeprole sodium có thể che lấp triệu chứng và làm
chậm trễ việc chuẩn đoán.


Esomeprazole
v Liều dùng-Cách dùng: Bệnh nhân
không thể dùng thuốc qua đường
uống có thể điều trị bằng dạng tiêm
với liều 20-40mg, 1 lần/ngày. Bệnh
nhân bị trào ngược thực quản nên
được điều trị với liều 40mg, 1
lần/ngày. Ðể điều trị triệu chứng
bệnh trào ngược, bệnh nhân nên
được dùng liều 20mg, 1 lần/ngày.
Thời gian điều trị qua đường tĩnh
mạch thường ngắn và nên chuyển
sang dùng thuốc đường uống ngay
khi có thể được.


Esomeprazole

v Tác dụng phụ: nhức đầu,đau
bụng ,tiêu chảy,đầy hơi,buồn
nôn,nôn,táo bón,viêm
da,ngứa,nổi mề đay,choáng
váng,khô miệng,nhìn mờ,…
v Bảo quản: không bảo quản
ở nhiệt độ quá 30oC.
v Dạng bào chế: Bột pha tiêm.


×