Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bài giảng Chương trình sức khỏe sinh sản TP.HCM năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.11 KB, 13 trang )

CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHOẺ SINH SẢN
TP.HCM NĂM 2012
Bs. Nguyễn Quốc Chinh
Trung tâm Chăm sóc Sức khoẻ Sinh sản TP.HCM

ĐỐI TƯỢNG: học viên Y5
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng :
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Trình bày được khái niệm sức khỏe sinh sản
Trình bày được tầm quan trọng của chương trình SKSS tại Việt nam
Liệt kê 2 mục tiêu chung của chương trình SKSS tại TP.HCM năm 2012
Liệt kê các mục tiêu cụ thể của chương trình SKSS tại TP.HCM năm 2012
Liệt kê các hoạt động chính của chương trình SKSS tại TPHCM
Liệt kê được 12 nhiệm vụ của Trung tâm CSSKSS tỉnh/thành phố

I. CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE SINH SẢN:
1. Sức khoẻ Sinh sản (Reproductive health) theo định nghĩa của Tổ chức Y tế
Thế giới :
Sức khoẻ sinh sản là sự thoải mái hoàn toàn về thể chất, tinh thần và xã hội,
không chỉ đơn thuần là không có bệnh tật hoặc tàn phế, trong tất cả những gì liên
quan đến hệ thống sinh sản và các quá trình chức năng của hệ thống này [4].
2. Các nội dung sức khoẻ sinh sản đưa ra tại Hội nghị Quốc tế Cairo (1994)
Chương trình hành động về SKSS có 10 nội dung:
(1) Thông tin, giáo dục, truyền thông rộng rãi về sức khoẻ sinh sản / KHHGĐ.


(2) Chăm sóc bà mẹ trước, trong và sau sanh để bảo đảm làm mẹ an toàn.
(3) Kế hoạch hóa gia đình.
(4) Giảm thiểu những thai kỳ ngoài ý muốn, phá thai an toàn
(5) Phòng ngừa và điều trị vô sinh.
(6) Chăm sóc sức khoẻ sinh sản và sức khoẻ tình dục cho tuổi vị thành niên
(7) Phòng chống các bệnh nhiễm trùng đường sinh dục
(8) Phòng chống các bệnh lây truyền qua đường tình dục và HIV/AIDS
(9) Phát hiện sớm, điều trị ung thư vú và các ung thư sinh dục
(10) Giáo dục tình dục và giáo dục giới tính
3. Tên của chương trình (đọc thêm):
- Theo quyết định số 2331/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Thủ Tướng
Chính phủ về việc Ban hành danh mục các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011
Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế gồm 7 dự án: trong đó có dự án 4 có tên gọi dự
án Chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em (Mã số dự
án MTQG: 0374). Như vậy so với trước đây, dự án phòng chống suy dinh dưỡng


trẻ em được ghép chung với dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản để trở thành dự án 4.
Bộ Y tế cũng đang xây dựng Dự án mục tiêu quốc gia về chăm sóc SKSS giai đoạn
2011
– 2015 và Dự án mục tiêu quốc gia về phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em giai đoạn
2011 – 2015.
- Tại TP.HCM, dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng dinh dưỡng
trẻ em còn có tên gọi là dự án Sức khỏe bà mẹ, trẻ em
- Chương trình Sức khỏe Sinh sản trình bày trong bài này tương ứng với thành tố
Chăm sóc SKSS trong dự án 4.
II. TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE SINH SẢN TẠI
VIỆT NAM:
Chính sách và chiến lược về sức khoẻ sinh sản là chính sách và chiến lược
phát triển con người. Đầu tư cho sức khoẻ nói chung và sức khoẻ sinh sản cũng là

đầu tư cho phát triển.
Sức khoẻ sinh sản liên quan đến những khía cạnh cơ bản nhất của cuộc sống
loài người. Đó là sự duy trì và bảo vệ nòi giống, vấn đề quan hệ tình dục, thai nghén
sinh đẻ, bệnh lây qua đường tình dục… Bất kỳ ai trong cuộc sống của mình đều sẽ
trải qua ít nhất một trong những vấn đề này.
Vẫn còn nhiều vấn đề về sức khoẻ sinh sản tại Việt Nam cần được cải thiện:
- Tỷ số tử vong mẹ cao
- Tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi cao
- Chăm sóc sức khoẻ sinh sản vị thành niên chưa được quan tâm đúng mức
- Chăm sóc sức khoẻ sinh sản cho nam giới chưa được quan tâm đúng mức,
nhiều nam giới chưa tham gia vào công tác chăm sóc sức khoẻ sinh sản
cùng với vợ/bạn tình
III. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH SKSS TP.HCM 2012:
1. Mục tiêu chung:
1.1. Giảm tỷ số tử vong mẹ (maternal mortality ratio)
1.2. Giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi (under-five mortality rate)
2. Mục tiêu cụ thể (chỉ tiêu):

Chỉ số làm mẹ an toàn (safe motherhood)
1. Tỷ lệ cơ sở y tế công có thực hiện thông tin – giáo dục – tư vấn về SKSS.
2. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được quản lý thai
3. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai ≥ 3 lần trong 3 thời kỳ thai nghén
4. Tỷ lệ phụ nữ đẻ tiêm phòng uốn ván đủ liều
5. Tỷ lệ trạm y tế có cung cấp viên sắt/acid folic trong khám thai
6. Tỷ lệ thai phụ sinh tại cơ sở y tế
7. Tỷ lệ phụ nữ đẻ do nhân viên y tế được đào tạo đỡ.
8. Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh (42 ngày)
2

Chỉ tiêu

100%
99%
95%
95%
100%
100%
100%
80%


9. Tỷ lệ tai biến sản khoa/ 1000 phụ nữ đẻ
10. Tỷ số tử vong mẹ / 100.000 trẻ sinh sống

< 10
6.4

Chỉ số phá thai an toàn (safe abortion)
11. Tỷ số phá thai trên 100 trẻ sinh sống
12. Tỷ lệ cơ sở y tế công thực hiện phá thai an toàn

≤ 70%
100%

Chỉ số sức khỏe trẻ em (child health)
13. Tỷ lệ sơ sinh cân nặng < 2.500g/ sơ sinh sống
14. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi thể nhẹ cân
15. Tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi
16. Tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi

<8%

< 7%
9.1%o
9.2%o

IV. HOẠT ĐỘNG, GIẢI PHÁP CỦA CHƯƠNG TRÌNH SKSS TP.HCM 2012:
1. Công tác chuyên môn:
Triển khai cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS đều khắp tại 24 khoa CSSKSS TTYT DP quận huyện, Bệnh viện quận huyện và 322 tuyến phường xã. Đảm bảo có
đủ các dịch vụ được thực hiện theo phân cấp chuyên môn từ tuyến huyện đến tuyến
xã như: khám thai, đỡ sanh, khám chữa viêm nhiễm đường sinh sản, khám và điều
trị các bệnh thường gặp ở trẻ em, cung cấp các biện pháp tránh thai (BCS, thuốc
uống tránh thai, thuốc tiêm tránh thai, que cấy tránh thai, đặt/tháo dụng cụ tử cung,
triệt sản), phá thai an toàn.
1.1. Làm mẹ an toàn:
- Cung cấp que thử đạm niệu (Uri test) cho 24 khoa Chăm sóc SKSS Quận huyện để
phân phối cho tuyến phường xã sử dụng khi khám thai. Vận động các trạm y tế thử Hb
cho thai phụ trong khám thai, rút kinh nghiệm mở rộng thực hiện cho tất cả các trạm y
tế toàn thành phố.
- Tất cả các trạm y tế phường xã đều thực hiện dịch vụ khám thai tại địa bàn với ít nhất 2
công cụ quản lý thai là sổ khám thai và bảng quản lý thai. Khuyến khích khám thai tại
trạm y tế bằng chi hỗ trợ 2500 đồng cho 1 trường hợp khám thai ít nhất 3 lần tại trạm y
tế.
- Nữ hộ sinh phụ trách Chương trình của trạm y tế phải thực hiện việc theo dõi và cập
nhật tất cả các trường hợp sanh tại địa bàn mình (thể hiện bằng ghi chép trên Sổ đẻ).
- Thực hiện tiêm ngừa uốn ván và thử máu phát hiện giang mai cho tất cả thai phụ, lồng
ghép với chương trình tiêm chủng mở rộng và chương trình Da liễu.
- Tư vấn, xét nghiệm HIV miễn phí cho tất cả thai phụ theo Chương trình phòng lây
truyền HIV từ mẹ sang con. Thực hiện chuyển tuyến theo qui định Chương trình khi
phát hiện có ca dương tính.
- Khuyến khích xét nghiệm viêm gan siêu vi B cho tất cả thai phụ.
- Sử dụng viên sắt bổ sung ngừa thiếu máu cho tất cả thai phụ, lồng ghép với Chương

trình phòng chống thiếu máu thiếu sắt.
- Sàng lọc dị tật thai trong khám thai, gồm: siêu âm cho tất cả thai phụ; chuyển tuyến tầm
soát lệch bội cho thai phụ có nhu cầu.
- Dùng bảng kiểm nguy cơ cao khi có thai và khi chuyển dạ để phát hiện sớm thai kỳ có
nguy cơ cao và chuyển tuyến thích hợp.
- Tổ chức truyền thông về nội dung làm mẹ an toàn cho các thai phụ trong ngày khám
thai đại trà tại trạm y tế. Mỗi trạm y tế tổ chức 2 buổi trong năm.
3


- Thực hiện đỡ sanh an toàn ở các xã ngoại thành, có theo dõi bằng Biểu đồ chuyển dạ và
xử trí tích cực giai đoạn 3 chuyển dạ theo quy định của Bộ y tế. Đảm bảo các thai phụ
trong địa bàn được nhân viên y tế đỡ sanh, không có sanh rớt.
- Phối hợp với Chương trình vitamin A tổ chức uống và cung cấp đủ vitamin A cho sản
phụ ngay sau sanh.
- Tổ chức thẩm định tử vong mẹ khi có ca tử vong mẹ trong địa bàn.
- Trạm y tế thực hiện công tác chăm sóc phụ nữ đẻ và trẻ sau sanh 42 ngày cho tất cả các
trường hợp cư trú tại địa bàn.

1.2. Phòng chống viêm nhiễm đường sinh sản thông thường:
- Phân bổ thuốc điều trị viêm nhiễm đường sinh sản thông thường cho tuyến phường xã
để sử dụng trong hoạt động khám chữa phụ khoa tại cơ sở và trong 2 đợt khám Chiến
dịch hằng năm
- Đảm bảo 100% khoa Chăm sóc SKSS/ TTYT dự phòng quận huyện có phòng khám
cung cấp dịch vụ chẩn đoán xác định và điều trị nhiễm khuẩn đường sinh sản thông
thường.
1.3. Phá thai an toàn:
- Tổ chức định kỳ lớp huấn kỹ thuật phá thai an toàn gồm hút thai và phá thai nội khoa.
- Giám sát định kỳ dịch vụ phá thai an toàn tại tuyến cơ sở, trọng tâm ở phần kỹ thuật vô
khuẩn để đảm bảo tính an toàn khi cung cấp dịch vụ.

- Luôn kết hợp dịch vụ phá thai an toàn với cung cấp biện pháp tránh thai ngay sau phá
thai
1.4. Kế hoạch hóa gia đình:
- Thực hiện tốt Đề án Đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHGĐ, đạt các chỉ tiêu
của Trung ương giao.
- Tập huấn kỹ thuật tránh thai lâm sàng cho tuyến cơ sở, gồm: kỹ thuật đặt/tháo DCTC,
đặt/tháo que cấy tránh thai, triệt sản nam/nữ.
- Thực hiện hỗ trợ kinh phí xử lý tai biến cho người sử dụng biện pháp tránh thai lâm
sàng.
1.5. Chăm sóc SKSS Vị thành niên - thanh niên:
- Duy trì 3 điểm cung cấp dịch vụ thân thiện vị thành niên- thanh niên tại khoa CSSKSS
Quận 4, Quận 8, Quận Tân Bình với các hoạt động về chăm sóc SKSS tại khoa và tổ
chức các buổi truyền thông theo mô hình truyền thông nhóm nhỏ cho các trường học trên
địa bàn.
- Duy trì hoạt động của Câu lạc bộ vị thành niên - thanh niên ở Nhà văn hóa Sinh viên:
tổ chức truyền thông theo hình thức hội thi tìm hiểu về SKSS vị thành niên- thanh niên.
- Tổ chức giám sát thực hiện mô hình cung cấp dịch vụ thân thiện vị thành niên- thanh
niên tại các đơn vị trên. Số lần giám sát trong năm: 4 lần (có thể lồng ghép giám sát với
các đợt giám sát khác).
- Hỗ trợ hoạt động truyền thông, tư vấn về SKSS vị thành niên - thanh niên cho các khoa
Chăm sóc SKSS quận huyện khi có nhu cầu.
1.6. Chăm sóc Sức khỏe Trẻ em:
- Chăm sóc sơ sinh:
* Hoàn chỉnh đơn nguyên sơ sinh tuyến quận huyện (theo chỉ thị 04).
4


* Đảm bảo các cơ sở y tế đỡ sanh có thực hiện đầy đủ tiêm ngừa vitamin K1,
vaccin HBV, vaccin lao cho trẻ sơ sinh.
* Các cơ sở y tế đỡ sanh có trang bị đủ bộ hồi sức sơ sinh.

- Tổ chức hoạt động khám chữa bệnh thông thường ở phòng SKTE của 6 Bệnh viện có
khoa Sản, khoa Chăm sóc SKSS quận huyện và trạm y tế.
- Quản lý trẻ địa bàn bằng phiếu SKTE, phối hợp với mạng lưới cộng tác viên dinh
dưỡng để đảm bảo theo dõi tăng trưởng trẻ định kỳ. Thực hiện đúng việc vẽ đường biểu
diễn tăng trưởng, điền đầy đủ thông tin và tư vấn cho bà mẹ về tình hình tăng trưởng của
trẻ.
- Tổ chức thực hành dinh dưỡng tại các trạm y tế cho các bà mẹ có con nhỏ dưới 5 tuổi.
- Thực hiện tốt Chương trình Quản lý Bà mẹ và trẻ sơ sinh.
- Thực hiện các hoạt động trong dự án mục tiêu phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

2. Công tác thông tin – giáo dục – truyền thông, đào tạo:
- Đảm bảo 100% cơ sở y tế công có thực hiện thông tin – giáo dục – tư vấn về sức khoẻ
sinh sản: có góc tư vấn về SKSS, có nhân viên có kỹ năng tư vấn, có tài liệu truyền
thông. Nội dung truyền thông: chăm sóc sức khoẻ phụ nữ, thai phụ, bà mẹ và sơ sinh,
hướng dẫn thực hiện các biện pháp tránh thai, tư vấn biện pháp tránh thai sau phá thai, tư
vấn chăm sóc sức khỏe sinh sản trong độ tuổi Vị thành niên, SKSS tiền hôn nhân, tuổi
tiền mãn kinh và mãn kinh, chăm sóc trẻ em.
- Tổ chức 2 lớp cập nhật thông tin về sàng lọc trước sinh cho tuyến y tế Quận huyện.
- Lập kế hoạch mở lớp đào tạo đọc kết quả phiến đồ âm đạo - cổ tử cung cho tuyến quận
huyện, trong đó Trung tâm Chăm sóc SKSS là đơn vị tổ chức và ký kết hợp đồng với BV
Từ Dũ, BV Hùng Vương để giao khoán việc đào tạo với kinh phí cho một học viên là
2.200.000 đồng. Đối tượng tham gia gồm kỹ thuật viên xét nghiệm hoặc nữ hộ sinh trung
cấp của TTYT DP 24 quận huyện, mỗi đơn vị cử 1 người tham dự.
- Tổ chức Hội thi Gia đình nuôi con khỏe cấp quận huyện.
- In ấn 6 loại tờ rơi về Chăm sóc SKSS để phân bổ cho tuyến quận huyện, phường xã.
3. Công tác quản lý, giám sát:
- Phân bổ chỉ tiêu KHHGĐ do Bộ y tế giao cho thành phố cho các cơ sở y tế thuộc màng
lưới. Giám sát và báo cáo hoạt động thực hiện chỉ tiêu hàng quý, đảm bảo đạt chỉ tiêu
giao.
- Xây dựng Bảng điểm đạt Chương trình sức khỏe Bà mẹ trẻ em tuyến quận huyện năm

2012 và Bảng kiểm giám sát trạm y tế xã căn cứ vào thang điểm của Vụ sức khỏe Bà mẹ
trẻ em về công tác chăm sóc SKSS tuyến tỉnh. Trung tâm Chăm sóc SKSS sử dụng Bảng
điểm này làm công cụ giám sát và đánh giá hoạt động Chương trình cho tuyến quận
huyện và phường xã.
- Tuyến Quận huyện xây dựng kế hoạch hoạt động Chương trình và thực hiện giám sát
tuyến phường xã hàng quý theo Bảng giám sát trạm y tế xã.
- Trung tâm Chăm sóc SKSS giám sát hỗ trợ định kỳ ở khoa Chăm sóc SKSS quận huyện
và tuyến phường xã (30% số phường xã) về thực hiện các hoạt động của Chương trình và
tình hình triển khai cung cấp dịch vụ tại các đơn vị.
- Hoàn chỉnh công tác báo cáo hoạt động Chăm sóc SKSS theo biểu mẫu mới của Bộ y tế
đã tập huấn trong năm 2010.
- Họp giao ban định kỳ: khối TTYT Dự phòng quận huyện ít nhất 3 lần trong năm, khối
Bệnh viện quận huyện và Bệnh viện có khoa Sản 1- 2 lần trong năm.
- Tổng kết đánh giá hoạt động Chương trình 1 lần/ năm.
5


V. HỆ THỐNG TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CÁC CẤP CỦA
CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHOẺ SINH SẢN:
1. Hệ thống Chăm sóc Sức khoẻ Sinh sản :

Hệ thống Chăm sóc Sức khoẻ
Sinh sản tại Việt Nam
VỤ SỨC KHOẺ
BÀ MẸ TRẺ EM

BV TỬ DŨ

BV PHỤ SẢN
TRUNG ƯƠNG


BV NHI ĐỒNG 1

BV NHI TRUNG
UƠNG

(32 TỈNH TỪ ĐÀ
NẲNG TRỞ VÀO)

TRUNG TÂM CHĂM SÓC SKSS TỈNH TP

HỆ THỐNG CHĂM SÓC SKSS TẠI TP.HCM
TT CSSKSS
TP.HCM

24 BỆNH VIỆN Q-H
24 KHOA CSSKSS (TRUNG
TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG QH)

CÁC BV CÓ
KHOA PHỤ
SẢN

BV HÙNG
VƯƠNG

BV
TỪ DŨ

322 TRẠM Y TẾ PHƯỜNG XÃ


2. Tuyến tỉnh : Trung tâm Chăm sóc Sức khoẻ Sinh sản TP.HCM
2.1. Vị trí, chức năng :
Trung tâm Chăm sóc Sức khoẻ Sinh sản (viết tắt là TT. CSSKSS) là đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở Y Tế TP. HCM, chịu sự quản lý toàn diện của Giám đốc Sở
Y tế.
6


Trung tâm chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, kỹ thuật của Bộ Y tế gồm Vụ Sức
khoẻ Bà mẹ Trẻ em, Viện Dinh dưỡng, Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương, Bệnh viện
Nhi Trung Ương, Bệnh viện Từ Dũ, Bệnh viện Nhi đồng 1 (BV TD và BV NĐ 1
phụ trách 32 tỉnh thành từ Đà Nẳng trở vào).
2.2. Nhiệm vụ :
(1) Xây dựng kế hoạch triển khai các nhiệm vụ chuyên môn, kỹ thuật về chăm sóc
sức khoẻ sinh sản trên cơ sở chiến lược Quốc gia về chăm sóc sức khoẻ sinh sản
của Bộ Y tế và tình hình thực tế của tỉnh trình Giám đốc Sở Y tế phê duyệt.
(2) Triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật và tư vấn về: Chăm sóc
sức khoẻ phụ nữ, sức khoẻ bà mẹ; chăm sóc sức khoẻ sinh sản người cao tuổi; kế
hoạch hoá gia đình; phá thai an toàn; phòng chống các bệnh nhiễm khuẩn đường
sinh sản, bệnh lây truyền theo đường tình dục; chăm sóc sức khoẻ sinh sản vị
thành niên và nam học; dự phòng điều trị vô sinh, dự phòng điều trị sớm ung thư
đường sinh sản; chăm sóc sức khoẻ trẻ em, phòng chống suy dinh dưỡng;
(3) Chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát chuyên môn, kỹ thuật về các hoạt động thuộc lĩnh
vực chăm sóc sức khoẻ sinh sản đối với các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh;
(4) Phối hợp với Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khoẻ và các cơ quan thông tin
đại chúng trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện công tác thông tin, giáo
dục, truyền thông về lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ sinh sản;
(5) Tham gia đào tạo và đào tạo chuyên môn, kỹ thuật về lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ
sinh sản theo kế hoạch của tỉnh và Trung ương cho cán bộ chuyên khoa và các cán

bộ khác.
(6) Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ
thuật về lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ sinh sản;
(7) Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện các dự án thuộc chương trình mục tiêu y tế
quốc gia và các dự án khác thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ sinh sản được Giám
đốc Sở Y tế phân công;
(8) Tổ chức triển khai thực hiện các dịch vụ về chăm sóc sức khoẻ sinh sản theo quy
định của pháp luật; căn cứ vào điều kiện, năng lực và nhu cầu thực tế ở địa
phương, Giám đốc Sở Y tế quy định theo thẩm quyền việc khám, điều trị, theo dõi
và thực hiện những xét nghiệm cận lâm sàng đối với các trường hợp có liên quan
đến lĩnh vực sức khoẻ sinh sản tại Trung tâm theo quy định của pháp luật;
(9) Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, đánh
giá các hoạt động thuộc lĩnh vực phụ trách;
(10) Thực hiện quản lý cán bộ, chế độ chính sách, khen thưởng, kỷ luật đối với
công chức, viên chức và quản lý tài chính, tài sản của đơn vị theo quy định của
pháp luật;
(11) Thực hiện các chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật;
(12) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
2.3. Tổ chức
- Trung tâm có 6 khoa phòng, chia làm 2 khối.
- Khối chuyên môn gồm 4 khoa: khoa Chăm sóc sức khoẻ Bà mẹ, khoa Chăm sóc sức
khoẻ Trẻ em – Phòng chống Suy dinh dưỡng , khoa Chăm sóc Sức khoẻ Vị thành niên
– Nam học, khoa Dược – Cận lâm sàng.
7


- Khối quản lý Hành chính gồm 2 phòng: phòng Kế hoạch – Tài chính, phòng Tổ
chức – Hành chính.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TRUNG TÂM CSSKSS

BAN GIÁM ĐỐC
KHỐI CHUYÊN MÔN

KHỐI QUẢN LÝ HÀNH
CHÍNH

KHOA CSSK BÀ MẸ

KHOA CSSK TRẺ EM
KHOA CSSK VTN-NAM
KHOA

KHOA DƯỢC-CLS

PHÒNG KẾ
HOẠCH TÀI
CHÍNH
PHÒNG TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

CÁC CHƯƠNG TRÌNH SỨC
KHOẺ

CT SỨC KHOẺ SINH
SẢN

CT PHÒNG CHỐNG
SUY DINH DƯỠNG


CT SỨC KHOẺ
TRẺ EM

3. Tuyến Q-H :
Mỗi Q-H có một Trung tâm Y tế Dự phòng Q-H ( TP.HCM có 24 quận huyện)
Khoa Chăm sóc SKSS thuộc Trung Tâm Y Tế Dự phòng Quận Huyện có chức
năng tham mưu, chỉ đạo, quản lý thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em
và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em trên địa bàn quận huyện.
Lãnh đạo khoa gồm : trưởng khoa và 01 phó khoa giúp việc.
4. Tuyến phường xã :
Mỗi phường xã có 1 hoặc 2 NHS hoặc YS sản nhi phụ trách chương trình sức
khỏe bà mẹ trẻ em.

VI. LƯỢNG GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
THANG ĐIỂM KIỂM TRA TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG QUẬN HUYỆN
CÔNG TÁC HOẠT ĐỘNG, CHĂM SÓC BẢO VỆ SỨC KHỎE NHÂN DÂN NĂM
2012. MỤC V CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN
8


V Chăm sóc sức khỏe sinh sản

Điểm chuẩn

V.1 Sức khỏe bà mẹ
a. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được quản lý thai
Đạt ≥ 98%
Đạt 90% - < 98%
b. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai 3 lần trong

3 thời kỳ thai nghén
Đạt ≥ 90%
Đạt 85% - < 90%
c. Tỷ lệ phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế
Đạt 100%
Có đẻ rớt với lý do hợp lý
d. Tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm
sóc sau sanh (42 ngày)
Đạt ≥ 75%
Đạt 60% - < 75%
e. Cung cấp đầy đủ các dịch vụ CSSKSS tại
khoa: khám thai, khám chữa phụ khoa, cung
cấp các BPTT, hút thai đến hết 12 tuần
- Cung cấp đầy đủ 4 loại dịch vụ.
- Cung cấp 3 loại dịch vụ
V.2 Sức khỏe trẻ em và phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em
a. Tỷ lệ trẻ em ≤ 2 tuổi được theo dõi
tăng trưởng 3 tháng một lần
(không bỏ cân 3 tháng liên tục)
Đạt ≥95%
Đạt 85% - < 95%
Đạt 75% - < 85%
b. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng ≤ 2
tuổi được theo dõi tăng trưởng
hàng tháng một lần
Đạt ≥90%
Đạt 85% - < 90%
c. Tỷ lệ trẻ em < 5 tuổi được cân, đo
và số phường xã thực hiện đúng

quy trình trong đợt chiến dịch cân
trẻ
Đạt ≥90%
Đạt 85% - < 90%
d. Tổ chức triển khai mạng lưới CTV
DD theo đúng quy định
e. Hoạt động truyền thông dinh
dưỡng và GDSK
Có thực hiện

3

9

1
0.5

0.5
0.25
0.5
0.25

0.5
0.25

0.5
0.25
3

1

0.5
0.25

0.5
0.25

0.5
0.25
0.5

0.5

Điểm trừ

Điểm
thưởng

Điểm tự
chấm


Có thực hiện nhưng không đầy đủ, không
chính xác
V.3 Kế hoạch hóa gia đình
1. Đặt DCTC
Đạt ≥ 90% chỉ tiêu được phân bổ
Đạt 80% - <90% chỉ tiêu được phân bổ
2. Thuốc tiêm tránh thai
Đạt ≥ 90% chỉ tiêu được phân bổ
Đạt 80% - <90% chỉ tiêu được phân bổ

V.4 Công tác thu thập, tổng hợp, báo cáo số
liệu (theo hệ thống báo cáo HĐ CSSKSS, dị
tật bẩm sinh, xác minh sanh)
Thực hiện tốt
Có thực hiện nhưng không đầy đủ, không
chính xác

0.25
1
0.5
0.25
0.5
0.25
1

1
0.5

VII. MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH NĂM 2011:
1. Làm mẹ an toàn:
1.1. Hoạt động khám và quản lý thai
Năm 2011
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được quản lý thai
Tỷ lệ phụ nữ đẻ khám thai ≥ 3 lần
Tỷ lệ phụ nữ đẻ tiêm phòng uốn ván đủ liều
Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh

96,33%
91,21%
89,38%

83,7%

Năm 2012
96,1%
91,4%
84,8%
87,9%

1.2. Kết quả sinh
Năm 2011

Năm 2012

Tổng số bà mẹ sinh tại các cơ sở y tế công và tư

154.712

192.931

Số sơ sinh sống
Số sơ sinh cân nặng < 2.500gr
Tỷ lệ sơ sinh < 2.500gr (so với sơ sinh sống)

155.046
10.499
6,77%

193.279
11.984
6,20%


2. Kế hoạch hóa gia đình :
2.1. Thực hiện chỉ tiêu KHGĐ

Dụng cụ tử cung

Chỉ tiêu

Thực hiện

45.000

50.579

10

Tỷ lệ
112.4%


Triệt sản
Thuốc tiêm tránh thai

800
24.000

2.417
26.440

302.1%

110.2%

2.2. Phá thai an toàn
Năm 2011
95.067

Tổng cộng
Trong đó:
Số phá thai vị thành niên 11-19t
( Tỷ lệ )
Tỷ số phá thai/ sơ sinh sống

3.876
(4,1%)
61,31/100

Năm 2012
89.956
3.623
(4,03%)
46,54/100

VIII. CÁCH TÍNH MỘT SỐ CHỈ SỐ CƠ BẢN
1. Tỷ lệ % phụ nữ đẻ được khám thai ≥ 3 lần:
Tổng số PN đẻ trong kỳ báo cáo được được khám thai  3
của một khu vực trong thời gian xác định
Công thức tính:
----------------------------------------------------------------- x 100
Tổng số phụ nữ đẻ của khu vực đó
trong cùng thời gian

2. Tỷ lệ % phụ nữ đẻ được tiêm đủ các mũi phòng uốn ván:
TS PN đẻ được tiêm phòng UV đủ số mũi
Công thức tính:
-------------------------------------------------- x 100
Tổng số phụ nữ đẻ
3. Tỷ số phá thai so với trẻ đẻ ra sống
Khái niệm: Là số lần chấm dứt thai nghén bằng các phương pháp phá thai (hút, nạo,
nội khoa) của một khu vực trong thời kỳ báo cáo tính trên tổng số trẻ đẻ ra sống.

Công thức tính:

Số lần phá thai của một khu vực trong kỳ báo cáo
----------------------------------------------------------Tổng số trẻ đẻ ra sống của khu vực đó trong cùng kỳ

4. Tỷ lệ % trẻ đẻ thấp cân:
Khái niệm: Trẻ đẻ thấp cân là số trẻ đẻ ra có trọng lượng < 2.500 gram

Công thức tính:

Số trẻ đẻ thấp cân của một khu vực trong kỳ báo cáo
-------------------------------------------------------------- x 100
11


Tổng số trẻ đẻ ra được cân của khu vực đó
trong cùng thời kỳ
5. Tỷ số tử vong mẹ (Maternal mortality ratio) (chỉ số tác động)
Khái niệm: Tử vong mẹ là cái chết của người phụ nữ từ khi mang thai đến 42 ngày
sau khi kết thúc thai nghén, do bất kỳ một nguyên nhân nào liên quan hoặc nặng lên
do thai nghén, trừ chết do tai nạn, ngộ độc và tự tử.

Số bà mẹ chết tính trên 100.000 trẻ đẻ ra sống.

Công thức tính:

Số phụ nữ chết liên quan đến thai sản
thuộc một khu vực trong năm xác định
----------------------------------------------- x 100.000
Số trẻ đẻ ra sống của khu vực đó trong
cùng năm

6. Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân của trẻ <5 tuổi
Khái niệm: Là số trẻ < 5 tuổi có trọng lượng nhỏ hơn trọng lượng trung bình
(M) của nhóm tuổi đó trừ 2 lần độ lệch chuẩn (SD) tính trên 100 trẻ
em cùng nhóm tuổi của một khu vực tại thời điểm điều tra.
Công thức:
Số trẻ dưới 5 tuổi có trọng lượng <
M-2SD của một khu vực trong một
thời điểm
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ = ----------------------------------------X 100
cân của trẻ <5 tuổi
Tổng số trẻ được điều tra cùng
nhóm tuổi của khu vực đó trong
cùng thời điểm

7. Tỷ suất chết trẻ < 1 tuổi
Khái niệm: Chết trẻ dưới một tuổi là chết của trẻ em tính từ khi sinh cho đến 11
tháng 29 ngày
Công thức:
Số trẻ em chết <1 tuổi thuộc một
12



khu vực trong một năm xác định
Tỷ suất trẻ chết <1 = ---------------------------------------tuổi
Số trẻ đẻ ra sống của khu vực đó
trong cùng một năm

x 1000

8. Tỷ suất chết trẻ < 5 tuổi
Khái niệm: Chết trẻ dưới 5 tuổi là chết của trẻ em trong độ tuổi từ 0 đến 4 tuổi 11
tháng 29 ngày
Công thức:
Số trẻ em chết <5 tuổi thuộc một
khu vực trong năm xác định
Tỷ suất trẻ chết <5 tuổi = -------------------------------------X 1.000
Tổng số trẻ đẻ ra sống của khu
vực đó trong cùng một năm

TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1] Bộ Y tế. Hướng dẫn theo dõi, giám sát và đánh giá dịch vụ chăm sóc sức khoẻ
sinh sản. 2005.
[2] Trung tâm Chăm sóc Sức khoẻ Sinh sản TP.HCM. Báo cáo tổng kết chương trình
sức khoẻ bà mẹ trẻ em và chương trình phòng chống suy dinh dưỡng năm 2012.
[3] Trung tâm Chăm sóc Sức khoẻ Sinh sản TP.HCM. Kế hoạch hoạt động Trung tâm
Chăm sóc Sức khoẻ Sinh sản TP.HCM năm 2012.
[4] Thủ tướng Chính phủ. Quyết định số 2331/QĐ-TTg, ngày 20/12/2010 về việc Ban
hành danh mục các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011.
[5] Thủ tướng Chính phủ. Quyết định số 136/2000/QĐ-TTg ngày 28/11/2000 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược quốc gia về chăm sóc sức khoẻ sinh sản giai

đoạn 2001-2010”.

13



×