Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Bài giảng môn Nội bệnh lý: Hen phế quản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 58 trang )

1

HEN PHẾ QUẢN
GV: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh


2

MỤC TIÊU
1. Hiểu được khái niệm hen, yếu tố khởi phát cơn hen, cơ
chế hen.
2. Biết cách chẩn đoán hen.
3. Nắm vững phác đồ điều trị theo bậc hen, kiểm soát hen.


3

1. ĐỊNH NGHĨA
• Hen là một bệnh lý đa dạng
• viêm đường thở mạn tính.
• bệnh sử có các triệu chứng hô hấp như khò khè, khó thở,
nặng ngực và ho,
• các triệu chứng này thay đổi theo thời gian và về cường
độ
• giới hạn luồng khí thở ra dao động


2. DỊCH TỄ HỌC
4

Thế giới:


Năm 2014 có 334 triệu người bị hen (WHO-World Health
Organisation)
khoảng từ 5% được chẩn đoán và điều trị đúng cách.
khoảng 200.000 người chết vì bệnh hen phế quản/năm
Nước có thu nhập thấp-TB: hen có xu hướng ngày càng gia tăng
Việt Nam:
Độ lưu hành hen: 5%
khoảng 3.000 ca chết vì bệnh hen phế quản/năm
gánh nặng xã hội








di truyền,
gắng sức,
rối loạn tâm thần,
rối loạn nội tiết,
cảm xúc âm tính
mạnh

Nhiễm
trùng
+ Virus
+ Nấm mốc

3. BỆNH NGUYÊN

5

HENN

Hen không dị
ứng

Hen dị ứng

Không nhiễm
trùng

• dị ứng nguyên đường hô hấp
• dị ứng nguyên thực phẩm
• dị ứng nguyên là thuốc…


6


7

DỊ ỨNG
NGUYÊN
ĐƯỜNG
HÔ HẤP

mạt nhà



8

4. CƠ CHẾ BỆNH SINH
Dị ứng nguyên
Nhiễm trùng
đường hh trêna
Ô nhiễm không
khí


TĂNG TÍNH PHẢN ỨNG
PHẾ QUẢN

Viêm phế quản

Co thắt cơ trơn

TRIỆU CHỨNG
Ho
Khó thở
Khò khè
Nặng ngực


9

HẬU QUẢ


10


TĂNG TÍNH
PHẢN ỨNG
PHẾ QUẢN

• là 1 sự đáp ứng quá mức của
phế quản đối với 1 liều lượng
kích thích rất nhỏ, vốn không gây
hiệu ứng nào trên người bình
thường
=> Thăm dò chức năng hô hấp
• Test methacholine


11

5. TRIỆU CHỨNG
• Tiền triệu
• Giai đoạn toàn cơn
• Giai đoạn lui cơn
• Giai đoạn giữa các cơn


12

5. TRIỆU CHỨNG
Tiền triệu: ngứa mũi, hắt hơi, chảy
mũi nước, ho…
=> giai đoạn dị ứng nguyên xâm nhập
vào đường hô hấp trên


=> có YẾU TỐ KHỞI PHÁT
(triggers)


13

5. TRIỆU CHỨNG
Giai đoạn toàn cơn

= Hội chứng hẹp tiểu phế quản do co thắt
• Cơn khó thở: lúc đầu khó thở ra, khó thở chậm, nghe được tiếng

khò khè, bệnh nhân phải ngồi dậy để thở, sau đó khó thở 2 thì.
• Cơn 10-15ph, có thể tự hết hoặc sau dùng thuốc
• Cơn thường xuất hiện lúc nửa đêm về sáng


14

5. Triệu chứng
• Khám trong cơn:
Hẹp tiểu phế quản  ứ khí

Rale rít
rale ngáy
 Hình ảnh X quang phổi?????

Lồng ngực căng
Gian sườn giãn

Co kéo các cơ hô hấp phụ
Rung thanh giảm
Gõ vang
Rì rào phế nang giảm


15

5. TRIỆU CHỨNG
• Giai đoạn ngoài cơn: không còn triệu chứng

 Đo chức năng hô hấp: bình thường  tìm sự tăng
phản ứng phế quản


16

6. CẬN LÂM SÀNG
• Đo chức năng hô hấp (phế dung ký)
• Khí máu
• X quang
• Các xét nghiệm về dị ứng


PHẾ DUNG KÝ

17


18


PHẾ DUNG KÝ
• Chẩn đoán xác định hen: bằng thử nghiệm giãn
phế quản (hay dùng nhất)
• Đánh giá mức độ tắc nghẽn: FEV1


19

KHÍ MÁU
GIÁ TRỊ BÌNH THƯƠNG
pH = 7.35-7.45
PaCO2 = 35 – 45 mmHg
PaO2 > 70 mmHg
HCO3 - = 22-26 mEq/l
 Đánh giá mức độ suy hô hấp, đáp ứng bù trừ trong rối loạn toan kiềm
,


20

Xét nghiệm khí máu có pH < 7.3
 Thở máy không xâm nhập


X QUANG PHỔI
21

Trong và ngoài cơn hen



CÁC XÉT NGHIỆM VỀ DỊ ỨNG
22

• Test da: Prick test


23

CÁC XÉT NGHIỆM VỀ DỊ ỨNG
• Định lượng IgE toàn phần hoặc đặc hiệu
• Tìm bạch cầu ưa acid ở trong đàm
• Đo FeNO


24

7. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Lâm sàng:
• Hội chứng hẹp tiểu phế quản do co thắt

• Tìm yếu tố dị ứng

Bản thân
Gia đình


25

!


7. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH

Chứng minh: Giới hạn lưu lượng khí thở ra dao động
• FEV1 < 80%
• Test phục hồi phế quản dương tính: FEV1 sau khi sử dụng
thuốc giãn phế quản tăng 200ml và 12%


×