Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Bài giảng Sự biệt hoá của 3 lá phôi và hình dạng của phôi 2 tháng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 47 trang )

1

SỰ BIỆT HOÁ CỦA 3 LÁ
PHÔI VÀ HÌNH DẠNG CỦA
PHÔI 2 THÁNG


2

MỤC TIÊU:
1. Trình bày được sự biệt hoá của ngoại bì để tạo thành ống
thần kinh, tấm thần kinh
2. Trình bày được sự biệt hoá của trung bì: trung bì cận
trục, trung bì trung gian, trung bì bên.
3. Trình bày được sự bh của nội bì tạo ra ống ruột ng/ thuỷ

4. Trình bày được quá trình khép mình phôi để định ranh
giới phôi
5. Liệt kê được các cơ quan có nguồn gốc từ lá nội bì,
ngoại bì, trung bì phôi


3

1. Sự biệt hoá của ngoại bì phôi:
- Đầu tuần 3: Ngbì: Tấm BM dẹt, phủ lưng nội bì
- Dây sống gây ra sự cảm ứng phần ngoại bì nằm
ngay trên mặt lưng của nó Tấm BM dài, rộng
Tấm TK Nguồn gốc hệ TK

- Phần ngbì còn lại



Da và bộ phận phụ thuộc

- Cuối tuần 3:Tấm TK lõm xuống
ống TK

máng TK


4

- Mào TK tạo ra do các TB từ bờ máng di cư
sang 2 bên 2 dải TB
- Máng TK khép lại ngang mức đôi khúc
nguyên thuỷ thứ 4 (vùng cổ tương lai), khép
lan theo cả 2 hướng

- Sự khép lại vẫn còn sót 2 lỗ thông với
khoang ối: lỗ TK trước (đầu phôi), khép vào
ngày 25; lỗ TK sau (đuôi phôi), đóng vào
ngày 27


5


6


7



8

- Máng TK khép lại: + ống trụ phía đuôi

ống tuỷ

+ đầu phôi: túi não được hình thành
- 3 túi não: trước, giữa, sau
giữa, dưới, cuối
- Sàn não trước lồi sabg 2 bên
mạc)

5 túi não: đỉnh, trung gian,
2 túi thị giác (võng

- Đầu phôi: 3 chỗ ngoại bì dày lên tấm BM ngoại bì:
tấm khứu giác (BM khứu giác), tấm thị giác (nhân mắt),
tấm thính giác (tai trong)

- Mào TK: sát nhập ở đường giữa tách ra
- Mào TK: Hạch TK não tuỷ, thực vật, các phó hạch,


9


10



11

Ngoại bì là nguồn gốc:
- Hệ thần kinh
- Biểu mô cảm giác của các giác quan

- Tuyến th/ thận tuỷ, phần thần kinh của tuyến yên
- Biểu bì da và các bộ phận phụ thuộc da
- Men răng
- Biểu mô phủ các đoạn tận cùng của ống tiêu hoá,
tiết niệu, sinh dục
- Biểu mô phủ đoạn trước khoang miệng, khoang
mũi, các xoang, các tuyến phụ thuộc


12

2. Sự biệt hoá của trung bì:
- Ban đầu: lớp mô thưa mỏng, 2 bên đường
dọc giữa, xen giữa nội bì và ngoại bì
- Ngày 17: TB trung bì tăng sinh tạo khối mô
dày đặc

trung bì cận trục

- 2 bên, trung bì còn mỏng trung bì bên
- Giữa trung bì cận trục và trung bì bên: trung
bì trung gian



13


14

2.1. Trung bì cận trục:
- Cuối tuần 3:TBCT/ ống TK khúc nguyên thuỷ
- Đôi KNT 1: đầu phôi, vào ngày 20

- Mỗi ngày: 2-3 KNT được phân lập theo hướng
đầu-đuôi
- Cuối tuần 5: 42-44 đôi KNT: 4 đôi chẩm, 8 đôi
cổ, 12 đôi thắt lưng, 5 đôi cùng, 8-10 đôi cụt


15

- KNT: khối rỗng, 4 thành:
+ Thành trong: hướng về OTK
+ Thành lưng: hưóng về ngoại bì da
+ Thành bên hướng ề trung bì trung gian
+ Thành bụng hướng về nội bì


16


17



18


19

- Đầu tuần 4: mô dạng sợi được gọi là trung mô
hoặc mô LK nguyên thủy được tạo thành từ tb tạo
thành bụng và thành ngoài, biệt hóa thành nhiều
loại tb khác nhau: MLK, sụn, xương.
- Thành trong quặt về phía bụng và áp sát thành
lưng

đốt da-cơ

- Mỗi đốt sinh ra tb mới ở mặt bụng

đốt cơ

hệ


- TB thành lưng

đốt da, tách rời đốt cơ, phân tán

ngay dưới ngoại bì

mô liên kể dưới da



20

2.2. Trung bì trung gian:
- Vùng cổ và ngực
- Vùng đuôi

Tb chia đốt

đốt thận

Dải tb không chia đốt

sinh thận
- Nguồn gốc của hệ tiết niệu
- Nguồn gốc củ hệ sinh dục và tuyến vỏ
thượng thận

dải


21

2.3. Trung bì bên:
- Xuất hiện những hốc nhỏ
trong phôi)

khoang cơ thể (khoang

- Tách trung bì bên thành 2 lá:

+ Lá thành phủ ngoài màng ối
+ Lá tạng phủ ngoài túi noãn hoàng
- Ở những gđ phát triển tiếp theo:
+ khoang ngoài màng tim (phần đầu)
+ khoang màng phổi ( phần giữa)
+ khoang màng bụng (phần đuôi)


22

2.4. Máu và mạch máu:
- Khoảng tuần 3, ở diện mạch, tb biệt hóa thành trung

TB tạo máu và tạo mạch
dây TB/ tiểu đảo
tạo máu, mạch
- Trung tâm tiểu đảo: TB
hình cầu
TB máu
nguyên thủy
- Ngoại vi: TB tạo ra ống nội mô chứa đầy huyết cầu
- Tiểu đảo tạo mạch và máu lân cận thông nhau hệ
thống mạch chứa huyết cầu
- Tạo máu và mạch trong trung mô cuống phôi, màng
đệm, nhung mao đệm, thành túi noãn hoàng
- Mạch ngoài phôi nối với mạch trong phôi
- Tim , mạch máu lớn được tạo ra ở diện mạch


23



24


25


×