Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Đặc điểm thực vật học cây đạt phước (millingtonia hortensis L. F.) họ chùm ớt (bignoniaceae)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 11 trang )

Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018

ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC C]Y ĐẠT PHƢỚC
(MILLINGTONIA HORTENSIS L. f.) HỌ CHÙM ỚT
(BIGNONIACEAE)
Dương Nguyên Xuân Lâm*

TÓM TẮT
Mở đầu: C}y Đạt phước (Millingtonia hortensis L.f.) thuộc họ Chùm ớt Bignoniaceae , l| lo|i tư ng đối
hiếm, có thể bị đe ọa tuyệt ch ng do phá r ng và chặt lấy gỗ. Lo|i n|y đ được ghi v|o S{ch Đỏ Việt Nam (1996)
với cấp đ{nh gi{ “hiếm” R (1). C}y Đạt phước (Millingtonia hortensis L.f.) với bộ phận dùng là rễ, vỏ thân và lá
dùng ch a dị ứng da, ho, hen suyễn và ch a giun(1,7,6). Đặc điểm hình thái và giải phẫu l| c sở để nhận diện loài
Đạt phước (Millingtonia hortensis L.f. v| để kiểm nghiệm ược liệu. Tuy nhiên chưa có nhiều tài liệu nghiên
cứu về h nh th{i v| cũng chưa t|i liệu nào nghiên cứu về giải phẫu loài này ở Việt Nam.
Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm hình thái, giải phẫu và bột ược liệu c a c}y Đạt phước (Millingtonia
hortensis L.f. để góp phần nhận dạng đ ng lo|i n|y.
Phương pháp nghiên cứu: Thu thập mẫu c}y tư i c a c}y Đạt phước (Millingtonia hortensis L.f.). Phân
tích, mô tả, chụp h nh c{c đặc điểm hình thái và giải phẫu. Rễ, thân và phiến l{ được cắt ngang thành lát mỏng
bằng dao lam, nhuộm vi phẫu bằng phẩm nhuộm son phèn và lục iod. Soi bột ược liệu bằng kính hiển vi quang
học.
Kết quả: Đặc điểm hình thái c a c}y Đạt phước (Millingtonia hortensis L.f.): Thân gỗ to. Lá mọc đối và lá
kép lông chim 2-3 lần. Cụm hoa kiểu xim. Hoa không đều, lưỡng tính, mẫu 5. L{ đ|i nh. Cánh hoa màu trắng,
dính, ống tràng dài 5,5-6 cm, không đều, tràng hình môi 2/3. Bộ nhị hai trội. Lá noãn 2, bầu trên 2 ô, nhiều noãn.
Quả nang. Hạt nhiều, có cánh. Vi phẫu rễ: vùng libe cấp 2 có sợi, gỗ cấp 2 chưa chiếm tâm. Vi phẫu thân: Bần
gồm nhiều lớp tế bào, trụ bì hóa mô cứng, vùng libe cấp 2 có sợi, hạt tinh bột và tinh thể calci oxalat hình khối có
nhiều trong mô mềm vỏ và mô mềm t y. Vi phẫu lá: Gân gi a dày gấp 3 lần phiến lá; hệ thống dẫn c a gân gi a
xếp thành vòng gần liên tục, phiến lá có cấu tạo dị thể, mô mềm giậu có 1-2 lớp tế bào. Bột rễ: mảnh bần, sợi,
mạch điểm, mạch vạch, mạch mạng, mạch xoắn, tinh thể calci oxalat. Bột vỏ thân: mảnh bần, sợi, tinh thể calci
oxalat, tinh bột. Bột lá: mảnh biểu bì trên, mảnh biểu


ưới, mảnh mô mềm giậu, sợi, mạch mạng, mạch vạch,
mạch xoắn, lông che chở, lông tiết.
Kết luận: C{c đặc điểm hình thái và giải phẫu c a c}y Đạt phước (Millingtonia hortensis L.f.) giúp nhận
diện loài chính xác.
Từ khóa: Millingtonia hortensis L.f., hình thái, giải phẫu.

ABSTRACT
BOTANICAL CHARACTERISTICS OF MILLINGTONIA HORTENSIS L. f. BIGNONIACEAE
Duong Nguyen Xuan Lam
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 52 - 62
Background: Millingtonia hortensis L.f. Bignoniaceae, a relatively rare species, may be endangered because
of the deforestation and cutting of trees for timber. This species has been recorded in the Red Book of Vietnam
*Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả liên lạc: ThS. DS. Dương Nguyên Xuân Lâm
ĐT:0979610619

52

Email:

Chuyên Đề Dƣợc


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018

Nghiên cứu Y học

(1996) with rare level (R). Millingtonia hortensis L.f. with the traditional plants are roots, barkes and leaves for
treating skin allergy, cough, asthma and worm. The morphological and anatomical characteristics serve as the
basis to distinguish Millingtonia hortensis L.f. and to test materials. However, not many documents related to

morphology and anatomy of species have been recorded or studied in Vietnam.
Objectives: Researching morphological and anatomical characteristics and traditional powder of
Millingtonia hortensis L.f. to contribute to the identification.
Method: Collecting fresh plants of Millingtonia hortensis L.f.. Analyzing, describing, photographing the
morphological and anatomical characteristics. Cutting root, stem and leaf with a razor, staining microsurgery
with carmine alum and green dye iodine. Observing traditional powder by a light microscope.
Results: Morphological characteristics of Millingtonia hortensis L.f.: High tree. Leaves opposite and
pinnately compound (2, 3-pinnate). Inflorescences cymose. Flowers regular, bisexual, 5 merous. Calyx agglutinate.
Corolla white, agglutinate, tube 5,5-6 cm, irregular, bilabiate 2/3. Stamens 4 and didynamous. Carpels 2, ovary
superior, 2-locular, ovules numerous. Fruit capsule; seeds numerous, winged. Root anatomy: The part secondary
phloem has fibers group. Stem anatomy: Cork is many layers, the pericycle form fibers group, the part secondary
phloem has fibers group, starch granules and crystals of calcium oxalate in the parenchyma of cortex and pith. Leaf
anatomy: The midrib is 3 times thicker the leaf blade, xylem and phloem form ring with xylem inside and phloem
outside in midvein, the leaf blade with heterostructure, the palisade parenchyma is 1-2 layer. Root powder: cork,
fiber, pitted vessel, scalariform vessel, reticulate vessel, spiral vessel, calcium oxalate crystal. Stem bark powder:
cork, fiber, calcium oxalate crystal, amylum. Leaf powder: upper epidermis, lower epidermis, pallisade layer, fiber,
reticulate vessel, scalariform vessel, spiral vessel, trichome, glandular trichome.
Conclusion: The morphological and anatomical characteristics of Millingtonia hortensis L.f. that helps to
identify species more exactly.
Key words: Millingtonia hortensis L.f., Morphology, Anatomy.
giải phẫu và bột ược liệu của c}y Đạt phước
MỞ ĐẦU
(Millingtonia hortensis L.f.), nghiên cứu n|y ược
C}y Đạt phước (Millingtonia hortensis L.f.)
thực hiện ể góp ph n x{c nh chính xác loài
thuộc họ Chùm ớt (Bignoniac a ), | o|i tương
này có ở Việt Nam.
ối hi m, có thể b
ọa tuyệt chủng do phá
ĐỐI TƢỢNG-PHƢƠNGPH[P NGHI NCỨU

r ng và chặt l y gỗ Lo|i n|y ã ược ghi vào
S{ch Đỏ Việt Nam (1996) với c p {nh gi{
- Đối tượng nghiên cứu là mẫu c}y tươi của
(1)
“hi ”(R)
C}y Đạt phước (Millingtonia
cây Đạt phước (Millingtonia hortensis L ) có y
hortensis L.f.) với bộ phận dùng là rễ, vỏ thân và
ủ rễ, thân, lá, hoa, quả và hạt, ược thu hái ở
lá dùng ch a d ứng da, ho, hen suyễn và ch a
huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận vào tháng
giun(1,6,7) Đặc iểm hình thái và giải phẫu | cơ sở
2/2017.
ể nhận diện o|i Đạt phước (Millingtonia
- Nghiên cứu ặc iểm hình thái: Sử dụng
hortensis L ) v| ể kiểm nghiệ
ược liệu bằng
kính lúp c m tay, kính hiển vi quang học, kính
phương ph{p vi học. Trên th giới và ở Việt
hiển vi soi nổi, ể quan sát và mô tả ặc iểm
Na
ã có nhiều tài liệu(1-7) mô tả về ặc iểm
hình thái của các bộ phận thân, lá, cụm hoa,
hình thái của o|i Đạt phước (Millingtonia
hoa X{c nh tên khoa học của loài này dựa
hortensis L ) Đặc iểm giải phẫu của loài này
vào các tài liệu của tác giả Võ V n Chi(7) và
(4,5)
chưa có nhiều tài liệu trên th giới và h u như
Phạm Hoàng Hộ(3).

chưa có ở Việt Nam. Với mong muốn cung c p
- Nghiên cứu c u tạo giải phẫu: Rễ, thân,
c{c ặc iểm chi ti t hơn về hình thái, c u trúc
phi n lá, cuống { ược cắt ngang thành lát

Chuyên Đề Dƣợc

53


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018

mỏng bằng ao a Đối với rễ: Cắt ngang rễ con
ường kính 2-3
Đối với thân: Cắt ngang
ph n lóng của nh ng c|nh ường kính 5-6 mm.
Đối với phi n lá: Cắt ngang oạn 1/3 {y phi n,
gồm gân gi a và một ít hai bên phi n lá chính
thức Đối với cuống lá: Cắt ngang oạn 1/3 phía
{y cuống nhưng hông s{t {y v| cũng không
cắt ở ph n phù to.Vi phẫu ược tẩy trắng bằng
nước javel và nhuộm bằng son phèn và lục iod.
Quan sát vi phẫu trong nước bằng kính hiển vi
quang học (model ECLIPSE E200LED MV R),
chụp ảnh và mô tả c u trúc. Mỗi bộ phận quan
sát t 5-10 lát cắt. Thực hiện bột ược liệu rễ
( ường kính 1-2 cm), vỏ th}n ( ường kính thân
9-10 c ), { (trưởng thành) và quan sát các c u tử

bột ưới kính hiển vi quang học.

KẾT QUẢ
Đặ đ ểm hình thái
Thân gỗ to, cao hơn 25 , ọc ứng, thân
non ti t diện hình ch nhật góc tròn và màu
xanh lục, thân già ti t diện tròn và màu xám
trắng. Cả th}n non v| th}n gi| ều có nhiều nốt
s n hình b u dục hay hình tròn. Lá mọc ối hay
ối chéo ch thập, kép hình lông chim 2-3 l n lẻ;
3-5 lá phụ bậc một nhỏ d n t gốc cuống { n
ngọn cuống lá; mỗi lá phụ bậc một có 3-5 lá chét
d n t gốc cuống { n ngọn cuống lá. Phi n lá
chét hình b u dục hay hình trứng u nhọn, bìa
phi n { nguy n hơi gợn sóng, dài 3-4,7 cm, rộng
2-3,2 cm, mặt trên có màu xanh lục ậ hơn ặt
ưới, mặt trên nhẵn, mặt dưới có nhiều lông tập
trung nhiều ở ph n gân lá và 2 bên mép của
phi n lá. Gân lá hình lông chim nổi rõ ở mặt
ưới gồm 3-4 cặp gân phụ nối nhau ở g n mép
lá. Cụm hoa kiểu xim hai ngả ở ngọn cành. Hoa
màu trắng v| có
i thơ nhẹ, hông ều,
ưỡng tính, mẫu 5. L đ 5, g n ều, n ưới

54

dính nhau thành ống |i hình chuông |u
xanh, dài 0,3-0,4 c , ph a tr n chia th|nh 5 r ng
nhỏ hình tam giác giác, tiền khai van; khi hoa nở

5 r ng cong ngược ra n ngo|i, |i tồn tại.
Cánh hoa 5, hi
hi 4, hông ều, dính nhau
n ưới thành ống tràng hình trụ màu trắng
hay màu xanh lục nhạt, dài 5,5-6 c , ường kính
0,7-0,9 cm, mặt ngoài nhẵn, mặt trong có nhiều
lông; bên trên loe rộng d n và chia thành 5 thùy
tạo thành hai môi 2/3, môi trên là một phi n chia
2 thùy hình b u dục thuôn u nhọn, ôi ưới
là 3 thùy hình b u dục u nhọn; phi n dài 2-2,2
cm, rộng 0,5-0,7 cm, màu trắng, mặt trong có
nhiều lông m n, mặt ngoài nhẵn, tiền khai k t
lợp. Bộ nhị hai trội, 2 nh dài ở ph a trước có chỉ
nh dài 2-2,2 cm, 2 nh ngắn ở phía sau có chỉ nh
dài 0,9-1 cm, 1 nh lép dạng sợi ngắn 0,4-0,5 cm;
chỉ nh màu trắng, dạng sợi hơi cong, nh ở chỗ
bắt u loe rộng của ống tràng, xen kẽ cánh hoa
v| hơi thò ra hỏi ống tràng. Bao ph n 2 ô (1 ô b
tiêu giảm), màu vàng, nứt dọc, hướng trong,
nh ngọn. Hạt ph n rời, màu vàng, hình b u
dục, có rãnh dọc, dài 45-50 µm, rộng 20-25 µm.
Lá noãn 2, v tr trước-sau, dính thành b u 2 ô,
mỗi ô nhiều noãn, nh noãn trung trụ. B u trên,
màu xanh lục nhạt, hình b u dục, có 2 khía dọc
nổi rõ, dài 0,9-1 cm. Vòi nhụy 1, màu trắng hay
vàng xanh, dạng sợi, dài 6,5-6,7 c Đ u nhụy 2,
màu trắng, dạng hình ũi {c, |i hoảng
1
Đĩa ật dạng khoen, màu xanh lục bao
quanh gốc b u, cao 0,2-0,25 cm. Quả nang, dẹp,

dài 22-33 cm, rộng 1,5-1,7 cm, mở bằng ường
hàn mép lá noãn cho 2 mảnh vỏ. Hạt nhiều, có
cánh mỏng màu trắng, dài 2-3,1 cm, rộng 0,9-1,4
cm (Hình 1, Hình 2).

Chuyên Đề Dƣợc


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018

Lá kép lông chim

Cụm hoa

A

Họng tràng và phiến

B

E

Nghiên cứu Y học

C

D

F


Hình 1: Đặc điểm hình thái cây Đạt phước (Millingtonia hortensis L.f.)
(A) Hoa nở; (B) Bộ nhụy; (C) Quả; (D) Hạt phấn; (E) Bầu noãn cắt ngang; (F) Hạt có cánh

Chuyên Đề Dƣợc

55


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018

Hình 2: Hình vẽ h nh th{i c}y Đạt phước (Millingtonia hortensis L.f.)。
1. Cành và lá, 2. Lá chét, 3. Cụm hoa, 4. Hoa, 5. Nhị, 6. Nhụy, 7 .Bầu noãn cắt ngang, 8. Quả, 9. Hạt

56

Chuyên Đề Dƣợc


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018
Cấu tạo giải phẫu

Rễ
Vi phẫu cắt ngang hình g n tròn, gồm các
mô:
Bần 3-4 lớp, t bào hình ch nhật hay a
giác, vách mỏng hay |y, hơi uốn ượn, x p dãy
xuyên tâm, các lớp ngoài cùng có thể b bong
tróc. Lục bì 2-3 lớp, t bào hình ch nhật, vách

cellulose, x p xuyên tâm với b n. Mô mềm vỏ
14-16 lớp, t bào hình b u dục nằ hay hình a
giác g n tròn, vách cellulose mỏng, x p lộn xộn
ch a ạo hoặc khuy t nhỏ. Trụ bì hóa sợi mô
cứng thành t ng cụm nhỏ, ngay phía trên libe 1,
t |o hình a gi{c, v{ch tẩm gỗ dày. Libe 1 t
|o hình a gi{c, ch thước nhỏ, x p lộn xộn
thành t ng cụm. Libe 2 liên tục, dày g p 1,5 l n
vùng gỗ 2, t bào hình ch nhật hay a gi{c,
v{ch c u os hơi uốn ượn, x p dãy xuyên tâm;
2-3 lớp sợi libe x p xen kẽ với các mô libe, t bào
hình a gi{c Tia libe 1-2 dãy t bào hình ch
nhật hay a gi{c, x p xuyên tâm. Gỗ 2 liên tục và
chưa chi m tâm, mạch gỗ 2 hình a gi{c hay g n
tròn, ch thước hông ều, x p riêng rẽ hay
thành dãy 2-3 mạch; mô mềm gỗ 2 t bào hình
a gi{c, x p dãy xuyên tâm. Tia gỗ 1-2 dãy t
|o hình a gi{c, x p xuyên tâm. Gỗ 1 có 7-8 bó,
mỗi bó có 3-4 mạch hình g n tròn; mô mềm gỗ 1
t |o hình a gi{c, v{ch tẩm gỗ. Mô mềm tủy
ặc, t |o hình a gi{c, v{ch tẩm gỗ dày. Tinh
thể calci oxalat hình khối rải rác trong mô mềm
vỏ (Hình 4).

Thân
Vi phẫu cắt ngang hình g n tròn, gồm các
mô:
Bần 15-20 lớp, t bào hình ch nhật hay a
giác, vách mỏng hay |y, v{ch hơi uốn ượn, x p
dãy xuyên tâm, các lớp ngoài cùng có thể b

bong tróc. Lục bì 2-4 lớp, t bào hình ch nhật,
vách cellulose, x p xuyên tâm với b n. Mô dày
góc g n liên tục, 2-5 lớp t |o hình a gi{c Mô
mềm vỏ ạo, 5-6 lớp t bào hình b u dục nằm
hay hình a gi{c Trụ bì hóa mô cứng thành
t ng cụm to hay nhỏ, ngay phía trên libe 1, t

Chuyên Đề Dƣợc

Nghiên cứu Y học

|o hình a gi{c Libe 1 t |o hình a gi{c, v{ch
cellulose uốn ượn, x p lộn xộn thành t ng cụm.
Libe 2 liên tục, t bào hình ch nhật hay a gi{c,
v{ch c u os hơi uốn ượn, x p dãy xuyên tâm;
5-6 lớp sợi libe xen kẽ với mô libe, t |o hình a
giác. Tia libe 1-2 dãy t bào hình ch nhật hay
a gi{c, x p xuyên tâm. Gỗ 2 liên tục, dày g p
1,5 l n vùng libe 2, mạch gỗ 2 hình a gi{c hay
g n tròn, x p riêng rẽ hay thành dãy 2-4 mạch;
mô mềm gỗ 2 t |o hình a gi{c, x p dãy xuyên
tâm. Tia gỗ 1-2 dãy t |o hình a gi{c, x p
xuyên tâm. Gỗ 1 thường tập trung thành t ng
cụm, mỗi cụm gồm 1-6 bó, mỗi bó có 2-3 mạch,
mạch gỗ 1 hình g n tròn; mô mềm gỗ 1 t |o a
giác, vách tẩm gỗ. Mô mềm tủy ạo, t bào hình
b u dục hay a gi{c, v{ch tẩm gỗ. Hạt tinh bột
và tinh thể calci oxalat hình khối có nhiều trong
mô mềm vỏ và mô mềm tủy (Hình 5).



Vùng gân gi a dày g p 3 l n vùng phi n lá.
Gân giữa: Mặt tr n hơi õ , ặt ưới lồi
tròn hơi uốn ượn. Biểu bì trên và biểu bì ƣới,
t |o hình a giác; lớp cutin hơi |y v| có r ng
cưa Lông ch chở ơn |o hay a |o ột dãy
(2 t bào) có ở biểu bì trên. Lông ti t chân ngắn
ơn |o, u a |o (8-10 t bào) có ở hai lớp
biểu bì. Mô dày góc trên 2-3 lớp và mô dày góc
ưới 1-2 lớp, t |o hình a gi{c. Mô mềm vỏ
ạo, t |o hình a gi{c g n tròn. Mô cứng t
|o hình a gi{c, x p lộn xộn thành cụm, có ít
trong mô mềm vỏ. Hệ thống dẫn x p thành
vòng g n liên tục với gỗ ở trong, libe ở ngoài.
Mạch gỗ hình a gi{c hay g n tròn, x p thành
dãy 2-4 mạch, kích thước hông ều, mạch lớn ở
ngoài mạch nhỏ ở trong; mô mềm gỗ t bào hình
a gi{c, v{ch c u os , x p thành 1-4 dãy xen kẽ
với các dãy mạch gỗ. Libe t |o hình a gi{c,
x p thành t ng cụm. Mô mềm tủy ạo, t bào
hình tròn hay a gi{c, c|ng v|o trung t} càng
to (Hình 3).

Phiến lá
Biểu bì trênvà biểu bì ƣới t bào hình ch
nhật nằ hay hình a gi{c, t bào biểu bì trên

57



Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018

ch thước g n bằng t bào biểu ì ưới; lớp
cutin r ng cưa v| hơi |y ỗ khí có nhiều ở biểu
ì ưới; cả hai lớp biểu bì có lông ti t giống vùng
gân gi a. Mô mềm giậu 1-2 lớp, t bào hình ch
nhật ứng, có nhiều hạt lục lạp, ưới mỗi t bào
biểu bì trên có 1-3 t bào mô mềm giậu. Mô mềm
khuyết dày g n bằng vùng mô mềm giậu, t bào
hình a gi{c, v{ch c u os uốn ượn, x p ch a
nh ng khuy t hông ều. Rải rác trong th t lá có
bó gân phụ b cắt ngang với ít mạch gỗ ở trên và
libe ở ưới (Hình 6).

Cuống lá
Vi phẫu cắt ngang mặt tr n hơi phẳng, mặt
ưới lồi tròn, hai bên có hai tai r t ngắn. Biểu bì
1 lớp t |o hình a gi{c ớp cutin r ng cưa v|
hơi |y có ông ch chở và lông ti t như ở lá.
Mô dày góc liên tục, 1-6 lớp t bào hình b u dục
hay a gi{c Mô mềm vỏ ạo 5-8 lớp, t bào hình
b u dục nằ hay a gi{c Trụ bì hóa mô cứng, t
|o hình a gi{c, x p thành t ng cụm to hay nhỏ
ngay phía trên libe 1. Hệ thống dẫn x p thành
vòng liên tục với gỗ ở trong, libe ở ngoài. Libe 1
t |o hình a gi{c, v{ch c u os
ỏng v| hơi
uốn ượn, ch thước nhỏ, x p lộn xộn. Libe 2 t

|o hình a gi{c hay ch nhật, x p xuyên tâm;
rải rác có sợi libe, t |o hình a gi{c Gỗ 2 dày
g p 2-3 l n vùng libe 2, mạch gỗ hình a gi{c
hay g n tròn, x p riêng rẽ hay thành dãy 2-6
mạch; mô mềm gỗ 2 t |o hình a gi{c, x p
xuyên tâm. Tia tủy 1-2 dãy t |o hình a gi{c
thuôn dài, x p xuyên tâm. Gỗ 1 thường tập
trung thành nhiều cụm, mỗi cụm 1-5 bó, mỗi bó
có 2-3 mạch gỗ hình a gi{c tròn ô ềm gỗ 1
t |o hình a gi{c, v{ch c u os Mô mềm tủy
ạo,t bào hình g n tròn, vách cellulose (Hình 6).

giống cuống { nhưng gỗ và libe x p thành t ng
bó (Hình 6).

Vi phẫu rễ

Vi phẫu thân

Cuống phụ bậc một
Vi phẫu cắt ngang mặt trên lõm sâu, mặt
ưới lồi b u dục và có hai tai ngắn ở hai bên.
C u tạo giống cuống { nhưng gỗ và libe x p
thành t ng bó (Hình 6).
Cuống lá chét
Vi phẫu cắt ngang mặt trên lõm, mặt ưới lồi
tròn uốn ượn và có hai tai ở hai bên. C u tạo

58


Vi phẫu lá
Hình 3: Vi phẫu rễ, vi phẫu thân và vi phẫu lá cây
Đạt phước (Millingtonia hortensis L.f.)

Chuyên Đề Dƣợc


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018

Nghiên cứu Y học

Hình 4: Cấu tạo giải phẫu rễ cây Đạt phước
(Millingtonia hortensis L.f.)

Hình 6: Cấu tạo giải phẫu phiến lá, cuống lá cây
Đạt phước (Millingtonia hortensis L.f.)
Đặ đ ểm bộ

Hình 5: Cấu tạo giải phẫu thân cây Đạt phước
(Millingtonia hortensis L.f.)

Chuyên Đề Dƣợc

ƣợc liệu

Bột rễ
Bột rễ có màu vàng nâu, không mùi, v ắng.
Quan s{t ưới kính hiển vi gồm có các thành
ph n: Mảnh b n màu vàng nâu, t bào hình ch
nhật hay a gi{c, v{ch |y Mảnh mô mềm t

|o hình a gi{c hay g n tròn, vách mỏng, kích
thước to nhỏ hông ều. Sợi mô cứng nhiều,
vách dày, khoang hẹp, ống trao ổi rõ, ứng
riêng rẽ hay tập trung thành { Mảnh mạch
iểm, mạch vạch, mạch mạng, mạch xoắn. Tinh

59


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018

Nghiên cứu Y học

thể calci oxalat hình khối (hình vuông cạnh 1017,5 µm; hình ch nhật dài 10-22,5 µm rộng 5-15
µm) (Hình 8).

Bột vỏ thân
Bột có màu nâu vàng, không mùi, không v .
Quan s{t ưới kính hiển vi gồm có các thành
ph n: Mảnh b n màu vàng nâu, t bào hình ch
nhật hay a gi{c, v{ch |y Mảnh mô mềm t
|o hình a gi{c hay g n tròn, vách mỏng, kích
thước hông ều. Sợi mô cứng nhiều, vách dày,
khoang hẹp, ống trao ổi rõ, ứng riêng rẽ hay
tập trung th|nh {m. Tinh thể calci oxalat hình
khối (hình vuông cạnh 7,5-12,5 µm; hình ch
nhật dài 10-15 µm rộng 2,5-10 µm). Hạt tinh bột
hình b u dục dài (dài 15-25 µm rộng 10-20 µm),
hình trứng hay hình chỏm c u ( ường kính 20-


Bột rễ

22,5 µm), tễ hông rõ, v}n t ng trưởng không rõ
(Hình 9).

Bột lá
Bột có |u xanh ậ , có
i thơ
u nhẹ,
v hơi ắng Quan s{t ưới kính hiển vi gồm có
các thành ph n: Mảnh biểu bì trên t |o hình a
gi{c, ch thước hông ều. Mảnh biểu ì ưới
t |o hình a gi{c, v{ch uốn ượn, có lỗ khí kiểu
hỗn bào. Mảnh mô mềm giậu. Sợi mô cứng
nhiều, vách dày, khoang hẹp, ống trao ổi rõ,
ứng riêng rẽ hay tập trung th|nh { Mảnh
mạch xoắn, mạch mạng, mạch vạch. Lông che
chở ơn |o, ề mặt nhẵn. Lông che chở a |o
2 t bào. Lông ti t chân ngắn v| u tròn a |o
8-10 t bào (Hình 10).

Bột vỏ than

Bột lá

Hình 7: Bột rễ, bột vỏ thân và bột lá cây Đạt phước (Millingtonia hortensis L.f.)

Mảnh bần

Mảnh mô mềm


Sợi

Tinh thể calci oxalat

Mảnh mạch điểm

Mảnh mạch vạch

Mảnh mạch mạng

Mảnh mạch xoắn

Hình 8: Đặc điểm bột rễ cây Đạt phước (Millingtonia hortensis L.f.)

60

Chuyên Đề Dƣợc


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018

Nghiên cứu Y học

Mảnh bần

Mảnh mô mềm

Sợi


Tinh thể calci oxalat

Tinh bột

Tinh bột

Hình 9: Đặc điểm bột vỏ thân cây Đạt phước (Millingtonia hortensis L.f.)

Mảnh biểu bì trên

Mảnh biểu bì dưới

Mảnh mô mềm giậu

Sợi

(A)

Mảnh mạch mạng

Mảnh mạch xoắn

Mảnh mạch vạch

(B)
(A)Lông che chở,
(B)Lông tiết

Hình 10: Đặc điểm bột lá cây Đạt phước (Millingtonia hortensis L.f.)
ngang, quả và hạt của loài. Theo tài liệu(3,6) thì

BÀN LUẬN
loài này ra hoa vào tháng 10-11, quả vào tháng 1Đặc iểm hình thái mà chúng tôi mô tả về
3n
sau, nhưng c ch ng tôi thực hiện ề tài
o|i Đạt phước (Millingtonia hortensis L.f.) hoàn
vào tháng 2 thì cây vẫn còn hoa nhưng số ượng
toàn giống với ặc iể
ã ược nêu trong các
hoa không còn nhiều. Tuy nhi n, chưa có t|i iệu
tài liệu(1-3,6), ngo|i ra ề tài còn bổ sung một số
nào ở Việt Nam mô tả về c u tạo giải phẫu của
ặc iểm và hình ảnh về hạt ph n, b u noãn cắt
loài. Trên th giới có tài liệu(4,5) mô tả về giải phẫu

Chuyên Đề Dƣợc

61


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018

vỏ thân của o|i cũng giống với ph n mô tả vỏ
thân của vi phẫu th}n | ề t|i ã thực hiện; tuy
nhiên số lớp t bào của mỗi ô trong ề tài ít
hơn so với tài liệu mô tả có thể o ộ tuổi của
th}n c}y trong ề tài và tài liệu không giống
nhau C{c ặc iểm c u tạo giải phẫu của rễ, lá
và cuống lá l n u ti n ược mô tả chi ti t cùng

với các ảnh vi phẫu Đề t|i cũng thực hiện bột
của các bộ phận dùng làm thuốc như rễ, vỏ thân
và lá mà ở Việt Na chưa t|i iệu nào mô tả. Các
k t quả này góp ph n nhận diện và kiểm
nghiệ
ược liệu của loài này.

KẾT LUẬN
C{c ặc iểm hình thái thân, lá, hoa, quả, hạt
và c u tạo giải phẫu rễ, thân, lá, cuống lá của cây
Đạt phước (Millingtonia hortensis L.f.) giúp nhận
diện ng o|i n|y

62

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

2.
3.
4.
5.

6.
7.

Bộ Khoa học và Công nghệ-Viện Khoa học và Công nghệ Việt
Nam (2007), S{ch đỏ Việt Nam, Ph n II – Thực vật, NXB Khoa
học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, tr.139.
Flora of China, />Phạm Hoàng Hộ (2000), Cây cỏ Việt Nam, Quyển III, NXB Trẻ,

Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 83, 87, 93.
Remarkable
trees
on
Nii
Campus,
www1.nii.res.in/pdf/indiancork.pdf
Surendra Kumar M., Astalakshmi N., Jeena Chandran N., Jesmi
Jaison P., Sooraj. P, Raihanath. T, Kavimani. S, Babu G. (2014),
“A r vi w on In ian cor tr Millingtonia hortensis L.f.”, Wor
Journal of Pharmacy and Pharmaceutical Sciences, Volume 3,
Issue 10, 256-271.
Võ V n Chi (2004), T điển th c vật thông dụng, Tập II, NXB
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, tr.1680, 1681, 1727, 2394.
Võ V n Chi (2012), T điển cây thuốc Việt Nam,tập 1, NXB Y học,
Thành phố Hồ Chí Minh, tr.876-877.

Ngày nhận bài báo:
Ngày phản biện nhận xét bài báo:
Ngày bài báo được đăng:

18/10/2017
01/11/2017
15/03/2018

Chuyên Đề Dƣợc




×