Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng Các hội chứng nội tiết cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.28 KB, 32 trang )

CÁC HỘI CHỨNG  NỘI 
TIẾT CƠ BẢN


HỘI CHỨNG TĂNG GLUCOSE
MÁU






Ngưỡng thận đối với nồng độ glucose
bình thường là 10 mmol/l (180mg/dl).
Bình thường Go = 4,4 - 6,1 mmol/l (80110mg/dl) và tăng lên sau ăn nhưng
không vượt quá 180 mg/dl và trở lại bình
thường sau ăn 3 giờ.
Hormon điều hòa glucose bao gồm:
insulin, amylin (beta đảo tụy); glucagon
(alpha); GLP-1, GIP (tế bào L ruột non),
epinephrine, cortisol và hocmon tăng




Tăng glucose máu phản ứng: Do stress
(tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim,
sốc nhiễm trùng ..., liên quan
catecholamine, cortisol... ).




Đái tháo đường týp 1



Đái tháo đường týp 2



Đái tháo đường do các týp đặc hiệu
khác

- Giảm chức năng tế bào bêta do khiếm
khuyết gen (MODY).
- Giảm hoạt tính insulin do khiếm khuyết


1. Giai đoạn tiền lâm sàng






Không có triệu chứng lâm sàng,
Nồng độ glucose máu tăng vừa phải, chưa
vượt quá ngưỡng thận,
Làm nghiệm pháp dung nạp glucose bằng
đường uống mới phát hiện tăng glucose
máu .


2. Giai đoạn lâm sàng


Tiểu nhiều, số lượng nước tiểu >2 lít/24
giờ (bình thường 0,5 - 1,5 ml/phút # 0,75 2 lit/24 giờ ).










Go= 6,1- < 7 mmol/l (110 - < 126 mg/dl)
RLGĐ (IFG: Impaired Fasting Glucose).
Go

7 mmol/l (

126 mg/dl): ĐTĐ

G2= 7,8 - < 11,1 mmol/l (140 - < 200
mg/dl): RLDNG (IGT: Impaired Glucose
Tolerance).
G2

11,1 mmol/l (


200 mg/dl): ĐTĐ


Nghiệm pháp dung nạp
glucose uống (NPDNG uống)
Chuẩn bị:
+ 3 ngày trước khi làm nghiệm pháp duy trì
chế độ ăn giàu carbohydrat (150-200g) và
hoạt động không hạn chế.
+ Nhịn đói

8h.

+ Không hút thuốc.
Tiến hành:


Cho uống 75g glucose hòa trong 250-300
ml nước; đối với trẻ nhỏ: 1,75g


HẠ GLUCOSE MÁU




Glucose TM < 70mg/dl (3,9mmol/l).
Hạ đường huyết được chẩn đoán với tam
chứng Whipple

+ Triệu chứng của hạ đường huyết

+ Nồng độ glucose máu tĩnh mạch thấp.
Giới hạn dưới thông thường từ 70 mg/dL
(3,9 mmol/l) và rất gợi ý khi <55 mg/dL
(3,0mmol/l).
+ Triệu chứng cải thiện khi nồng độ


Hạ đường huyết mức độ nhẹ





Triệu chứng không đặc hiệu: mệt mỏi,
buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn nhân cách
và tính tình, triệu chứng của hệ TK tự
động
Triệu chứng adrenergic: lo lắng, hồi hộp,
run tay. Nhịp tim và huyết áp tâm thu ↑
(không tăng /hạ đường huyết tái diễn
nhiều lần).






Hạ đường huyết lúc đói: thường bán cấp

hoặc mạn tính, biểu hiện lâm sàng với các
triệu chứng thần kinh ( đau đầu, nhìn mờ,
nhìn đôi, lú lẫn, co giật..)
hạ đường huyết sau ăn: thường cấp tính
với triệu chứng giao cảm chiếm ưu thế (vã
mồ hôi, hồi hộp, lo lắng, run tay)..


Hạ đường huyết nặng
Tâm thần kinh:




sững sờ, lú lẫn, kích động, hoang tưởng,
ảo giác, mất ý thức thoáng qua
Động kinh khu trú hoặc toàn thể , có thể
xuất hiện dấu thần kinh khu trú thoáng qua
dễ nhầm với tai biến mạch máu não.


Hôn mê hạ glucose máu




không đột ngột
triệu chứng: co giật, co cơ, tăng phản xạ
gân xương, co đồng tử, cứng hàm, ra mồ
hôi nhiều, xanh tái.



Hạ đường huyết liên quan
bệnh đái tháo đường
Thuốc uống( Metformin, thiazolidinediones,
ức chế α glucosidase , glucagon-like
peptide-1 (GLP-1), ức chế dipeptidyl
peptidase-IV (DPP-IV) ) không gây ↓Gm






Các thuốc tăng tiết insulin như SU,
glinides hoặc với insulin→↓Gm
Quá liều insulin, nhầm lẫn các loại insulin
Giảm hấp thu glucose (đói về đêm, nhỡ
bữa ăn)


hạ đường huyết tự phát


không liên quan đái tháo đường


Những nguyên nhân hạ glucose máu tự phát ở người lớn
Hạ đường huyết lúc đói
U tế bào beta đảo tụy

Sử dụng Insulin ngoại sinh hay các nhóm thuốc kích thích tụy tiết insulin
Khối u ngoài tụy
Hạ đường huyết sau ăn
Chế độ ăn
Tăng sản tế bào đảo tụy
Hạ đường huyết chức năng
Đái tháo đường tiềm ẩn
Hạ đường huyết do rượu
Hạ đường huyết do nguyên nhân tự miễn
Kháng thể kháng insulin nguyên phát 
Kháng thể gắn vào receptor của insulin 
Hạ đường huyết do thuốc
Nghĩ đến sau khi đă loại trừ các bệnh lư gan, thận, nội tiết và nguyên nhân do các 
thuốc điều trị đái tháo đường. 


HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC 
GIÁP




Sút cân, khó chịu nóng, dễ chịu lạnh, tăng
tiết mồ hôi, yếu, mỏi mệt
nhịp tim nhanh > 100l/phút cả khi ngủ, có
khi loạn nhịp (rung nhĩ). Suy tim tăng cung
lượng. Có cơn đau thắt ngực (do co thắt
mạch vành, do tăng tiêu thụ ôxy cơ tim).
Khó thở (do yếu cơ hô hấp, yếu cơ vân,
do giảm khả năng co hồi của cơ tim, giảm

độ chun giãn của phổi và do suy tim tăng
cung lượng).


Bướu giáp








Kích thước và tính chất bướu giáp thay đổi
tuỳ nguyên nhân.
Lớn, lan toả, bướu mạch, thổi tâm thu tại
bướu trong bệnh Basedow.
Có một hay nhiều hòn trong u tuyến độc
tuyến giáp hay bướu giáp độc đa nhân.
Đau trong viêm tuyến giáp.
Mắt

Phân độ lồi mắt theo Hội Giáp trạng Hoa Kỳ:



Giá trị bình thường:





ng/dl
pmol/l

FT3

FT4

1,5

0,28

19

4,3

Chuyển đổi: T4: g/dl x 12,87 = mmol/l
T3: g/dl x 15,38 = mmol/l


Chẩn đoán phân biệt
Bướu giáp đơn háo iode


Độ tập trung iode cao, FT3, FT4 bình
thường, không có hội chứng nhiễm độc
giáp.

Bướu giáp đơn kèm rối loạn thần kinh
thực vật



Thường ở tuổi dậy thì, FT3, FT4 bình
thường, độ tập trung iode bình thường,
mạch nhanh nhưng trở lại bình thường khi


HỘI CHỨNG GIẢM HOẠT
GIÁP




Chậm phát triển tinh thần, chậm phát triển
xương dài cũng như chậm mọc răng vĩnh
viễn.
Mặt tròn như mặt trăng, ít biểu lộ tình cảm,
trán nhiều nếp nhăn. Mí mắt phù, nhất là mi
dưới. Gò má tím, nhiều mao mạch bị dãn; môi
dầy và tím; da mặt có màu vàng bủng. Bàn
tay, bàn chân dầy, các ngón to và dầy, khó
gấp bàn tay, bàn chân. Niêm mạc lưỡi bị xâm
nhiễm làm cho lưỡi to ra; dây thanh âm bị




suy giáp tiên phát: TSH ≥ 20 µU/ml



CHẨn đoán gián bIỆT








Hội chứng Down: mắt xếch, không có
bướu lớn.
Hội chứng thận hư: Phù mềm, trắng,
lõm; nưóc tiểu có protein niệu cao >3,5
g/24 giờ, protein máu giảm.
Lão hóa ở người già: Giảm trí nhớ, đôi
lúc buồn rầu, ít nói, ít ưa tiếp xúc, da bạc,
dễ lạnh. FT3, FT4 bình thường.
Suy thận mạn: Thiếu máu, ure máu và


HC ↑ /↓ HOẠT VỎ THƯỢNG 
1. Hội chứng Cushing
THẬN
- Rối loạn phân bố mỡ: mập phì do ứ mỡ ở
phần cao như ở mặt (mặt tròn như mặt trăng,
đỏ tím), ở thân vai cổ (cổ bò); cánh tay, đùi và
tay không có mỡ nên tay chân gầy khẳng khiu.
- Teo cơ do tăng thoái biến protid. Teo da: da
mỏng như giấy, có nhiều đường rạn nứt, màu
hồng, đỏ tím, rộng (có thể đến 2 cm) ở bụng,

đùi, vú do tổn thương collagen; mụn trứng cá,
rậm lông, hói đầu ở nữ.


2. Cường Aldosterone tiên phát (Hội
chứng Conn)








Tăng huyết áp tâm trương, thường không
nặng và không kèm phù.
Yếu cơ, mệt mỏi, có khi gây liệt; có khi có
kiểu liệt chu kỳ gia đình, cơn liệt kéo dài
vài giờ, vài ngày rồi tự hết không để lại di
chứng.
Tiểu nhiều (do giảm khả năng cô đặc
nước tiểu), thường kèm uống nhiều.
Kali máu hạ < 3 mmol/l.


3. Cường kích tố sinh dục nam
- Ở nữ: gồm 4 biểu hiện: chứng rậm lông
(lông mọc nhiều tứ chi, xung quanh núm vú,
vùng xương vệ, môi trên và má); thiểu kinh;
mụn và nam hóa.

- Ở nam:




+ Trẻ em: to bộ phận sinh dục sớm và
phát triển sớm các đặc tính sinh dục phụ.
+ Người trưởng thành: không gây nên
triệu chứng lâm sàng nào.


1. Suy thượng thận mạn tiên phát = bệnh
Addison




Suy nhược: là triệu chứng chính. Lúc đầu
chỉ xuất hiện lúc bị stress, dần dần thường
xuyên. Mệt cả sinh lý, tâm thần kinh và
sinh dục. Mệt tăng khi bệnh tiến triển.
Xạm da: có thể nổi bật hay không rõ.
Thâm các vùng bình thường đã thâm như
đầu núm vú, vùng bẹn, chỗ da không
được che kín, nơi da thường bị cọ xát (cùi
tay, đầu gối, thắt lưng); niêm mạc môi,
lưỡi (hình lưỡi chó); bàn tay chân (các



×