BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG TÂM TIỀN GIANG
KHOA RĂNG HÀM MẶT
BS.CKII - LÊ PHONG VŨ
TRƯỞNG KHOA
UNG THƢ LÀ GÌ?
“Ung thư là bệnh lý ác tính của tế bào. Khi
bị kích thích bởi các tác nhân sinh ung thư, tế
bào tăng sinh một cách vô hạn độ, vô tổ
chức, không tuân theo các cơ chế kiểm soát
về phát triển của cơ thể”.
BS.CKII.LÊ PHONG VŨ
2
CANCER
BS.CKII.LÊ PHONG VŨ
3
SO SÁNH
U lành tính
U ác tính
Chỉ phát triển tại chổ
thường rất chậm, có vỏ bọc
xung quanh nên ranh giới rõ,
mật độ thường mềm hoặc
chắc, không xâm lấn, không di
căn, khi bóc đi sẽ khỏi bệnh.
Thường phát triển nhanh,
u không có ranh giới rõ, xâm
lấn ra xung quanh và thường
di căn xa theo đường bạch
mạch và đường máu.
BS.CKII.LÊ PHONG VŨ
4
DỊCH TỂ
Ung thƣ miệng chiếm từ 5-10% tổng số các loại ung thƣ và
chiếm 2-3% tổng số các bệnh nhân tử vong vì ung thƣ.
Trên thế giới hàng năm, ƣớc tính có khoảng 500.000
trƣờng hợp mắc ung thƣ mới và có khoảng 1,5 triệu ngƣời
đang sống chung với bệnh ung thƣ miệng.
98% > 40 tuổi. (60-70).
Tỷ lệ ung thƣ miệng trong cộng đồng càng tăng dần lên,
đặc biệt với ngƣời trẻ.
Ung thƣ khoang miệng là một trong 10 bệnh ung thƣ
thƣờng gặp nhất ở Việt Nam.
Hằng năm, số lƣợng bệnh nhân mới ung thƣ khoang miệng
tới 20.000, chiếm từ 6%-15% tổng số các loại ung thƣ.
Tỉ lệ 5/100.000 nam & 3,8/ 100.000 nữ (TTUB, 1994 )
BS.CKII.LÊ PHONG VŨ
5
NHỮNG DẤU CHỨNG NGHI NGỜ UNG
THƢ VÙNG MIỆNG
Vết loét không rõ nguyên nhân.
Vết loét không lành sau 2 tuần dù đã loại bỏ kích thích,
Tổn thƣơng xơ chai, cứng.
Tổn thƣơng dạng chồi gồ, dạng bông cải hay khối u.
Tổn thƣơng dính chặt vào mô bên dƣới.
Ổ răng nhổ không lành.
Răng lung lay không rõ nguyên nhân.
Đau hoặc bị những cảm giác lạ mà không rõ nguyên
nhân.
Gặp trở ngại ở những chức năng nhai, nói, chảy nƣớc
bọt thƣờng xuyên.
Có mảng trắng, đỏ trong hốc miệng, trên lƣỡi…
Có hạch cổ, chạm vào thấy cứng, dính.
BS.CKII.LÊ PHONG VŨ
6
CÁC DẤU CHỨNG LÂM SÀNG
NGHI NGỜ UNG THƯ NIÊM MẠC MIỆNG
1. Vết loét: không lành sau 2 tuần, dù đã loại bỏ
kích thích, không xác đònh được nguyên nhân
2. Tổn thương xơ chai, cứng
3. Tổn thương sùi
4. Tổn thương dính chặt vào mô bên dưới
5. Ổ nhổ răng không lành
6. Răng lung lay không rõ nguyên nhân
7. Đau, dò cảm không rõ nguyên nhân
8. Khó nhai, nói, tăng tiết nước bọt
9. Mảng trắng / đỏ
10.Hạch cổ
BS.CKII.LÊ PHONG VŨ
7
CHẨN ĐOÁN UNG THƯ MIỆNG
– Bệnh sử:
>40 tuổi
Thói quen hút thuốc, uống rượu, ăn trầu
Tiến triển nhanh, điều trò nội khoa 2 tuần
không lành
– Tổn thương:
sờ cứng, giới hạn không rõ, không đau, dính
xuất huyết, hoại tử, bờ không đều
Vò trí nguy cơ ung thư cao
Hạch cổ
BS.CKII.LÊ PHONG VŨ
8
CÁC YẾU TỐ THAM GIA HAY HỖ TR
ĐỐI VỚI UNG THƯ MIỆNG
Nhiễm HPV, đặc biệt HPV-16, -18
Tia nắng mặt trời
Nhiễm nấm Candida albicans
Suy giảm miễn dòch
Thiếu máu
Thiếu chất dinh dưõng, đặc biệt vitamin A,C,E &
sắt
Yếu tố di truyền hay gia đình
Kích thích hay tình trạng nhiễm trùng mạn tính do
răng, hàm giả,VSRM kém
BS.CKII.LÊ PHONG VŨ
9
Yếu tố nguy cơ
Nguyên nhân chính gây ung thư miệng đến nay chưa
rõ, nhưng chắc chắn đã xác định được các yếu tố nguy
cơ cao gây ung thư miệng là:
Sử dụng thuốc lá ở các dạng khác nhau. Những ngƣời
dùng thuốc lá có kèm uống rƣợu thì nguy cơ bị mắc bệnh
cao hơn lên rất nhiều;
Nhai trầu thuốc;
Nghiện rƣợu nặng;
Nhiễm virus HPV (Human Papiloma Virus);
Các tổn thƣơng của khoang miệng nhƣ: bạch sản, hồng
sản, viêm nấm candida quá sản mạn tính, các vết loét do
sang chấn liên tục kéo dài...
BS.CKII.LÊ PHONG VŨ
10
TRIỆU CHỨNG, BIỂU HIỆN UNG THƢ
KHOANG MIỆNG
1. Những thay đổi màu sắc bất thƣờng ở niêm mạc miệng: vết,
mảng hơi đỏ hoặc trắng.
2. Vết thƣơng ở khoang miệng khó liền. Bất kỳ điểm sùi hoặc loét
nào ở lƣỡi, niêm mạc má hay lợi đã đƣợc điều trị 2 tuần mà
không khỏi.
3. Chảy máu ở khoang miệng thậm chí đối với vết thƣơng nhỏ.
4. Có những vết loét, nốt sùi ở khoang miệng
5. Cảm thấy khó khăn, trở ngại trong việc nói và nuốt. Có những
tổn thƣơng bị tái phát nhiều lần trong miệng. Bị tê dại hoặc mất
cảm giác ở bất cứ điểm nào trong miệng.
6. Hầu hết các bệnh nhân bị ung thƣ miệng không có cảm giác đau
ở giai đoạn sớm. Triệu chứng đầu tiên thƣờng là cảm giác khó
chịu do kích thƣớc của khối u gây ra.
BS.CKII.LÊ PHONG VŨ
11
CÁC LOẠI UNG THƢ KHOANG MIỆNG
Ung thƣ miệng là một thuật ngữ chung áp dụng cho
tất cả các bệnh ung thƣ xảy ra ở môi và trong miệng.
Những tên gọi cụ thể cho từng loại ung thƣ bao gồm:
1. Ung thƣ ảnh hƣởng đến phần bên trong của má
(ung thƣ niêm mạc miệng).
2. Ung thƣ sàn miệng.
3. Ung thƣ nƣớu.
4. Ung thƣ môi.
5. Ung thƣ vòm miệng.
6. Ung thƣ tuyến nƣớc bọt.
7. Ung thƣ lƣỡi.
BS.CKII.LÊ PHONG VŨ
12
• Bệnh viện Ung bƣớu TP HCM năm 2012 ghi
nhận có gần 1.200 ca ung thƣ khoang miệng
mới.Trong các loại ung thƣ khoang miệng, vị trí
lƣỡi chiếm 43%, sàn miệng 14%, nƣớu răng
13%, niêm mạc miệng 8%, tam giác hậu hàm
7%, vòm khẩu cái cứng 4%, còn lại 11% ở các vị
trị khác. Bác sĩ Lâm Đức Hoàng, Phó Khoa Xạ
3, Bệnh viện Ung bƣớu (TP HCM)
BS.CKII.LÊ PHONG VŨ
13
TIỀN UNG THƢ MIỆNG
Các tổn thương tiền ung thư miệng có liên
quan đến bệnh ung thư biểu mô niêm mạc
miệng. Những tổn thương này thường tồn trong
nhiều tháng, nhiều năm rồi chuyển thành dạng
ác tính hoặc tồn tại cùng với ung thư biểu mô
niêm mạc miệng.
BS.CKII.LÊ PHONG VŨ
14
CÁC LOẠI TỔN THƢƠNG
TIỀN UNG THƢ
1.
2.
3.
4.
5.
Tổn thương màu trắng
Tổn thương màu đỏ
Tổn thương lỡ loét
Tổn thương có liên quan đến nhai trầu
Tổn thương nhiễm sắc
BS.CKII.LÊ PHONG VŨ
15
Tien ung thử mieọng
BAẽCH SAN
Chn oỏn Bch sn
Mng trng ng nht hay
khụng ụng nht
Co khụng trúc
Gii hn rừ, s mm, khụng
au, tin trin chm
Nguy c húa ỏc: 3 - 17,5%
BS.CKII.Lấ PHONG V
16
Tiền ung thư miệng
BẠCH SẢN ĐỒNG NHẤT
BS.CKII.LÊ PHONG VŨ
17
Tiền ung thư miệng
BẠCH SẢN KHÔNG ĐỒNG NHẤT
Nguy cơ hóa ác gấp 4 lần Bạch sản đồng nhất
BS.CKII.LÊ PHONG VŨ
18
Tiền ung thư miệng
BẠCH SẢN KHÔNG ĐỒNG NHẤT
K
Nguy cơ hóa ác gấp 4 lần Bạch sản đồng nhất
BS.CKII.LÊ PHONG VŨ
19
Tien ung thử mieọng
HONG SAN
Chn oỏn:
Mng ti nh nhung
Gii hn rừ, khụng au
ố khụng bin mt
V trớ c bit: sn ming,
KC mm
Thúi quen: Hỳt thuc, ung
ru, n tru
BS.CKII.Lấ PHONG V
20
Tieàn ung thö mieäng
HOÀNG SAÛN
BS.CKII.LÊ PHONG VŨ
21
Tieàn ung thö mieäng
LIKEN PHAÚNG
• Chẩn đoán:
– Các đường trắng đan hình lưới, sờ nhám
– Vị trí: niêm mạc má (thường nửa sau), đối xứng
BS.CKII.LÊ PHONG VŨ
22
Tien ung thử mieọng
LIKEN PHANG
Nguy cụ hoựa aực: 1,2%
BS.CKII.Lấ PHONG V
23
Tiền ung thư miệng
XƠ HÓA DƯỚI NIÊM MẠC MIỆNG
Chẩn đốn:
– Sờ: dải sợi dọc ở niêm mạc
mơi, má
– Hay:
a. Cảm giác nóng bỏng
b. Há miệng hạn chế
c. Bề mặt láng, màu
trắng
– Thói quen ăn trầu
BS.CKII.LÊ PHONG VŨ
24
Tiền ung thư miệng
XƠ HÓA DƯỚI NIÊM MẠC MIỆNG
Nguy
cơ
hóa
BS.CKII.LÊ
PHONG
VŨ ác: 7%
25