Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Báo cáo Tổng kết Thanh tra 2008-2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.04 KB, 14 trang )

UBND HUYN NH QUN CNG HềA X HI CH NGHA VIT NAM
PHềNG GIO DC&O TO c lp - T do - Hnh phỳc
Soỏ :46 /BC-PGD&T ẹũnh Quaựn, ngaứy 7 thaựng 9 naờm 2009
BO CO
TNG KT CễNG TC THANH TRA NM HC 2008-2009
PHNG HNG NHIM V CễNG TC THANH TRA
NM HC 2009-2010
A/ PHN I :
BO CO TNG KT CễNG TC THANH TRA NM HC 2008-2009
Nm hc 2008-2009 l nm hc tip tc thc hin cuc vn ng hai khụng vi bn ni dung
do B trng B GD&T phỏt ng, tip tc thc hin cuc vn ng hc tp v lm theo tm
gng o c H Chớ Minh. Nm hc trin khai thc hin phong tro thi ua xõy dng trng
hc thõn thin, hc sinh tớch cc, cuc vn ng Mi thy giỏo, cụ giỏo l mt tm gng o
c, t hc v sỏng to. L nm hc cho mng cỏc s kin trng i ca t nc : Cho mng
34 nm ngy Min Nam hon ton gii phúng thng nht t nc, k nim 55 nm chin thng
lch s in Biờn Ph, k nim 105 nm ngy sinh ng chớ Trn Phỳ, k nim 119 nm ngy sinh
Ch Tch H Chớ Minh.
Nhng khú khn thun li c bn cú nh hng n vic thc hin nhim v thanh tra Giỏo
dc nm hc 2008- 2009:
1. Thun li :
- L nm hc tip tc thc hin Ch th s 06-CT/TW ca B chớnh tr v cuc vn ng:
Hc tp v lm theo tm gng o c ca H Chớ Minh. Thc hin Ch th s 33/ 2006/CT-TTg
ca Th tng Chớnh ph v cuc vn ng hai khụng vi 4 ni dung : Núi khụng vi tiờu cc
trong thi c v bnh thnh tớch, núi khụng vi vi phm o c nh giỏo v khụng hc sinh
khụng t chun lờn lp.
- L nm hc th hai thc hin Thụng t s 43/ 2006/TT-BGD-T v vic: Hng dn thanh
tra ton din nh trng, c s giỏo dc khỏc v thanh tra hot ng s phm ca nh giỏo.
- i ng cng tỏc viờn thanh tra v thanh tra viờn kiờm nhim trong nm hc ó c kin
ton b sung . Cụng tỏc viờn thanh tra c bn cú nng lc chuyờn mụn nghip v, phm cht chớnh
tr o c tt , nhit tỡnh, cú tinh thn trỏch nhim hon thnh tt nhim v c giao.
- i ng cỏn b qun lý v giỏo viờn tớch cc hc tp nõng cao trỡnh t chun v trờn


chun, tng bc nõng cao tay ngh thc hin tt i mi chng trỡnh giỏo dc ph thụng.
2. Khú khn :
- Thanh tra viờn kiờm nhim hu ht l cỏn b qun lý, giỏo viờn gii phi dy lp cui cp,
mt s phi i hc cỏc lp nõng cao trỡnh chớnh tr v chuyờn mụn nờn khú khn trong vic iu
ng i cụng tỏc thanh tra ton din GV.
- Ch ph cp thanh tra ỏnh giỏ xp loi giỏo viờn cũn thp, cha phự hp.
I.Xõy dng lc lng thanh tra ca n v.
1/ Chuyờn trỏch: Phũng GD&T c mt ng chớ thanh tra viờn chuyờn trỏch lm t vn
giỳp trng phũng v k hoch thanh tra nm hc v cỏc quyt nh thanh, kim tra, bỏo cỏo tng
kt cụng tỏc thanh tra, gii quyt KN-TC..
2/ Cng tỏc viờn thanh tra:
Nm hc 2008-2009 ngnh GD&T nh Quỏn ó ngh giỏm c S GD&T ng Nai
b nhim 46 cng tỏc viờn thanh tra kiờm nhim , nhim k 2008-2010 t MN, TH n THCS . S
cng tỏc viờn thanh tra, thanh tra viờn kiờm nhim u l qun lý, giỏo viờn ph trỏch chuyờn mụn
cỏc trng cú phm cht o c tt , cú bn lnh chớnh tr vng vng, chuyờn sõu v chuyờn
1
môn nghiệp vụ đủ sức để giúp Phòng GD&ĐT thực hiện thanh tra quản lý và thanh tra đánh giá,
xếp loại giáo viên các ngành học, các bậc học, các cấp học, các môn học. Đội ngũ thanh tra viên và
cộng tác viên thanh tra đều nhiệt tình và thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.
Qua thanh tra đoàn thanh tra và cộng tác viên thanh tra đã có nhiều ý kiến đóng góp về công
tác quản lý, việc giảng dạy và hồ sơ sổ sách của giáo viên , kịp thời chấn chỉnh những sai sót về
công tác quản lý, qui chế chuyên môn, công tác soạn giảng của BGH và giáo viên . Từ đó giúp cho
BGH các trường và giáo viên khắc phục những thiếu sót , thực hiện tốt hơn nhiệm vụ của mình.
Họ tên CB
TTr chuyên trách
Cộng tác viên thanh tra Đạt tỷ lệ
1/50 GV
TS MN TH THCS GDTX 46 / 2265
Lê Sĩ Lâm 46 08 18 20
3. Lực lượng kiểm tra LĐSP của giáo viên ở các trường học : Các đơn vị trường học đều

thành lập ban kiểm tra LĐSP giáo viên đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu nhằm thực hiện
kiểm tra 100% giáo viên (Trong đó 30% GV được kiểm tra toàn diện) thực hiện khá hiệu quả về tư
vấn, thúc đẩy cho đội ngũ GV ở đơn vị mình.
4. Các văn bản đã được tập huấn:
Ngay từ đầu năm học Phòng GD&ĐT mở Hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm trong công tác
thanh tra giáo dục năm học 2007- 2008 đồng thời bàn về phương hướng nhiệm vụ công tác thanh
tra giáo dục năm học 2008- 2009. Tập huấn cho các cộng tác viên thanh tra, cho hiệu trưởng, PHT
phụ trách chuyên môn, trưởng ban TTND các trường học trong huyện:
- Tiếp tục quán triệt thông tư số 43/2006/TT-BGDĐT ngày 20/10/2006: Hướng dẫn thanh tra
toàn diện nhà trường, cơ sở giáo dục khác và thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo .
- Triển khai công văn 252, ngày 2/2/2007 của Sở GD&ĐT Đồng Nai về lưu ý khi thực hiện
thông tư 43/2006 của Bộ.
III . Số lượng, chất lượng các hoạt động thanh, kiểm tra :
1. Thanh tra chuyên ngành:
1.1. Kết quả thanh tra toàn diện đơn vị:
Số liệu thống kê:
Trường Mầm Non Trường TH Trường THCS Tổng số ĐV
Số đơn vị TTr: 4/20
Đạt tỷ lệ: 20,0%
Số đơn vị TTr: 7/31
Đạt tỷ lệ: 22, 58%
Số đơn vị TTr:
4/16
Đạt tỷ lệ: 25,0%
Số đơn vị TTr: 15/67
Đạt tỷ lệ: 22,38%
1.2. Kết quả thanh tra hoạt động sư phạm của giáo viên:
Phòng GD & ĐT thanh tra lao động sư phạm của 593 giáo viên đạt tỷ lệ 26,18 %.
Số liệu thống kê:
GVMN GVTH GV THCS GHI CHU

Số đã TTr: 128/ 383
Đạt tỷ lệ: 33,42%
T: 96 ,K :32, Đạt: 0
Số đã TTr: 304/1082
Đạt tỷ lệ: 28,1 %
T: 249,K: 55, Đạt : 0
Số đã TTr: 161/800
Đạt tỷ lệ: 20,12%
T: 106, K: 53, Đạt: 2
Tổng số GV được TTr
593/2265
Đạt tỷ lệ 26,18%
T: 451,K :140, Đạt: 2
1.3. Thanh tra đổi mới chương trình GDPT: Phòng GD&ĐT phối hợp với việc thanh tra
toàn diện các đơn vị cùng với thanh tra đổi mới chương trình GDPT được 10/47 đơn vị đạt tỷ lệ
21,27%. Có 100% CB quản lý, GV được tập huấn về chương trình đổi mới GDPT. Các trường chú
trọng tham mưu với các cấp chính quyền địa phương; Triển khai chỉ đạo các văn bản đổi mới
chương trình GDPT; Đội ngũ; CSVC như: Xây dựng các phòng chức năng, việc sử dụng thiết bị đồ
dùng cũng như sử dụng công nghệ thông tin vào phương pháp giảng dạy có nhiều tiến bộ tích cực.
1.4. Thanh, kiểm tra việc thực hiện chương trình, qui chế chuyên môn, tuyển sinh, xét
TN… :
2
Phòng chỉ đạo cho các trường thực hiện đúng chương trình và qui chế chuyên môn : Chỉ đạo
cho các trường MN triển khai thực hiện thí điểm chương trình GDMN mới, chỉ đạo cho các trường
TH tự xây dựng thời khóa biểu dạy học theo thực tế đối với trường 1 buổi, 2 buổi/ ngày và giáo
viên dạy môn chuyên của đơn vị, trên cơ sở thảo luận, thống nhất kế hoạch dạy học môn ( phân
môn) từng học kỳ, cả năm của các khối, mỗi giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học từng tuần để
thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học, nhận xét rút kinh nghiệm trong giáo án sau tiết dạy. Nhìn
chung đã đảm bảo thực hiện đầy đủ các qui định về nội dung chưng trình và sách giáo khoa theo
tinh thần đổi mới. Đối với THCS theo chỉ đạo của Bộ và Sở, Phòng GD&ĐT đã chỉ đạo các trường

thực hiện nghiêm túc KHGD với 37 tuần dựa trên PPCT khung các trường học tự chủ thực hiện kế
hoạch giáo dục. Các trường thực hiện đủ các môn theo qui định, toàn huyện dạy môn tự chọn là
Tin học. Thực hiện các hoạt động giáo dục NGLL, hướng nghiệp cho học sinh, các hoạt động giáo
dục thể chất, y tế học đường.
Thực hiện nghiêm túc qui chế tuyển sinh, xét tốt nghiệp các cấp.
2. Thanh tra hành chính:
2.1.Thanh ,kiểm tra tình hình đầu năm học
- Công tác tuyển sinh đầu năm
+ Mầm Non: Nhà trẻ huy động so với kế hoạch đạt 760/810 = 93,82%. Kết quả huy động số
trẻ ra lớp trên địa bàn đạt 760/6853 = 11,09% ; Mẫu giáo: Huy động so với kế hoạch đạt
6722/6612 = 101,6%. Kết quả huy động so với số trẻ trên đại bàn đạt 6722/9097 = 73,89%. Riêng
trẻ 5 tuổi huy động so với trẻ trên địa bàn đạt 2998 /3096 = 96,83%
+ Tiểu học: Kết quả huy động so với kế hoạch đạt 18.823/19.233 = 97,86 % trẻ 6 tuổi ra lớp
đạt 3315/3325 = 99,7%
+ THCS: Kết quả huy động so với kế hoạch đạt 16.195/17.174 =94,29%. HS hoàn thành
CTTH vào lớp 6 đạt 4133/4293 = 96,27%
- Công tác thu đầu năm học các trường.
Các trường đã thực hiện nghiêm túc các khoản thu theo đúng qui định các văn bản hiện hành.
Các khoản thu phục vụ cho học sinh đã được thoả thuận giữa nhà trường với cha mẹ học sinh được
chính quyền địa phương phê duyệt
2.2.Công tác dạy thêm, học thêm: Phòng GD&ĐT đã triển khai công văn 2414/SGD&ĐT
ngày 28/11/2007 của Sở GD&ĐT Đồng Nai V/v Ban hành qui định học thêm; đồng thời các
trường đã thành lập ban kiểm tra dạy thêm, học thêm và báo cáo về Phòng . Phòng GD&ĐT đã
chấp thuận cho hiệu trưởng các đơn vị cấp giấy phép dạy thêm, học thêm , toàn huyện có 73 giáo
viên được cấp phép dạy thêm với tổng số học sinh là 1922 , giáo viên dạy thêm đã thực hiện đúng
qui định . Phòng GD&ĐT đã kiểm tra 10 cơ sở Mầm non ngoài công lập với tổng số 41 GV đủ
điều kiện . Các GV tổ chức dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường đều đảm bảo đúng quy định: Có
đơn xin học được sự chấp thuận của cha mẹ HS; Danh sách HS học thêm; Điều kiện CSVC như
bàn ghế, phòng học, nhà vệ sinh và bản cam kết của GV đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, an
toàn thân thể cho HS .

2.3. Đánh giá chung qua kiểm tra:
+ Ưu điểm:
Giáo dục mầm non: Hồ sơ soạn giảng của GV, hồ sơ chuyên môn của nhà trường đầy đủ,
đúng quy định, nội dung rõ ràng, trình bày sạch. Thực hiện tốt chương trình giáo dục MN mới,
thực hiện hiệu quả các chuyên đề như ATTP, ATGT. Nề nếp các cháu ngoan ngoãn, mạnh dạn, lễ
phép.
Giáo dục Phổ thông: Hồ sơ của GV thực hiện đúng quy định, phương pháp giảng dạy tích
cực, chuẩn bị tốt về TBDH và bước đầu đã áp dụng CNTT vào soạn giảng. Một số tiết đã áp dụng
CNTT vào trong tiết dạy. Thực hiện đúng chương trình khung qui định đối với bậc THCS, chất
lượng giờ dạy của GV qua thanh tra khá tốt.
3
+ Tồn tại:
Nề nếp sinh hoạt tổ khối chuyên môn của các trường chưa đi sâu vào chất lượng dạy và học,
chưa huy động đuợc trí tuệ, kinh nghiệm của đông đảo CB, GV. Cơ sở vật chất còn hạn chế ( ở các
điểm lẻ). Khu vệ sinh của một số trường chưa đảm bảo nhất là các khu lẻ và các trường ở vùng sâu,
vùng xa. Công tác xếp loại GV còn có trường thực hiện chưa đúng với qui trình theo Quyết định số
06/2006/QĐ- BNV ngày 21/3/2006 của Bộ Nội vụ V/v: Ban hành qui chế đánh giá xếp loại GV
Mầm Non và GV phổ thông công lập.
Một số Hiệu trưởng còn khóan trắng cho chuyên môn và tổ khối ,chưa quan tâm nhiều đến
chuyên môn nên cũng ảnh hưởng đến việc đánh giá xếp loại giáo viên.
Việc bảo quản CSVC ở một vài đơn vị chưa tốt, vệ sinh trường lớp chưa đảm bảo.
2.4. Kinh nghiệm việc chỉ đạo, tổ chức kiểm tra đánh giá hoạt động LĐSP của GV:
- Cán bộ quản lý cần xây dựng kế hoạch kiểm tra chi tiết, đầy đủ, rõ ràng, công tác kiểm tra
phải thường xuyên và rải đều các tháng. Kết quả kiểm tra phải được công khai, dân chủ.
- Ban kiểm tra các trường cũng như các cộng tác viên thanh tra nắm vững các văn bản về
thanh tra LĐSP của GV và thanh tra toàn diện nhà trường. Khi nhận xét, đánh giá phải nêu cụ thể
không ghi chung nhằm tư vấn, thúc đẩy cho GV.
- Công tác lưu trữ hồ sơ, khoa học, đầy đủ, cập nhật kịp thời làm cơ sở đánh giá, phân loại
GV.
IV. Thanh tra công tác giải quyết KN – TC

Năm học 2008-2009 Phòng GD&ĐT đã nhận được 15 đơn trong đó: có 02 đơn thuộc thẩm
quyền, 05 đơn phối hợp giải quyết, 07 đơn chuyển cơ quan đơn vị khác giải quyết . Tố cáo 05 đơn,
khiếu nại 03 đơn ( Có 01 vừa khiếu nại vừa tố cáo), phản ánh, kiến nghị 07 đơn.Đã tiến hành xác
minh có kết luận không còn đơn tồn đọng.
* Kết quả giải quyết: - Những đơn phản ánh đã có kết luận:
+ Đơn tố cáo bà Phạm Thị Hải Thu – GV trường TH Mạc Đĩnh Chi , sử dụng bằng ĐHSP
giả.Kết quả xác minh. Đúng như đơn phản ánh. Hình thức xử lý: Cảnh cáo . Nhưng hiện nay đã tự
bỏ việc .
+ Đơn tố cáo Ông Đoàn Doãn Đính GV thư viện Trường TH Thanh Tùng không trung thực
trong kê khai văn bằng chứng chỉ .Qua xác minh kết qủa là đúng sự thật . Hình thức xử lý : Buộc
thôi việc.
+ Đơn tố cáo ông Đinh Văn Giang-Hiệu trưởng THCS Suối Nho không có bằng TN CĐSP.
Kết quả xác minh đúng như đơn phản ánh. Hình thức xử lý cắt chức .
+ Đơn tố cáo ông Tạ Mạnh Hải – Hiệu trưởng TH Mạc Đĩnh Chi, vi phạm công tác quản lý.
Hình thức xử lý cảnh cáo.
+ Đơn tố cáo ông Bùi Ngọc Đức – giáo viên TPT đội trường TH mạc Đĩnh Chi, gian lận
bằng TN.THPT. Kết qủa xác minh đúng như đơn tố cáo .Hình thức xử lý cảnh cáo.
+ Đơn tố cáo ông Lê Ngọc Giảng – giáo viên trường TH Mạc Đĩnh Chi, gian lận bằng
TN.THCS. Kết qủa xác minh đúng như đơn tố cáo. Hình thức xử lý hạ bậc lương .
+ Bà Võ Thị Xuân Cầu – Kế toán trường THCS Suối Nho, vi phạm nguyên tắc tài chính.
Hình thức xử lý cảnh cáo, hiện nay đã nghỉ việc.
+ Bà Nguyễn Thị Minh Tý- Kế toán trường TH Suối Nho, sai sót về công tác tài chính. Hình
thức xử lý kiểm điểm rút kinh nghiệm.
- Những đơn phản ánh mạo danh, nặc danh Phòng GD&ĐT đã mời người bị tố cáo, phản ánh
lên trao đổi, tìm hiểu, xem xét rút kinh nghiệm chấn chỉnh kịp thời trong qúa trình làm việc. Nội
dung các sai phạm chủ yếu về lĩnh vực quản lý tài chính,qui chế chuyên môn, thiếu tinh thần trách
nhiệm, đạo đức tác phong. Công tác giải quyết khiếu nại – tố cáo đã giải quyết kịp thời và đề nghị
UBND huyện xử lý kỷ luật những CB-GV vi phạm đúng qui định, góp phần giáo dục và uốn nắn
kịp thời các sai phạm của một số CBQL và giáo viên trong ngành.
4

V. Thực hiện cuộc vận động “Hai không” Với 4 nội dung: “Nói không với tiêu cực trong
thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục. Không vi phạm đạo đức nhà giáo và không để học sinh
không đạt chuẩn lên lớp”
- Tiếp tục quán triệt trong toàn ngành chỉ thị số 33/2006/CT-TTg, ngày 8/9/2006 của Thủ
tướng chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, Quyết định số
3859/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/7/2006 của Bộ GD&ĐT về kế hoạch tổ chức cuộc vận động “ Nói
không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”, chỉ thị số 04/2007/CT-UBND
ngày 24/1/2007 của UBND tỉnh về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, kế
hoạch số 1519/KH-SGD&ĐT ngày 28/6/2006 của Sở GD&ĐT về tổ chức triển khai cuộc vận động
nêu trên và công văn số 78/TTr của thanh tra sở về việc hướng dẫn thanh tra, kiểm tra thực hiện
cuộc vận động “ Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục” . Phòng
GD&ĐT đã thành lập ban chỉ đạo ngành GD huyện do trưởng Phòng GD&ĐT làm trưởng ban, đầu
năm học phòng tiếp tục bổ sung kế hoạch thực hiện cuộc vận động hai không với 4 nội dung theo
tinh thần chỉ đạo của Bộ GD&ĐT và gắn kết với cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh”. Đồng thời phát động trong toàn ngành việc đăng ký cam kết thực hiện. Kết
quả :
- 100% các đơn vị, trường học gồm 68 trường: 20 trường Mầm Non, 31 trường TH,16
trường THCS và 01 TTGDTX đều xây dựng kế hoạch, chương trình hành động thực hiện cuộc vận
động “hai không” với 4 nội dung: Các trường đều ký cam kết thực hiện tại Hội nghị CBCC đầu
năm học. Đến nay chưa có trường hợp nào phải xử lý do vi phạm 4 nội dung của cuộc vận động.
- Kết quả hai mặt giáo dục năm học 2008-2009.
Tiểu học:
Năm học TSHS
Học lực Hạnh kiểm
Lên lớp HS giỏi HS tiên tiến Đạt Chưa đạt
2007-2008 19.976 96.7% 17.1% 22,7% 99.99% 0.01%
2008-2009 18.975 97.1% 18.4% 23.5% 99.99% 0.01%
THCS
Năm học TSHS
Học lực Hạnh kiểm

Giỏi Khá TB Yếu Kém Tốt Khá TB Yếu
2007-2008 16.158 11.1% 29.1% 48.2% 11.2% 0.4% 70.7% 25% 4.1% 0.2%
2008-2009 15.410 14.8% 33.0% 42.5% 9.3% 0.4% 75.5% 21.7% 2.7% 0.1%
Kinh nghiệm trong việc tổ chức cuộc vận động “hai không”:
- Làm tốt công tác tuyên truyền về nội dung, ý nghĩa cuộc vận động đến các cấp chính
quyền, các ban ngành đoàn thể, Hội cha mẹ học sinh nhằm giáo dục học sinh có nhận thức đúng về
động cơ học tập.
- Cán bộ quản lý các trường học cần tăng cường kiểm tra việc thực hiện chương trình giảng
dạy của GV, việc ra đề kiểm tra, việc chấm bài, việc xếp loại học sinh cuối kỳ, cuối năm của GV.
VI. Thực hiện Luật phòng chống tham nhũng; Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
Phòng GD&ĐT đã tổ chức triển khai kế hoạch phòng chống tham nhũng của Sở GD&ĐT
và của UBND huyện đến tất cả các cán bộ quản lý các trường học trực thuộc đồng thời yêu cầu các
trường triển khai đến toàn thể cán bộ, giáo viên và công nhân viên trong đơn vị. Trong năm Phòng
GD&ĐT đã phối hợp trong công tác thanh tra toàn diện để kiểm tra các đơn vị về việc thực hiện kế
hoạch trên .
100% các đơn vị trường học triển khai luật phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm
chống lãng phí và các văn bản liên quan đến công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng đến
từng CB,GV,CNV gắn liền với cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh” về thực hành tiết kiệm , chống lãng phí.
5

×