Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ÔN THI THPT QUỐC GIA môn HOÁ đề (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.38 KB, 5 trang )

HỌC HÓA HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Đề thi có 40 câu – 04 trang
Biên soạn: Thầy Trần Trọng Tuyền

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:......................................................
Số báo danh:................................................................

Mã đề thi 258

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137:
Câu 1. Este nào sau đây có mùi dứa chín:
A. Etyl isovalerat.
B. Etyl butirat.
C. Benzyl axetat.
D. Isoamyl axetat.
Câu 2. Vinyl propionat có công thức là:
A. CH2=CHCOOC3H7.
B. C3H7COOCH=CH2.
C. C2H5COOCH=CH2.
D. C2H5COOCH=CHCH3.
Câu 3. Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức
phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là:
A. CH3COOC2H5.


B. C2H5COOCH3.
C. HCOOC3H7.
D. HCOOC3H5.
Câu 4. Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc
là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5. Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 20,4 gam.
B. 16,4 gam.
C. 17,4 gam.
D. 18,4 gam.
Câu 6. Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOC2H5.
B. C2H3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. C2H5COOC2H5.
Câu 7. Chất nào dưới đây là monosaccarit:
A. Fructozơ.
B. Tinh bột
C. Saccarozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 8. Đường glucozơ có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt là nho chín. Công thức phân tử của glucozơ
là:
A. C6H12O6.
B. C6H10O5.

C. C18H32O16.
D. C12H22O11.
Câu 9. Cacbohiđrat X là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. X là:
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
Câu 10. Những phản ứng hóa học lần lượt để chứng minh rằng phân tử glucozơ có nhóm chức –CHO và
có nhiều nhóm –OH liền kề nhau là:
A. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu.
B. Phản ứng tráng gương và phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam.
C. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên men rượu.
D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về xenlulozơ?
A. Mỗi mắc xích C6H10O5 có ba nhóm OH tự do, nên xenlulozơ có công thức cấu tạo là [C6H7O2(OH)3]n.
B. Xenlulozơ tác dụng được với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc thu được xenlulozơ trinitrat được dùng làm
thuốc súng.
C. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc –glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết –1,4–glicozit.
D. Phân tử xenlulozơ không phân nhánh mà xoắn lại thành hình lò xo.
Câu 12. Cho các chất X: glucozơ; Y: saccarozơ; Z: Tinh bột; T: glixerol; H: xenlulozơ. Những chất bị thủy
phân là:
A. Y, Z, H.
B. X, Y, Z.
C. X, Z, H.
D. Y, T, H.
Mã đề thi 258 – Trang 1


Câu 13. Cho các chất: glucozơ; saccarozơ; tinh bột; metyl fomat; xenlulozơ; fructozơ. Số chất tham gia
phản ứng thủy phân trong môi trường axit tạo sản phẩm tác dụng với Cu(OH)2 và tráng bạc là:

A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 14. Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một
hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e)Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 15. Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí CO2
(đktc). Giá trị của V là:
A. 8,96.
B. 4,48.
C. 5,60.
D. 11,20.
Câu 16. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng
60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là:
A. 3,67 tấn.
B. 1,10 tấn.
C. 2,20 tấn.
D. 2,97 tấn.
Câu 17. Chất không phải axit béo là:
A. Axit axetic.

B. Axit panmitic.
C. Axit stearic.
D. Axit oleic.
Câu 18. Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 1 mol glixerol
và:
A. 1 mol axit stearic.
B. 3 mol axit stearic.
C. 1 mol natri stearat. D. 3 mol natri stearat.
Câu 19. Đun nóng dung dịch chứa 0,72 gam NaOH với lượng dư triolein. Kết thúc phản ứng thu được bao
nhiêu gam glixerol (hiệu suất 100%):
A. 0,552 gam.
B. 0,46 gam.
C. 0,736 gam.
D. 0,368 gam.
Câu 20. Hỗn hợp X gồm các triglixerit và các axit béo. Lấy 57,36 gam X cho tác dụng vừa đủ với 112 gam
dung dịch KOH 10%. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và phần hơi Y.
Cho hơi Y qua bình đựng natri dư thấy bình đựng natri tăng 100,88 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, giá trị của m là:
A. 62,04 gam.
B. 68,20 gam.
C. 62,68 gam.
D. 68,48 gam.
Câu 21. Cho các nhận định sau, chọn nhận định đúng.
A. Khi thủy phân este đơn chức trong môi trường kiềm đều thu được muối và ancol.
B. Khi thủy phân este no, đơn chức trong môi trường axit thì hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 2 chất.
C. Khi thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm thì thu được glixerol và axit béo.
D. Khi thủy phân vinyl fomat trong dung dịch kiềm thu được muối và andehit.
Câu 22. Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Kết
thúc phản ứng thu được 11,44 gam este.Hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 50%.

B. 66,67%.
C. 65,00%.
D. 52,00%.
Câu 23. Cho m gam glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to, hiệu suất 80%) thu được 36,4 gam sobitol.
Giá trị của m là:
A. 45,0.
B. 36,0.
C. 45,5.
D. 40,5.
Câu 24. Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là:
A. CnH2n+3N.
B. CnH2n+2+xNx.
C. CnH2n+2–2k+xNx.
D. CnH2n+1N.
Câu 25. Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)3COH và (CH3)2NH.
B. (CH3)2CHCH2OH và CH3NHCH(CH3)2.
C. CH3CH(NH2)CH3 và CH3CH2OH.
D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
Câu 26. Ứng với CTPT C3H9N sẽ có số đồng phân là:
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 27. Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?
Mã đề thi 258 – Trang 2


A. Anilin.
B. Iso propyl amin.

C. Butyl amin.
D. Trimetyl amin.
Câu 28. Ảnh hưởng của gốc –C6H5 đến nhóm –NH2 trong phân tử anilin thể hiện qua phản ứng giữa anilin
với chất nào sau đây?
A. Quỳ tím (không đổi màu).
B. Dung dịch HCl.
C. Nước brom.
D. Dung dịch H2SO4.
Câu 29. Chỉ ra nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
A. Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin, thấy dung dịch vẩn đục.
B. Metylamin có lực bazo mạnh hơn etylamin.
C. Để lâu trong không khí, anilin bị nhuốm màu hồng do bị oxi hóa.
D. Độ tan trong H2O của các amin giảm dần theo chiều tăng khối lượng phân tử.
Câu 30. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Metylamin làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu xanh.
B. Anilin tạo kết tủa trắng với nước brom.
C. Riêu cua nổi lên khi đun nóng là hiện tượng đông tụ protein.
D. Nhỏ natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua thấy hiện tượng phân lớp chất lỏng.
Câu 31. Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được
18,975 g muối. Khối lượng của HCl cần dùng là:
A. 9,521g.
B. 9,125g.
C. 9,215g.
D. 9,512g.
Câu 32. Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng
với công thức phân tử của X là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.

D. 5.
Câu 33. Đốt cháy 10,4 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế tiếp với O2 dư tạo
CO2; H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 36,4
gam. Tìm công thức phân tử của amin nhỏ:
A. CH5N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H9N.
Câu 34. Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung
dịch H2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh
hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là:
A. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm trở thành đống nhất.
B. Chất lỏng trong ống thứ hai trở thành đống nhất.
C. Chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đống nhất.
D. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm có sự phân tách lớp.
Câu 35. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Dung dịch I2
Có màu xanh tím
Y
Nước Br2
Kết tủa trắng
Z
NaHCO3
Có khí thoát ra
T
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng bạc
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Hồ tinh bột, anilin, axit axetic, metyl fomat. B. Hồ tinh bột, metyl fomat, axit axetic, anilin.
C. Hồ tinh bột, anilin, metyl fomat, axit axetic. D. Anilin, hồ tinh bột, axit axetic, metyl fomat.
Câu 36. Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X
được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun
Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Chất X có mạch cacbon phân nhánh.
B. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
Câu 37. Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dd NaOH thu được 2,05 gam muối của
một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó
Mã đề thi 258 – Trang 3


là:
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Câu 38. Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và
CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2 chỉ thu được CO2, 18 gam H2O
và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M
là:
A. 48,21%.
B. 24,11%.
C. 40,18%.
D. 32,14%.
Câu 39. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ số mol):

o

t
→ Y + Z + H2O
(a) X + 2NaOH ⎯⎯
o

CaO, t
→ CH4 + 2Na2CO3.
(b) Y + 2NaOH ⎯⎯⎯⎯

enzim
(c) Z + O2 ⎯⎯⎯
→ T + H2 O
Biết dung dịch chứa T có nồng độ khoảng 5% được sử dụng làm giấm ăn. Công thức phân tử của X là:
A. C5H8O4.
B. C4H8O2.
C. C7H12O4.
D. C5H6O4.
Câu 40. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số
nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E
gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16
gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E
trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là:
A. 4,68 gam.
B. 5,44 gam.
C. 5,04 gam.
D. 5,80 gam.

––––––––––––––– HẾT –––––––––––––––


Mã đề thi 258 – Trang 4


ĐÁP ÁN
1B
11D
21D
31B

2C
12A
22C
32C

3A
13B
23A
33B

4B
14D
24C
34B

5A
15A
25C
35A


6A
16C
26B
36B

7A
17A
27D
37A

8A
18D
28A
38D

9B
19A
29D
39A

10B
20C
30A
40A

Mã đề thi 258 – Trang 5




×