Phần 2
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HTTT
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT VÀ KHAI THÁC
HTTT QUẢN LÝ
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
1
Chương 3
THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ
Thiết kế HTTT quản lý:
- Sau khi có Báo cáo kết quả phân tích HTTT – kết quả của
giai đoạn đầu tiên trong quá trình xây dựng HTTT quản lý của
một tổ chức
- Được sự phê duyệt của các cấp lãnh đạo có thẩm quyền
Nội dung Chương 3: nghiên cứu quy trình và các nguyên tắc
thiết kế HTTT quản lý.
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
2
Chương 3
THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ
Các
nội dung chính:
I. Quy trình thiết kế HTTT quản lý
II. Mô hình hóa thực thể
III. Thiết kế các tệp dữ liệu từ sơ đồ Quan hệ - Thực thể
IV. Chuẩn hóa dữ liệu
V. Thiết kế phần mềm hoặc lựa chọn phần mềm trên thị
trường
VI. Thiết kế giao diện người - máy
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
3
I. QUY TRÌNH THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ
Các tài liệu đã
thu được trong
quá trình phân
tích HTTT
Mô hình hóa
thực thể
Thiết kế
HTTT QL
Thiết kế
phần mềm
Sơ đồ BFD
Thiết kế giao diện
người - máy
Sơ đồ DFD
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
4
II. MÔ HÌNH HÓA THỰC THỂ
Là cách thứ hai tiếp cận HTTT với các tên gọi: Mô hình hóa
thực thể, Mô hình hóa dữ liệu hoặc Phân tích dữ liệu logic.
Phương pháp luận: các kỹ thuật phân tích dữ liệu và các
kỹ thuật phân tích quá trình.
Mô tả chức
năng của HT
Mô tả các
xử lý trên
dữ liệu
Sơ đồ
BFD
Sơ đồ
DFD
www.ptit.edu.vn
HTTT
quản lý
MH thực
thể
MH dữ
liệu
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
Mô tả
cấu trúc,
nội dung
dữ liệu
5
II. MÔ HÌNH HÓA THỰC THỂ
Phân tích dữ liệu là phương pháp xác định:
- các đơn vị thông tin cơ sở, gọi là thực thể (Entity)
- mối quan hệ giữa chúng.
Phân tích dữ liệu logic là:
- xem xét chính các thực thể và cơ chế vận hành của chúng,
- tìm phương pháp tốt nhất để mọi thành phần dữ liệu sẽ
được lưu trữ một lần trong toàn bộ HTTT
- tạo điều kiện truy cập thuận lợi nhất cho mọi người có nhu
cầu
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
6
II. MÔ HÌNH HÓA THỰC THỂ
Các
dòng
thông tin
trong
tổ chức
Phòng Hành
chính Tổng hợp
Phòng Tổ
chức Cán bộ
Phòng Kế
toán Tài chính
Phòng Kế
hoạch
Phòng Đầu
tư XDCB
www.ptit.edu.vn
Phòng Kinh
doanh – Tiếp thị
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
7
II. MÔ HÌNH HÓA THỰC THỂ
Mô hình
CSDL
trong
tổ chức
Phòng Hành chính –
Tổng hợp
Phòng Kế toán
Tài chính
Cơ sở
d ữ
liệu
Phòng Đầu
tư XDCB
www.ptit.edu.vn
Phòng Tổ chức
Cán bộ
Phòng Kế
hoạch
Phòng Kinh
doanh – Tiếp thị
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
8
II. MÔ HÌNH HÓA THỰC THỂ
Mô
hình thực thể hay Mô hình dữ liệu logic (hay Sơ đồ
tiêu chuẩn) được xây dựng bằng bốn kiểu khối tương ứng
với bốn khái niệm logic chính:
- Thực thể (Entity)
- Cá thể (Instance)
- Thuộc tính (Attribute)
- Quan hệ (Relation)
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
9
1. Mô hình thực thể
a/ Thực thể - lớp các đối tượng có cùng đặc tính chung mà
người ta muốn quản lý thông tin về nó.
Ví dụ: thực thể “NHÂN VIÊN” dùng để chỉ những người
nhân viên làm việc trong tổ chức, họ có các đặc tính chung
cần quản lý:
- mã nhân viên,
- tên gọi,
- ngày sinh,
- công việc chuyên môn…
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
10
1. Mô hình thực thể
Trong thực tế có rất nhiều loại thực thể khác nhau:
- Thực thể xác thực: mô tả cho các đối tượng hữu hình
- Thực thể chức năng: mô tả cho mục đích, chức năng, hoặc
nhiệm vụ của con người, thiết bị trong hệ thống hoặc tổ chức
- Thực thể sự kiện: mô tả cho sự kiện hoặc biến cố
- Thực thể quan hệ: mô tả quan hệ giữa các đối tượng. Đây là
một quan hệ có thêm dữ liệu riêng tạo thành thực thể.
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
11
1. Mô hình thực thể
b/ Cá thể: là một đối tượng cụ thể trong thực thể.
Ví dụ: Nguyễn Văn A là một cá thể của thực thể Sinh viên;
Tivi Sony là một cá thể của thực thể Hàng hóa…
c/ Thuộc tính: là các đặc trưng riêng của tất cả các đối
tượng trong thực thể.
Ví dụ: thực thể Sinh viên có các thuộc tính là Mã sinh viên,
Họ và tên sinh viên, Ngày sinh, Địa chỉ, Trường, Khoa, Khóa
học, Lớp học… Thực thể Hàng hóa có các thuộc tính là Mã
hàng hóa, Tên hàng hóa, Đơn vị tính, Đơn giá…
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
12
1. Mô hình thực thể
Các loại thuộc tính phổ biến:
- Thuộc tính định danh (hay còn gọi là khóa): là một hay tổ
hợp của một số thuộc tính mà giá trị của nó được xác định
một cách duy nhất đối với mỗi cá thể của một thực thể.
- Thuộc tính mô tả: để làm rõ tính chất và cung cấp thông tin
về các cá thể của thực thể. Giá trị của các thuộc tính này có
thể trùng nhau với các cá thể khác nhau. Các thuộc tính mô tả
chỉ được xuất hiện trong một và chỉ một bảng của CSDL mà
thôi.
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
13
1. Mô hình thực thể
Các loại thuộc tính phổ biến:
- Thuộc tính quan hệ: giá trị của nó cho phép xác định mối
quan hệ giữa cá thể của thực thể này với cá thể của thực thể
kia.
Nó giống với thuộc tính mô tả thông thường trong bản thân
thực thể chứa nó nhưng ở trong một thực thể khác thì nó là
một thuộc tính định danh.
- Thuộc tính lặp: có thể nhận nhiều hơn một giá trị.
- Thuộc tính thứ sinh: giá trị của nó có thể tính toán hoặc suy
luận từ các thuộc tính khác.
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
14
1. Mô hình thực thể
Các dạng
thuộc tính
Thuộc
tính lặp
Th.tính
thứ sinh
Thực thể
Khách hàng
Thực thể
Hóa đơn
Số hóa đơn
Thuộc tính định danh
Mã khách
hàng
Mã khách hàng
Họ và tên
Mã hàng hóa
Địa chỉ
Số lượng
Thành tiền
Thuộc tính
quan hệ
Tổng tiền
Mã số thuế
Thực thể
Hàng hóa
Bằng chữ
Ph.thức th.toán
Số tài khoản
Thuộc tính mô tả
Mã hàng hóa
Tên hàng hóa
Đơn vị tính
Đơn giá
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
15
1. Mô hình thực thể
Các ký pháp dùng để biểu diễn thực thể trên sơ đồ
…
#...
Thực thể
Thuộc tính
Họ và
tên
Địa chỉ
NR
Kỹ năng
#Mã nhân
viên
Th.tính
định danh
NHÂN VIÊN
www.ptit.edu.vn
Th.tính
lặp
Th.tính
quan
hệ
Ví dụ về thực thể
“Nhân viên”
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
16
1. Mô hình thực thể
Cùng với khái niệm thuộc tính lặp còn có nhóm lập lại: là
nhóm gồm nhiều thuộc tính lặp (liên quan nhau về ý nghĩa)
của một thực thể.
Emp_Nam
e
Emp_Addres
s
Emp_Skill
#EmpID
Dep_Name,
Dep_Age, Dep_Relation
EMPLOYEE
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
17
2. Mối quan hệ giữa các thực thể
- Trong thực tế, các thực thể không tồn tại độc lập mà có
quan hệ mật thiết với nhau.
- Quan hệ ở đây là mối liên kết giữa một hoặc nhiều thực
thể để chỉ ra sự liên quan về nội dung và ý nghĩa giữa các cá
thể trong các thực thể.
Ví dụ: mối quan hệ giữa khách hàng và một hóa đơn, mối
quan hệ giữa một sản phẩm và một nhà cung cấp sản phẩm.
Quan hệ “Mỗi Sinh viên học nhiều Môn học”…
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
18
2. Mối quan hệ giữa các thực thể
Biểu diễn mối quan hệ trên mô hình thực thể:
- hình thoi bên trong ghi tên quan hệ,
- các đoạn thẳng nối từ hình thoi với các hình chữ nhật ghi
tên các thực thể.
A
X1,Y1
R
X2,Y2
B
A, B: Hai thực thể
R : Quan hệ giữa A&B
X,Y: Kiểu q.hệ giữa A&B
Biểu diễn mối quan hệ giữa hai thực thể
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
19
2. Mối quan hệ giữa các thực thể
Mối quan hệ tự nhiên giữa các thực thể tồn tại ở nhiều dạng:
♦ Mối quan hệ giữa hai thực thể A và B có thể được mô tả
bằng một thuộc tính quan hệ ở một thực thể, thuộc tính này là
thuộc tính định danh ở thực thể kia.
Ví dụ: Quan hệ “Mỗi sinh viên thuộc một lớp học”:
+ Thực thể “Sinh viên” có các thuộc tính: #Mã Sinh viên,
Họ và tên, …, Mã Lớp học
+ Thực thể “Lớp học” có các thuộc tính: #Mã Lớp học,
Khóa học, Ngành, Khoa…
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
20
2. Mối quan hệ giữa các thực thể
♦ Mối quan hệ giữa hai thực thể có những thuộc tính riêng,
tạo thành một thực thể quan hệ .
Ví dụ: “Mỗi sinh viên sau mỗi lần thi một môn học sẽ có một
điểm xác định cho lần thi đó”. Có 2 thực thể “Sinh viên” và
“Môn học” quan hệ “Thi” liên kết 2 thực thể này.
Sinh viên
1
Mã SV
THI
N
Lần thi
N
Điểm
1
Môn học
Mã MH
Thực thể quan hệ “Thi”
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
21
a/ Các kiểu quan hệ
Có ba kiểu quan hệ chính được sử dụng dưới các dạng đơn
giản nhất của Mô hình thực thể:
- Quan hệ Một – Một
- Quan hệ Một – Nhiều
- Quan hệ Nhiều – Nhiều
Ba kiểu này liên quan tới mỗi cá thể của một thực thể
không liên kết hoặc có liên kết với một hoặc nhiều cá thể của
chính nó hoặc của các thực thể khác.
Đầu tiên - xét trường hợp mối quan hệ giữa hai thực thể A
và B
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
22
a/ Các kiểu quan hệ
♦ Quan hệ Một – Một: Người ta nói thực thể A có quan hệ 11 với thực thể B nếu mỗi cá thể của thực thể A hoặc là không
liên kết hoặc là liên kết với chỉ một cá thể của thực thể B và
ngược lại, mỗi cá thể của thực thể B hoặc là không liên kết
hoặc là liên kết với chỉ một cá thể của thực thể A.
A
R
X,1
Y,1
thể hiện sự liên kết
mỗi cá thể của B với
mỗi cá thể của A
B
A, B: Hai thực thể
R : Quan hệ 11 giữa A&B
X, Y có thể có giá trị 0 hoặc 1
thể hiện sự liên kết
mỗi cá thể của A với
mỗi cá thể của B
Biểu diễn mối quan hệ 1-1 giữa hai thực thể A&B
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
23
a/ Các kiểu quan hệ
♦ Quan hệ Một – Một:
Ví dụ: Mỗi độc giả tại một thời điểm chỉ được đọc một quyển
sách và mỗi cuốn sách có thể không có ai đọc hoặc có người
đọc thì chỉ có một người đọc mà thôi.
Độc giả
0,1
Đọc
1
Sách
Mối quan hệ giữa hai thực thể Đọc giả và Sách
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
24
a/ Các kiểu quan hệ
♦ Quan hệ Một – Nhiều (1-N): Người ta nói thực thể A có
quan hệ 1-N với thực thể B nếu mỗi cá thể của thực thể A liên
kết với nhiều cá thể của thực thể B và mỗi cá thể của thực thể
B chỉ liên kết với một cá thể của thực thể A.
A
1
R
N
thể hiện sự liên kết
một cá thể của B với
một cá thể của A
A
B
thể hiện sự liên kết
một cá thể của A với
nhiều cá thể của B
B
Biểu diễn mối quan hệ 1-N giữa hai thực thể A&B
www.ptit.edu.vn
Giảng viên: Lê Thị Ngọc Diệp
25