Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Bài giảng Tin văn phòng: Bài 3 - ThS. Thiều Quang Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 45 trang )

BÀI 3
HÀM THỐNG KÊ VÀ CÔNG THỨC MẢNG
GV: Th.S. Thiều Quang Trung
Bộ môn Khoa học cơ bản
Trường Cao đẳng Kinh tế đối ngoại


Nội dung
1
2

• Hàm thống kê

3

• Ưu điểm của công thức mảng

4

• Hằng số mảng

5

• Ứng dụng công thức mảng

• Khái niệm công thức mảng

GV. Thiều Quang Trung

2



Nhóm hàm thống kê
1. Hàm AVERAGE(number1,number2,...)
Tính trung bình cộng các số number1, number2,...
Nếu địa chỉ ô nằm trong đối số chứa kiểu ký tự, giá
trị logic hoặc là các ô trống thì các giá trị này được
bỏ qua. Các ô chứa giá trị bằng 0 đều được tính.
Ví dụ: Nếu A1:A4 chứa các số 1,3,5,7 thì
AVERAGE(A1:A4) bằng 4.

GV. Thiều Quang Trung

3


Nhóm hàm thống kê
2. Hàm MAX(number1, number2,...)
Trả về số lớn nhất trong các đối số.
Ví dụ: Nếu A1:A4 chứa các dữ liệu là 1,9,5,7 thì
MAX(A1:A4) bằng 9.

3. Hàm MIN (number1, number2,...)
Trả về số nhỏ nhất trong các đối số.
Ví dụ: Nếu A1:A4 chứa các dữ liệu là 9,1,5,7 thì
MIN(A1:A4) bằng 1.
GV. Thiều Quang Trung

4



Nhóm hàm thống kê
4. Hàm RANK(số, dãy số, loại thứ tự)
Hàm sẽ trả về thứ tự của số trong dãy số, dãy số có
thể là vùng giá trị hoặc địa chỉ của vùng dãy số cần
xếp thứ tự.
– Nếu loại thứ tự là 0 hoặc bỏ qua thì Excel sẽ xếp
thứ bậc theo thứ tự giảm dần của dãy số.
– Nếu loại thứ tự là một giá trị bất kỳ khác 0 thì
Excel sẽ xếp thứ bậc theo thứ tự tăng dần của dãy
số.
– Ví dụ: Nếu A1:A4 chứa các dữ liệu là 3,1,5,7 thì
RANK(A1,$A$1:$A$4,0) bằng 3, trong khi đó
RANK(A1,$A$1:$A$4,1) bằng 2.
GV. Thiều Quang Trung

5


Nhóm hàm thống kê
5. Hàm COUNT(value1, value2,...)
Trả về số lượng các ô có kiểu số trong các đối số.
Ví dụ: Nếu A1:A4 chứa các dữ liệu là: 1, "test", 5, 7
thì COUNT(A1:A4) bằng 3.

GV. Thiều Quang Trung

6


Nhóm hàm thống kê

6. Hàm COUNTIF(vùng địa chỉ, điều kiện)
Trả về số lượng các ô trong vùng địa chỉ thỏa mãn
điều kiện.
Điều kiện phải đặt trong cặp dấu nháy kép "..."
Ví dụ: Cho vùng địa chỉ như sau:
hàm COUNTIF(A1:B3,">=4") bằng 5
A

B

1

9

3

2

4

4

3

7

5

GV. Thiều Quang Trung


7


Nhóm hàm thống kê
7. Hàm COUNTIFS(vùng đk1, đk1, [vùng đk2, đk2], …)
Đếm các ô trong vùng thỏa mãn 1 hoặc nhiều điều kiện.
vùng đk1: bắt buộc, là một vùng các ô để so sánh với điều
kiện đếm
đk1: bắt buộc, là điều kiện để đếm, giá trị của đk1 có thể
là số, biểu thức, cột tham chiếu, chuỗi
vùng đk2, đk2, … là tùy chọn, không bắt buộc

GV. Thiều Quang Trung

8


Nhóm hàm thống kê
• Ví dụ hàm COUNTIF và COUNTIFS
A
1

B

Mã khách Loại phòng

C
Kiểu thanh
toán


D

E

Ngày đến

Ngày đi

F

G

Số Tuần Số ngày

H
Tiền Trả

2

001

C

Trả sau

27/08/2010

13/09/2010

2


3

1,300,000

3

002

B

Trả sau

31/08/2010

14/09/2010

2

0

1,600,000

4

003

C

Trả trước


05/09/2010

10/09/2010

0

5

500,000

5

004

B

Trả sau

29/09/2010

17/10/2010

2

4

2,240,000

6


005

A

Trả sau

17/09/2010

27/09/2010

1

3

1,600,000

7

006

C

Trả sau

22/09/2010

01/10/2010

1


2

700,000

8

007

C

Trả trước

09/10/2010

09/10/2010

0

0

0

9

008

B

Trả sau


18/10/2010

24/10/2010

0

6

960,000

10

009

B

Trả trước

19/10/2010

25/10/2010

0

6

960,000

11


010

A

Trả trước

12/10/2010

14/10/2010

0

2

400,000

GV. Thiều Quang Trung

9


Nhóm hàm thống kê
• Đếm các khách thuê phòng loại B
= COUNTIF(B2:B11,"B")
• Đếm các khách thuê phòng loại B và kiểu trả sau:
=COUNTIFS(B2:B11,"B",C2:C11,"Trả sau")
• Đếm các khách thuê phòng loại B và kiểu trả sau, có
ngày đến trong tháng 9:
=COUNTIFS(B2:B11,"B",C2:C11,"Trả sau",

D2:D11,">=2010/09/01",D2:D11,"<=2010/09/30")

GV. Thiều Quang Trung

10


So sánh hàm COUNTIF() và COUNTIFS()
COUNTIF()

COUNTIFS()

2 đối số bắt buộc:
range và criterial

2 đối số đầu tiên là bắt
buộc: range và criterial
Các đối số còn lại là tùy
chọn

Đếm chỉ với một điều kiện

Đếm với 1 hoặc nhiều điều
kiện

GV. Thiều Quang Trung

11



Nhóm hàm thống kê
8. Hàm SUM(n1,n2,...)
Trả về tổng của các đối số n1, n2...
Các đối số có thể thay bằng địa chỉ khối của vùng dữ
liệu cần tính tổng.
Ví dụ:
SUM(3,5) bằng 8.
SUM(A1:A5) sẽ trả về tổng giá trị của các ô từ A1
đến A5.

GV. Thiều Quang Trung

12


Nhóm hàm thống kê
9. Hàm SUMIF(vùng điều kiện,điều kiện, vùng tổng)
Trả về tổng giá trị số: nếu các ô trong vùng điều kiện thoả mãn
điều kiện, hàm sẽ trả về tổng giá trị số trong các ô tương ứng
trong vùng tổng.
Chú ý: điều kiện phải đặt trong cặp dấu nháy kép "...".
Ví dụ: SUMIF(A1:A3,">=6",B1:B3) bằng 8, giả sử có các dữ liệu
ở địa chỉ sau:
A

B

1

9


3

2

4

4

3

7

5

GV. Thiều Quang Trung

13


Nhóm hàm thống kê
10. Hàm SUMIFS(vùng tổng, vùng đk1, đk1, [vùng đk2,
đk2], …)
Tính tổng các ô trong <vùng tổng> thỏa mãn 1 hoặc nhiều
điều kiện.
vùng tổng: bắt buộc, là vùng các ô để tính tổng
vùng đk1: bắt buộc, là vùng các ô để so sánh với điều kiện
tính tổng
đk1: bắt buộc, là điều kiện để tính tổng, giá trị của đk1 có thể
là số, biểu thức, cột tham chiếu, chuỗi

vùng đk2, đk2, … là tùy chọn, không bắt buộc

GV. Thiều Quang Trung

14


Nhóm hàm thống kê
• Ví dụ hàm SUMIF và SUMIFS
A
1

B

Mã khách Loại phòng

C
Kiểu thanh
toán

D

E

Ngày đến

Ngày đi

F


G

Số Tuần Số ngày

H
Tiền Trả

2

001

C

Trả sau

27/08/2010

13/09/2010

2

3

1,300,000

3

002

B


Trả sau

31/08/2010

14/09/2010

2

0

1,600,000

4

003

C

Trả trước

05/09/2010

10/09/2010

0

5

500,000


5

004

B

Trả sau

29/09/2010

17/10/2010

2

4

2,240,000

6

005

A

Trả sau

17/09/2010

27/09/2010


1

3

1,600,000

7

006

C

Trả sau

22/09/2010

01/10/2010

1

2

700,000

8

007

C


Trả trước

09/10/2010

09/10/2010

0

0

0

9

008

B

Trả sau

18/10/2010

24/10/2010

0

6

960,000


10

009

B

Trả trước

19/10/2010

25/10/2010

0

6

960,000

11

010

A

Trả trước

12/10/2010

14/10/2010


0

2

400,000

GV. Thiều Quang Trung

15


Nhóm hàm thống kê
• Tính tổng tiền trả cho các khách thuê phòng loại B
= SUMIF(B2:B11,"B",H2:H11)
• Tính tổng tiền trả cho các khách thuê phòng loại B và
kiểu trả sau:
=SUMIFS(H2:H11,B2:B11,"B",C2:C11,"Trả sau")
• Tính tổng tiền trả cho các khách thuê phòng loại B và
kiểu trả sau, có ngày đến trong tháng 9:
=SUMIFS(H2:H11,B2:B11,"B",C2:C11,"Trả
sau",D2:D11,">=2010/09/01",D2:D11,"<=2010/09/30")
GV. Thiều Quang Trung

16


So sánh hàm SUMIF() và SUMIFS()
SUMIF()


SUMIFS()

Tính tổng chỉ với một điều
kiện

Tính tổng với 1 hoặc nhiều
điều kiện

Các ô tính tổng (vùng tổng)
là đối số cuối cùng trong
hàm SUMIF() và là tùy chọn
(không bắt buộc)

Các ô tính tổng (vùng tổng)
là đối số đầu tiên của hàm
SUMIFS(), và là bắt buộc
phải có

GV. Thiều Quang Trung

17


Các khái niệm công thức mảng
• Công thức mảng (Array Formulas) là công thức có
thể thực hiện nhiều phép tính đối với một hoặc
nhiều mục trong mảng
• Mảng là một hàng hoặc một cột các ô chứa giá trị,
hoặc kết hợp nhiều hàng và nhiều cột các ô chứa giá
trị

• Khi nhập công thức mảng, cần nhấn tổ hợp phím
Ctrl+Shift+Enter để hoàn tất công thức => Khi đó
công thức sẽ được bao bọc bởi hai dấu ngoặc {}
GV. Thiều Quang Trung

18


Các khái niệm
• Ví dụ:

Công thức mảng {=SUM(B2:D2*B3:D3)} tương đương
với công thức: B2*B3 + C2*C3 + D2*D3

GV. Thiều Quang Trung

19


Các khái niệm
• Công thức mảng có thể trả về nhiều kết quả
hoặc một kết quả duy nhất => Công thức
mảng bao gồm nhiều ô được gọi là công thức
đa ô và công thức mảng trong một ô duy
nhất được gọi là công thức đơn ô

GV. Thiều Quang Trung

20



Các khái niệm
• Công thức mảng trả về kết quả nhiều ô

GV. Thiều Quang Trung

21


Các khái niệm
• Công thức mảng trả về kết quả một ô:

GV. Thiều Quang Trung

22


Các khái niệm
• So sánh với hàm SUMPRODUCT:

GV. Thiều Quang Trung

23


Ưu điểm của công thức mảng
• Nhất quán => giúp đảm bảo độ chính xác

GV. Thiều Quang Trung


24


Ưu điểm của công thức mảng
• An toàn => không thể xóa ô của công thức
mảng đa ô

GV. Thiều Quang Trung

25


×