Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài giảng Tin học ứng dụng: Chương 7 - Lê Hữu Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 22 trang )

Phân  tích  điểm  hòa  vốn  là  một  trong 
những  nội  dung  phân  tích  quan  trong 
̣
trong  việc  xây  dựng  kế  hoạch  kinh 
doanh.  Thông  qua    phân  tích  điểm  hòa 
vốn giúp cho nhà quản lý giải quyết vấn 
đề: 
Sản xuất hay bán bao nhiêu sản phẩm để 
cân bằng giữa thu nhập và chi phí, nghĩa 
là khi đó doanh nghiệp được hòa vốn.

Chương 


7.1. Phương pháp điểm hòa vốn:
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu cân bằng 
với chi phí sản xuất kinh doanh tương xứng. Hay nói 
cách  khác,  điểm  hòa  vốn  là  điểm  mà  doanh  thu  cân 
bằng với  biến phí  và định phí  sản xuất kinh doanh 
(SXKD) trong cùng một thời kỳ.
Ghi  chú:  Ở  đây,  chi  phí  SXKD  của  một  doanh 
nghiệp sản xuất được phân loại như sau:
Biến phí (CF khả biến):
Vật tư chủ yếu là chi phí khả biến, như nguyên vật liệu, 
điện nước, phụ tùng…
Nhân  công  sản  xuất  (có  thể  là  chi  phí  cố  định  hoặc  khả 
biến, tùy vào loại nhân công và các yếu tố chi phí).
Chi phí quảng cáo
Chi phí bảo dưỡng
Lãi vay vốn lưu động



Định phí (CF bất biến):
Khấu hao TSCĐ
Chi phí quản lý công ty
Lãi vay vốn đầu tư

Việc phân loại chi phí thành biến 
phí, là chi phí biến đổi tỷ lệ thuận 
với  sản  lượng,  và  định  phí  là  chi 
phí không thay đổi theo sản lượng 
chỉ  mang  tính  tương  đối.  Trong 
thực tế, có những khoản định phí 
vẫn  biến  động  theo  sản  lượng, 


1. Mô hình toán: Để lập được mô hình toán, ta phải 
xác định các dữ liệu cần có, các biến, hàm mục liêu 
và các quan hệ.

Dữ liệu:
F: định phí
v:  biến  phí  trên  1  đơn  vị  sản 
phẩm
r: giá bán 1 đơn vị sản phẩm
Biến:
Q: sản lượng
Biến trung gian:


Các phương trình quan hệ:

LN = DT – TC
DT = r*Q
TC = F + v*Q
Công thức tính điểm hòa vốn:

LN  =  DT  – F TC  =  r*Q  –  (F  + 
Q =
v*Q)
r −v

Điểm hòa vốn thì LN = 0
ð
r*Q – (F + v*Q) 
HV

ð


2. Giải bài toán: Ở đây ta trình bày hai cách giải.
Cách 1: Dùng công thức tính điểm hòa vốn:
QHV

F
=
r −v

Ta có: F = 5.000.000 đ
 v =      6.000 đ
  r =      14.000 đ
� QHV


5.000.000
=
= 625 (���
n v san
�pham
�)
14.000 − 6.000

Lưu  ý:  Không  cần  định  nghĩa 
biến  và  hàm  mục  tiêu  trong  cách 
1.


Cách 2: Dùng Goal Seek.
Bước  1:  Lập  bài  toán  trên  Excel:  nhập  các  biến, 
thiết lập hàm mục tiêu và các quan hệ.

          Hình 7.1. Mô hình bài toán hòa vốn trên Excel

Bước 2: Chọn ô có địa chỉ B12, dùng lệnh 
Tools|Goal Seek… 
Khai báo các thông số như hình sau:


Địa chỉ ô chứa hàm mục tiêu (lợi
nhuận)
Giá trị hàm mục tiêu cần đạt (0: hòa
vốn)
Địa chỉ ô chứa đại lượng thay

đổi (sản lượng)
Hình 7.2.

Các thành phần của Goal 
Seek

Bước 3: Nháy OK, kết quả cần tìm hiển thị tại ô B7 
(sản lượng) và giá trị của hàm mục tiêu lợi nhuận tại 
B12 lúc này bằng 0.


3. Vẽ đồ thị điểm hòa vốn

Bước  1:  Lập  bảng  số  liệu  cần 
thiết cho vẽ đồ thị.

Hình 7.3. Bảng số liệu cho đồ thị


Hình 7.4. Chọn kiểu đồ thị


Bướ c 3: Chọn vùng dữ liệu cho đồ thị, rồi nháy
Next.

Hình 7.5. Chọn vùng dữ liệu cho đồ thị


Bướ c 4: Thiết lập các tùy chọn cho đồ thị: tên đồ
thị, tên các trục, đường kẻ ngang/dọc, chú thích,…

rồi nháy Next.

Hình 7.6. thiết lập các tùy chọn cho đồ thị


Bướ c 5: Chọn nơi đặt đồ thị.
Hình 7.7. chọn nơi đặt đồ
thị

Bướ c 6: Nháy Finish để hoàn tất. Sau đó hiệu
chỉnh đồ thị theo yêu cầu.
Điểm hòa vốn
2000000
Điể m hòa vốn

VND

0
100

-2000000

300

500

Lời
700

900


1100

1300

Lỗ

-4 000000
Sả n lượ ng

Hình 7.8. đồ thị điêm
̉ hò a
vố n


Từ  đồ  thị  trên,  thông  tin  được 
cung cấp một cách trực quan hơn 
(sản  lượng  hòa  vốn,  doanh  thu 
hòa  vốn,  miền  lời,  miền  lỗ  …). 
Trên cơ sở đó và thái độ của mình 
nhà  quản  lý  sẽ  trả  lời  được  một 
số  tình  huống  đặt  ra  đối  với  sản 
lượng  và  ra  quyết  định  về  sản 
lượng sản xuất.
4. Các câu hỏi thêm:
a)
Nếu muốn biết sản lượng hòa vốn là 500, thì giá 


BÀI TẬP

Nhà máy chế biến cao su Rubi Clear thuộc Công ty 
Hoang  Dao  tại  khu  công  nghiệp  Tân  Phú  Trung  ­ 
Huyện Củ Chi ­ TP. HCM chuyên sản xuất cao su 
thành  phẩm  SVR10  và  SVR20  từ  nguyên  liệu  cao 
su chén và cao su dây thu mua từ các tiểu điền cao 
su Bình Phước và DakLak. 
I. Tình hình hoạt động trong năm 2002 như sau:


Bảng tổng kết tài sản tính đến 31/12/2002: (đvt triệu đồng)


Tình hình kinh doanh năm 2002 : (đvt triệu đồng)

Lãi suất Vốn LĐ/năm
12.0%
Lãi suất Vốn vay dài hạn/năm
12.5%
Tỷ giá ngoại tệ năm 2002         
15,400 VNĐ
Sản lượng cao su thành phẩm năm 2002        12,293 tấn
Sản lượng cao su tiêu thụ năm 2002          12,680 tấn
Nguyên liêu cao su mua & SX năm 200223,160 tấn
Dư nợ bình quân VLĐ trong năm 2002 10,650 triệu

Ghi  chú:  Trong  năm  2002  xí 
nghiệp  nợ  vay  dài  hạn  là  18,900 
triệu  đồng  đã  trả  lãi  vay  dài  hạn 
là  2,362  triệu  đồng.  Vốn  vay  dài 
hạn cuối năm 2002 là 12,600 triệu 



Kết quả kinh doanh năm 2002: (đvt triệu đồng)
  

A

Tổng Doanh thu sau thuế

B

Chi phí SXKD trực tiếp (biến phí)
b1Nguyên liệu chính cao su
b2NVL phụ
b3Lương trực tiếp
b4Điện + Nước SX
b5Bảo trì máy

C

111,477
102,000
5,200
2,542
1,300
435

Chi phí SXKD gián tiếp (định phí)
c1 Lương gián tiếp
c2 Chi phí quản lý + tiếp thị

c3 Khấu hao TSCĐ

D

132,000

Lãi vay
d1Lãi vay VLĐ
d2Lãi vay vốn dài hạn

E

Lợi nhuận trước thuế

F

Lợi nhuận sau thuế

11,620
1,260
5,660
4,700
3,643
1,280
2,363
5,260
3,577


2. Công ty xây dựng kế hoạch SXKD năm 2003 với

các dự tính sau:

Trong năm 2003 dự tính thu mua và chế biến 30,000 
tấn  cao  su  nguyên  liệu  với  các  thông  số  về  doanh 
thu  và  chi  phí  để  chế  biến  30,000  tấn  nguyên  liệu 
cao su được xây dựng như sau:
§

§

Đơn  giá  thu  mua  bình  quân  qua 
phân  tích  khả  năng  tin  cậy  là 
tăng 5% so với năm 2002. 
Tỷ  lệ  chế  biến  cao  su  thành 
phẩm/cao  su  nguyên  liệu  đạt 
55%. 


Chi  phí  sản  xuất  trong  năm  2003  được  xây  dựng 
như sau:
§
Biến phí tăng giảm theo tỷ lệ tương ứng với khối 
lượng  nguyên  liệu  chế  biến tăng giảm.  Ngoài ra 
chi phí nguyên liệu chính cao su còn tăng thêm 5% 
do giá mua tăng. 
§
Trong định phí, ngoài phần khấu hao TSCĐ không 
thay  đổi,  thì  chi  phí  còn  lại  sẽ  biến  động  tăng 
giảm 20% so với mức tăng_giảm của khối lượng 
chế biến nguyên liệu CS.



Lãi vay vốn lưu động năm 2003 được tính bằng dư 
nợ  bình  quân  VLĐ  năm  2003  nhân  với  lãi  suất  vay 
vốn lưu động năm 2002. Dư nợ bình quân VLĐ năm 
2003 được  ước tính theo dư nợ bình quân VLĐ năm 
2002  nhân  với  tỷ  lệ  cao  su  nguyên  liệu  cao  su  chế 
biến năm 2003 so với 2002.
Lãi vay dài hạn năm 2003 được tính bằng nợ vay dài 
hạn  cuối  năm  2002  nhân  với  lãi  suất  vay  dài  hạn. 
Thuế thu nhập là 32%.
YÊU CẦU
1.  Dựa  vào  các  số  liệu  năm  2002  hãy  tính  các  yêu 
cầu sau:

Từ  Bảng  TKTS  31/12/2002  hãy 
tính  các  chỉ  số  tài  chính:  Tỷ  số 


Tính  tỷ  suất  lợi  nhuận  trên  vốn 
kinh  doanh  (ROA)  và  tỷ  suất  lợi 
nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 
của năm 2002.
2.  Từ  kế  hoạch  SXKD  năm  2003  hãy  tính  các  yêu 
cầu sau:

Với các số liệu dự tính trong năm 
2003  với  đơn  giá  mua  bình  quân 
tăng 5% so với năm 2002 và tỷ lệ 
chế  biến  CS  thành  phẩm  /CS 

nguyên liệu là 55%, hãy tính hiệu 



×