5.1. MA TRẬN
Chương 5
MA TRẬN
Trong thực tế ta thường gặp phải các bảng số
thống kê các số liệu. Thí dụ như bảng thống kê
về mức độ sử dụng các loại nguyên liệu để sản
xuất các loại sản phẩm.
loại sản phẩm
ĐỊNH THỨC
HỆ PT
TUYẾN
TÍNH
loại
nguyên liệu
1
2
...
m
1
2
a11 a12
a21 a22
...
...
am1 am2
...
n
...
...
...
...
a1n
a2n
...
amn
Số
aij (i = 1, 2, ..., m ; j = 1, 2, ..., n) là số
lượng đơn vị nguyên liệu thứ i cần dùng để
sản xuất một đơn vị sản phẩm thứ j.
Thống kê các số aij như trên thành một bảng
số tỏ ra rất tiện lợi, nó giúp ta nắm được nhu
cầu và khả năng của sản xuất một cách trực
quan và thuận tiện. Trong toán học, người ta
gọi các bảng số như trên là ma trận.
1)
Ma trận: Cho m và n là 2 số nguyên dương.
Một ma trận A cấp m x n là một bảng gồm m x n
số được xếp thành m hàng và n cột, nghĩa là:
a11
�
�
a21
�
A=
�...
�
am1
�
a12
a22
...
am 2
... a1n �
... a2 n �
�
... ... �
�
... amn �
aij �
viết gọn ma trận A, ta dùng kí hiệu A = �
�
�
m n
Số aij R gọi là phần tử nằm ở hàng thứ i và cột
thứ j của A (do đó i thường gọi là chỉ số hàng và j
gọi là chỉ số cột).
Tập hợp tất cả ma trận cấp m x n, kí hiệu là
Mmxn.
Để
Ma
trận vuông, là ma trận có số hàng bằng số
cột. Ma trận vuông có n hàng và n cột gọi là
ma trận vuông cấp n.
Tập
hợp tất cả các ma trận vuông cấp n, kí
hiệu là Mn.
2) Các phép toán trên ma trận:
Ma trận bằng nhau: Hai ma trận A, B
Mmxn
gọi là bằng nhau, kí hiệu A = B, nếu
( A)ij = (B )ij , i = 1, m ; j = 1, n.
Nhân
một số với ma trận
Cho A Mmxn và k
R. Tích của k với A, kí
hiệu kA, là ma trận cấp m x n, xác định bởi:
(kA)ij = k ( A)ij , i=1,m; j=1,n.
Ví dụ 5.1 vd5-1.ppt
Qui ước: (-1)A viết thành -A và gọi là ma trận
đối của A.
Phép cộng ma trận. Cho A, B Mmxn. Tổng
của A và B, kí hiệu A + B, là ma trận cấp mxn,
xác định bởi:
( A + B )ij = ( A)ij + (B )ij , i=1,m; j=1,n.
Ví
dụ 5.2
Định
nghĩa: Hiệu của hai ma trận cùng cấp A
và B, kí hiệu A - B, được xác định:
A − B = A + (− B )
Nhân hai ma trận. Cho A Mmxn và B Mnxr
(số cột của A bằng số hàng của B). Tích của A
và B, kí hiệu AB, là ma trận cấp m x r, xác định
n
bởi:
( AB )ij =
Sơ
k =1
đồ:
Ví dụ 5.3
vd5-3.ppt
( A)ik (B )kj , i=1,m; j=1,r.
Chú
ý:
Thông thường AB
BA khi chúng cùng xác định,
Nếu ab = 0 với a, b
R thì a = 0 hoặc b = 0.
Nhưng tích ma trận AB = 0 chưa kết luận được A
= 0 hoặc B = 0, vì dễ dàng tìm thấy hai ma trận
khác ma trận không mà tích của chúng là ma trận
không, chẳng hạn:
4 1
0 0
1
0
0 0
4 0
0 0
Chuyển
vị ma trận. Cho A Mmxn. Ma trận
chuyển vị của A, kí hiệu AT, là ma trận cấp nxm
nhận được từ A bằng cách đổi hàng thành cột, tức
là:
T
( A ) = ( A)
ij
Ví dụ 5.4
ji
, i = 1, m ; j = 1, n.
Giải toán ma trận trên EXCEL
Xét các ma trận A, B và C ở bảng tính sau:
1. Lập ma trận chuyển vị (Transpose Matrix) của A: AT
Các bước thực hiện:
Quét chọn khối ma trận A (vùng A3:D5)
Thực hiện lệnh Edit – Copy (hoặc gõ
Ctrl+C)
Chọn vị trí lập ma trận chuyển vị (ô A15)
Dùng lệnh Edit – Paste Special.
Xuất hiện hộp thoại.
Chọn Transpose, và OK.
Ta có kết quả:
2. Nhân (multiply) hai ma trận A và B: A.B
Các bước thực hiện:
Chọn vị trí lập ma trận tích (ô A27)
Dùng lệnh MMULT (hoặc Click biểu tượng
Math & Trig, rồi chọn lệnh MMULT). Xuất hiện hộp thoại:
trên Toolbar. Chọn
Chọn vùng xác định ma trận A (A3:D5) trong khung
Array1; Chọn vùng xác định ma trận B (F3:H6) trong
khung Array2.
Click OK.
Lưu ý: Sau khi Click OK, tại vị trí con trỏ ô hiện hành (ô
A27) chỉ xuất hiện số hạng ở dòng 1, cột 1 của ma trận AB.
Để hiển thị toàn bộ ma trận AB, ta phải quét chọn khối
xuất hiện của AB (3 dòng và 3 cột, vì A cấp 3x3 – B cấp
4x3), bắt đầu từ số đầu tiên vừa xuất hiện. Tiếp đến gõ F2,
rồi thực hiện đồng thời: Ctrl + Shift + Enter.
Ta có kết quả:
tichchvi matran.xls
Khái niệm định thức xuất hiện đầu tiên gắn với
5.2.
ĐỊNH
việc gi
ải hệ THỨC
phương trình đại số tuyến tính có số
phương trình bằng số ẩn. Hệ này có một nghiệm
duy nhất khi và chỉ khi định thức của ma trận
tương ứng với hệ phương trình này khác 0.
Ví dụ hệ hai phương trình tuyến tính hai ẩn:
có các hệ số của các ẩn tạo thành ma trận vuông:
định thức của nó là: det(A)=adbc
qNếu
qNếu
det(A)
0, hệ có nghiệm duy nhất:
det(A) = 0 hệ có thể có vô số nghiệm
hoặc không có nghiệm nào.
Có nhiều cách định nghĩa định thức và trong
giáo trình này, định thức được xây dựng
trên phép hoán vị.
1. Hoán vị Xét n số tự nhiên 1, 2, 3, ..., n.
Một cách sắp xếp các số 1, 2, 3, ..., n theo
một thứ tự nào đó được gọi là một hoán vị
của n số đó.
Các hoán vị của 3 số 1, 2, 3 là:
(1 2 3), (1 3 2), (2 1 3), (2 3 1), (3 1 2), (3 2 1).
Kí
hiệu Sn là tập hợp tất cả các hoán vị của n
số 1, 2, 3, ..., n. Tập Sn có n! phần tử.
Chẳng hạn tập S2 có 2! = 2 phần tử, tập S3
có 3! = 6 phần tử.
2. Nghịch thế
Trong hoán vị ( 1 2 ... n) của n số tự nhiên,
ta nói i tạo với j một nghịch thế nếu i < j
mà i > j.
Hay nói cách khác, trong một hoán vị số lớn
hơn đứng trước số nhỏ hơn tạo thành một
nghịch thế.
Tổng số nghịch thế trong hoán vị ( 1 2 ...
n), kí hiệu là N( 1 2 ... n).
3 . Định
nghĩa Định thức
Cho ma trận vng cấp n A = [aij]nxn. Định
thức của A, kí hiệu detA hay A , là một số
thực được xác định như sau:
det A =
(α1α 2 ...α n ) Sn
trong
(−1)N (α1α2 ...α n )a1α1 a2α2 ...anα n
đó
chỉtổ
ng chạy qua n! hoá
n vòcủ
a Sn , vàaiαi
(α1α2 ...αn ) Sn
làphầ
n tửnằ
m ởhà
ng i vàcộ
t αi củ
a A.
a11 a12 �
�
Ví du 5.6 Cho A = �
�
a
a
�21 22 �
Ta có S2 = {(1 2),(2 1)}
detA =(-1)N(12)a11a22 + (1)N(21)a12a21
= a11a22 - a12a21.
Vậy:
a11 a12
= a11a22 − a12a21
a21 a22
1 tính
2 định thức cấp 2)
(Công thức
Chaúng haïn
−1 4
= 4 − (−2) = 6.
Ví du 5.7 Tính định thức cấp 3.
4. Ứng dụng của định thức: Ma trận nghịch
đảo
Một số định nghĩa:
a) Cho A = (aij)n. Trong A, bỏ đi các hàng và cột
chứa phần tử aij (tức là bỏ hàng thứ i và cột
thứ j). Phần còn lại tạo một ma trận vuông cấp
n-1, định thức của nó được gọi là định thức con
bù của phần tử aij, và ký hiệu là ij.
Đại lượng
i j
Aij
( 1)
ij
được gọi là phần bù đại số của aij.
Ví dụ 5.8
A
2
1
0
3
2
5
4
1
3
23
2 3
,
0 5
A23
( 1) 2
3
23
10
b) Cho
MT vng cấp n: A = (aij)n và Aij là
phần bù đại số của aij. Ta lập ma trận
~
A
A11
A12
A21
A22
... An1
... An 2
...
A1n
...
A2 n
... ...
... Ann
A% gọi làma trậ
n phụhợp củ
a A.
c) Ma
trận vng A gọi là khơng suy biến nếu
detA 0.
d) Cho A Mn. Nếu tồn tại ma trận B sao cho
AB = BA = In
thì B gọi là ma trận nghịch đảo của A, kí hiệu
B = A1 .
Tính định thức & tìm MT nghịch đảo trên
EXCEL
Xét ma trận C ở bảng tính sau:
1. Tính định thức của ma trận vuông
Để tính định thức của ma trận (Matrix determinant)
vuông C (detC), ta thực hiện các bước:
Chọn vị trí tính định thức (ô F3).
Dùng lệnh MDETERM (hoặc Click biểu tượng
trên Toolbar. Chọn Math & Trig, rồi chọn lệnh
MDETERM).
Xuất hiện hộp thoại:
Chọn vùng xác định ma trận C (A2:C4) trong
khung Array.
Click OK.
Kết quả:
2. Lập ma trận nghịch đảo (Inverse Matrix)
Để lập ma trận nghịch đảo (Inverse Matrix) của C (C
1) ta thực hiện các bước sau:
Chọn vị trí lập ma trận nghịch đảo (ô A7)
Dùng lệnh MINVERSE (hoặc Click biểu tượng trên
Toolbar. Chọn Math & Trig, rồi chọn lệnh Minverse).
Xuất hiện hộp thoại:
vùng xác định ma trận C (A2:C4) trong
khung Array.
Click OK.
Lưu ý: Sau khi Click OK, tại vị trí con trỏ ô hiện
hành (ô A7) chỉ xuất hiện số hạng ở dòng 1, cột 1
của C1. Để hiển thị toàn bộ ma trận C1, ta phải
quét chọn khối xuất hiện của C1(3 dòng và 3 cột),
bắt đầu từ số đầu tiên vừa xuất hiện (ở đây ta quét
chọn khối A7:C9). Tiếp đến gõ F2, rồi thực hiện
đồng thời: Ctrl + Shift + Enter. Ta có kết quả:
Chọn
dthucngdao matran.xls
5.3. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
Định nghĩa 1. Một hệ gồm m phương trình tuyến
tính đối với n ẩn số x1, x2, …, xn dạng
a11 x1 + a12 x2 + ... + a1n xn = b1
a21 x1 + a22 x2 + ... + a2 n x n = b2
(1)
................................................
am1 x1 + am 2 x 2 + ... + amn x n = bm
gọi là hệ phương trình tuyến tính.
Nếu b1= b2=… =bm= 0 thì hệ (1) gọi là hệ thuần
nhất;
Ngược lại, nếu i {1, 2, …, m}: bi 0 thì hệ (1)
gọi là hệ không thuần nhất.
Định nghĩa 2.
Nghiệm của hệ (1) là mọi bộ số (x1, x2, …, xn)
thoả mãn tất cả các phương trình của hệ.
Hệ (1) được gọi là tương thích nếu nó có
nghiệm, gọi là xác định nếu có một nghiệm
duy nhất và không xác định (hay vô định)
nếu hệ có nhiều hơn một nghiệm. Trong
trường hợp hệ không có nghiệm ta nói hệ
không tương thích hay hệ vô nghiệm.
Hai hệ phương trình tuyến tính gọi là tương
đương nếu nó có cùng chung nghiệm hoặc
cùng vô nghiệm.
Giải hệ PT tuyến tính trên EXCEL
lệnh Solver trong Data tab | Analysis
group của Excel. Nếu trong trường hợp trong
Analysis group chưa có lệnh này, ta thực hiện các
thao tác sau:
Vào: File tab|
options |
AddIns…bấm
(excel addin) Go
Dùng