Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Bộ đề trắc nghiệm Thị trường chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.38 KB, 28 trang )

STT
1


CH
A1

2

A2

3

A3

4

A4

5

A5

6

A6

7

A7


8

A8

Nội dung câu hỏi
Câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp?
A. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
B. Làm giàu cho các nhà đầu tư
C. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông
D. Giá do quan hệ cung cầu quyết định
Thị trường chứng khoán bao gồm:
A. Thị trường vốn và thị trường tiền tệ
B. Thị trường cổ phiếu, thị trường trái phiếu và thị
trường các công cụ phái sinh
C. Thị trường hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạn
D. Thị trường không tập trung và thị trường OTC
Căn cứ vào sự luân chuyển của nguồn vốn, thị trường
chứng khoán bao gồm:
A. Thị trường nợ và thị trường trái phiếu
B. Thị trường tập trung và thị trường OTC
C. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
D. Thị trường nợ và thị trường vốn
Căn cứ vào phương thức hoạt động, thị trường chứng
khoán bao gồm:
A. Thị trường thứ 3 và thị trường OTC
B. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
C. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
D. Thị trường nợ và thị trường trái phiếu
Sở giao dịch chứng khoán là:
A. Thị trường giao dịch chứng khoán tạo ra vốn cho nhà

phát hành
B. Thị trường giao dịch chứng khoán phi tập trung
C. Một trong các hoạt động của thị trường chứng khoán
thứ cấp
D. Nơi giao dịch các chứng khoán chưa đủ điều kiện
niêm yết
Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
A. Thị trường tín dụng
B. Thị trường tiền tệ
C. Thị trường vốn
D. Thị trường thanh toán quốc tế
Căn cứ vào hàng hóa trên thị trường, thị trường chứng
khoán bao gồm:
A. Thị trường cổ phiếu, thị trường trái phiếu, thị trường
các công cụ phái sinh
B. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
C. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
D. Thị trường nợ và thị trường trái phiếu
Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị
trường chứng khoán thứ cấp?
A. Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán

Đánh
dấu


9

A9


10

A10

11

A11

12

A12

13

A13

14

A14

15

A15

16

A16

kém phẩm chất
B. Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ

phiếu đang lưu hành
C. Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng
khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của họ
D. Thị trường thứ cấp tạo cho nhà đầu tư cơ hội cơ cấu
lại danh mục đầu tư của mình
Thị trường mua, bán lần đầu các chứng khoán mới phát
hành là:
A. Thị trường tiền tệ
B. Thị trường sơ cấp
C. Thị trường thứ cấp
D. Thị trường chính thức
Trên thị trường chứng khoán, hành vi tiêu cực là:
A. Giao dịch của nhà đầu tư lớn
B. Mua bán cổ phiếu của các công ty niêm yết
C. Mua bán nội gián
D. Mua bán lại chính cổ phiếu của công ty niêm yết
Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị
trường thứ cấp?
A. Là nơi chào bán các chứng khoán mới phát hành
B. Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán
C. Tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội rút vốn
D. Cho phép các nhà đầu tư sắp xếp lại danh mục đầu tư
Thị trường mua, bán chứng khoán đã phát hành là:
A. Thị trường tín dụng
B. Thị trường sơ cấp
C. Thị trường thứ cấp
D. Thị trường tiền tệ
Ủy ban chứng khoán nhà nước thuộc:
A. Quốc hội
B. Bộ công thương

C. Bộ tài chính
D. Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Đối tượng tham gia mua chứng khoán trên thị trường
chứng khoán có thể là:
A. Chính phủ
B. Ủy ban chứng khoán Nhà nước
C. Quỹ đầu tư chứng khoán
D. Sở giao dịch chứng khoán
Cơ quan quản lý Nhà nước đối với thị trường chứng
khoán tập trung là:
A. Sở giao dịch chứng khoán
B. Hiệp hội kinh doanh chứng khoán
C. Ủy ban chứng khoán Nhà nước
D. Ủy ban nhân dân thành phố
Sau đây là các nguyên tắc hoạt động của thị trường
chứng khoán tập trung, ngoại trừ:


17

A17

18

A18

19

A19


20

A20

21

B1

22

B2

23

B3

24

B4

A. Mua bán trực tiếp
B. Công khai thông tin
C. Trung gian
D. Cạnh tranh
Khi công khai thông tin trên thị trường chứng khoán
phải thỏa mãn các yêu cầu, ngoại trừ:
A. Chính xác
B. Kịp thời
C. Dễ tiếp cận
D. Ưu tiên khách hàng

Thị trường chứng khoán tập trung là thị trường:
A. Giao dịch diễn ra thông qua quầy của các ngân hàng,
công ty chứng khoán
B. Giao dịch khớp lệnh
C. Giao dịch tất cả các loại chứng khoán
D. Giao dịch chứng khoán của công ty vừa và nhỏ
Trên đây là các hành vi tiêu cực trên thị trường chứng
khoán, ngoại trừ:
A. Đầu cơ chứng khoán
B. Thông tin sai sự thật
C. Mua bán nội gián
D. Mua bán chứng khoán của nhà đầu tư lớn
Hành vi tiêu cực trên thị trường chứng khoán là?
A. Đầu cơ chứng khoán
B. Mua bán số lượng lớn chứng khoán
C. Mua bán thông qua trung gian
D. Mua bán chứng khoán của nhà đầu tư lớn
Mục tiêu chủ yếu của tách cổ phần là:
A. Tăng tổng giá trị cổ phần trên thị trường
B. Tăng mệnh giá và giảm số cổ phần
C. Tăng tính hấp dẫn của cổ phần trên thị trường nhằm
thu hút nhà đầu tư
D. Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số tách
Câu nào sau đây đúng đối với công ty cổ phần?
A. Lãi vay được trả sau lãi suất trái phiếu
B. Chi phí lãi trái phiếu trả sau thuế
C. Chi trả cổ tức được trả trước thuế
D. Chi trả cổ tức được trả sau thuế
Công ty cổ phần bắt buộc phải có:
A. Cổ phần thường

B. Cổ phần ưu đãi
C. Trái phiếu công ty
D. Cổ phần ưu đãi có tích lũy
Trong trường hợp phá sản, giải thể công ty cổ phần, các
cổ đông sẽ:
A. Là chủ nợ chung
B. Mất toàn bộ số tiền đầu tư
C. Được ưu tiên trả lại cổ phần đã đóng góp trước


25

B5

26

B6

27

B7

28

B8

29

B9


30

B10

31

B11

32

B12

D. Là người cuối cùng được thanh toán tài sản thanh lý
Một công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành gộp cổ phiếu,
điều này sẽ làm:
A. Không thay đổi gì
B. Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần
C. Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
D. Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số gộp
Một Công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành tách cổ phần,
điều này sẽ làm:
A. Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số tách
B. Không thay đổi gì
C. Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
D. Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần
Khi công ty hoạt động có lợi nhuận, cổ đông phổ thông
sẽ được:
A. Chia cổ tức trước thuế
B. Chia cổ tức trước trái chủ
C. Chia cổ tức trước cổ tức cổ phiếu ưu đãi

D. Chia cổ tức sau thuế sau khi đã chia cổ tức cho cổ
phần ưu đãi
Trong trường hợp nào sau đây vốn cổ đông sẽ không bị
pha loãng:
A. Trả cổ tức bằng chứng khoán
B. Tách cổ phần
C. Trái phiếu có thể chuyển đổi được chuyển sang cổ
phiếu thường
D. Trả trái tức
Nhược điểm trong hoạt động của công ty cổ phần là:
A. Tách rời quyền sở hữu và quyền điều hành
B. Mức độ tín nhiệm thấp trong cấp tín dụng
C. Thiếu động lực và sự quan tâm của các cổ đông
D. Không giữ được bí mật trong kinh doanh và tài chính
Người nắm giữ cổ phần được gọi là:
A. Cổ đông
B. Trái chủ
C. Nhà phát hành
D. Nhà môi giới
Người nắm giữ trái phiếu được gọi là:
A. Cổ đông
B. Trái chủ
C. Nhà phát hành
D. Nhà môi giới
Cơ quan nào là cơ quan quyết định cao nhất của công ty
cổ phần?
A. Ban kiểm soát
B. Hội đồng quản trị
C. Giám đốc (tổng giám đốc)
D. Đại hội đồng cổ đông



33

B13

34

B14

35

B15

36

B16

37

B17

38

B18

39

B19


40

B20

Nhược điểm của tài trợ bằng cổ phiếu thường là:
A. Phát hành cổ phiếu thường làm tăng vốn tự có
B. Cổ đông phải có trách nhiệm chia sẻ rủi ro trong kinh
doanh
C. Làm tăng quy mô cho công ty, tăng vốn điều lệ
D. Chấp nhận có thêm cổ đông mới, phải chia sẻ quyền
kiểm soát công ty
Sau đây là các nhược điểm cơ bản của tài trợ bằng trái
phiếu, ngoại trừ:
A. Công ty chấp nhận tăng thêm nợ
B. Dễ dẫn đến rủi ro phá sản
C. Phải trả lãi và hoàn trả vốn đúng thời hạn cho trái
chủ
D. Tránh lệ thuộc vào ngân hàng
Công ty cổ phần có thể trả cổ tức bằng:
A. Tiền mặt
B. Cổ phiếu, tài sản
C. Tài sản, tiền mặt
D. Tiền mặt, cổ phiếu, tài sản
Nhược điểm của tài trợ bằng trái phiếu là:
A. Việc phát hành trái phiếu để tăng vốn tránh cho công
ty lệ thuộc vào ngân hàng
B. Chi phí phát hành trái phiếu thường thấp hơn so với
phát hành cổ phiếu thường
C. Chi phí trả lãi trái phiếu được khấu trừ khỏi thuế
D. Phát hành trái phiếu là chấp nhận tăng thêm nợ

Loại chứng khoán nào của công ty cổ phần không được
phép tự do chuyển nhượng?
A. Cổ phiếu thường
B. Cổ phiếu ưu đãi
C. Trái phiếu
D. Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
Số lượng thành viên của công ty cổ phần được quy
định:
A. Tối thiểu là 2 và tối đa là 50
B. Tối thiểu là 2 và không hạn chế số lượng tối đa
C. Tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa
D. Tối thiểu là 3 và tối đa là 50
Loại chứng khoán nào của công ty cổ phần không được
phép tự do chuyển nhượng?
A. Trái phiếu
B. Cổ phiếu ưu đãi có tích lũy
C. Cổ phiếu phổ thông
D. Cổ phiếu của cổ đông sáng lập trong 3 năm đầu
thành lập
Giá được in trên tờ cổ phiếu và chỉ có giá trị danh nghĩa
là:
A. Thị gía


41

C1

42


C2

43

C3

44

C4

45

C5

46

C6

47

C7

48

C8

B. Mệnh giá
C. Thư giá
D. Giá trị nội tại
Khi lãi suất trên thị trường thay đổi thì giá của trái

phiếu sẽ:
A. Không thay đổi
B. Thay đổi ngược chiều với lãi suất thị trường
C. Thay đổi bất kỳ
D. Thay đổi cùng chiều với lãi suất thị trường
Khi mua cổ phiếu, nhà đầu tư ít quan tâm nhất đến:
A. Mệnh giá cổ phiếu
B. Tình hình hoạt động của công ty
C. Quan hệ cung cầu của cổ phiếu trên thị trường
D. Chính sách chia cổ tức
Khi mua trái phiếu, nhà đầu tư ít quan tâm nhất đến:
A. Mệnh giá trái phiếu
B. Quan hệ cung cầu của trái phiếu trên thị trường
C. Thời hạn đáo hạn của trái phiếu
D. Cách thức trả lãi trái phiếu
Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái phiếu: trái
phiếu X có thời hạn 7 năm và trái phiếu Y có thời hạn 5
năm. Như vậy, nhà phát hành phải định mức lãi suất cho
2 trái phiếu như thế nào?
A. Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y
B. Lãi suất trái phiếu X = lãi suất trái phiếu Y
C. Lãi suất trái phiếu X < lãi suất trái phiếu Y
D. Không có cơ sở để xác định
Việc công ty phát hành trái phiếu sẽ làm tăng:
A. Nợ của công ty
B. Tài sản của công ty
C. Vốn cổ phần của công ty
D. Số lượng cổ đông
Các nhà đầu tư lựa chọn giao dịch mua chứng khóan khi
họ dự đoán giá chứng khoán có xu hướng:

A. Tăng trong tương lai
B. Giảm trong tương lai
C. Thay đổi bất kỳ
D. Không thay đổi
Các nhà đầu tư lựa chọn giao dịch bán chứng khóan khi
họ dự đoán giá chứng khoán có xu hướng:
A. Tăng trong tương lai
B. Giảm trong tương lai
C. Thay đổi bất kỳ
D. Không thay đổi
Một nhà đầu tư A sở hữu 1.000 cổ phiếu ưu đãi không
tích lũy đang lưu hành, mỗi cổ phiếu được trả cổ tức
hàng năm là 12USD. Năm trước do hoạt động kinh
doanh không có lãi, công ty không trả cổ tức. Năm nay


49

C9

50

C10

51

C11

52


C12

53

C13

54

C14

55

C15

nếu công ty tuyên bố trả cổ tức, nhà đầu tư A sẽ được
nhận bao nhiêu tiền?
A. 12000 USD
B. 1000 USD
C. 1200 USD
D. 120 USD
Nhà đầu tư cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng:
A. Lãi suất cố định
B. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty
C. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
D. Được hưởng chênh lệch giá
Người sở hữu cổ phiếu có quyền:
A. Hưởng cổ tức khi công ty kinh doanh có lãi
B. Đòi nợ công ty bất cứ lúc nào
C. Đòi nợ công ty khi đáo hạn
D. Đòi nợ chính phủ

Chính phủ phát hành trái phiếu nhằm các mục đích,
ngoại trừ:
A. Bù đắp thâm hụt ngân sách
B. Tài trợ các công trình công cộng
C. Giúp đỡ các công ty
D. Điều tiết chính sách tiền tệ
Nhà đầu tư B mua 10 trái phiếu XYZ với giá mỗi trái
phiếu là 950$, mỗi trái phiếu có mệnh giá là 1.000$, lãi
suất 5%/năm. Vậy hàng năm nhà đầu tư B sẽ nhận được
tiền lãi là:
A. 50$
B. 500$
C. 575%
D. 15%
Nhà đầu tư B mua 10 trái phiếu XYZ với giá mỗi trái
phiếu là 900$, mỗi trái phiếu có mệnh giá là 100$, lãi
suất 5%/năm. Vậy hàng năm nhà đầu tư B sẽ nhận được
tiền lãi là:
A. 50$
B. 500$
C. 575%
D. 15%
Nhà đầu tư B mua 100 trái phiếu XYZ với giá mỗi trái
phiếu là 960$, mỗi trái phiếu có mệnh giá là 1.000$, lãi
suất 5%/năm. Vậy hàng năm nhà đầu tư B sẽ nhận được
tiền lãi là:
A. 50$
B. 5000$
C. 500$
D. 960$

Người sở hữu cổ phiếu được hưởng:
A. Tiền lãi định kỳ cố định


5 C16
6
56

57

C17

58

C18

59

C19

60

C20

61

C21

B. Chênh lệch giá
C. Lãi của lãi

D. Chia tài sản trước người sở hữu trái phiếu
Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá
thì:
A. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh
nghĩa của trái phiếu
B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh
nghĩa của trái phiếu
C. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh
nghĩa của trái phiếu
D. Cầu trái phiếu vượt cung trái phiếu
Nếu một trái phiếu được bán đúng bằng mệnh giá của
nó thì:
A. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh
nghĩa của tráiphiếu
B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh
nghĩa của trái phiếu
C. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh
nghĩa của trái phiếu
D. Cầu trái phiếu vượt cung trái phiếu
Nếu một trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá
thì:
A. Cầu mua trái phiếu vượt cung mua trái phiếu
B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh
nghĩa của trái phiếu
C. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh
nghĩa của trái phiếu
D. Cầu trái phiếu bằng cung trái phiếu
Năm X, Công ty ABC có thu nhập ròng là 900 triệu
đồng, số cổ phiếu thường đã phát hành là 600.000 cổ
phiếu, không có cổ phiếu ưu đãi, thu nhập giữ lại là 300

triệu đồng. Như vậy mỗi năm mỗi cổ phiếu thường
được trả cổ tức là:
A. 1500 đ
B. 2000 đ
C. 1000 đ
D. 1300 đ
Chi trả cổ tức bằng cổ phiếu sẽ:
A. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong
công ty
B. Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông
C. Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong
công ty
D. Giảm số lượng cổ đông của công ty
Một nhà đầu tư C sở hữu 1.000 cổ phiếu ưu đãi có tích
lũy đang lưu hành được trả cổ tức hàng năm là
12USD/cổ phiếu. Năm trước do hoạt động kinh doanh


62

C22

63

C23

64

C24


65

C25

66

C26

67

C27

không có lợi nhuận, công ty không trả cổ tức. Năm nay
công ty kinh doanh đạt lợi nhuận cao nên tuyên bố sẽ
trả cổ tức, vậy nhà đầu tư C sẽ được nhận bao nhiêu
tiền?
A. 12.000 USD
B. 24.000 USD
C. 1.200 USD
D. 120 USD
Một nhà đầu tư C sở hữu 100 cổ phiếu ưu đãi có tích
lũy đang lưu hành được trả cổ tức hàng năm là
12USD/cổ phiếu. Năm trước do hoạt động kinh doanh
không có lợi nhuận, công ty không trả cổ tức. Năm nay
công ty kinh doanh đạt lợi nhuận cao nên tuyên bố sẽ
trả cổ tức, vậy nhà đầu tư C sẽ được nhận bao nhiêu
tiền?
A. 12.000 USD
B. 2.400 USD
C. 1.200 USD

D. 120 USD
Một nhà đầu tư C sở hữu 10 cổ phiếu ưu đãi có tích lũy
đang lưu hành được trả cổ tức hàng năm là 12USD/cổ
phiếu. Năm trước do hoạt động kinh doanh không có lợi
nhuận, công ty không trả cổ tức. Năm nay công ty kinh
doanh đạt lợi nhuận cao nên tuyên bố trả cổ tức, vậy
nhà đầu tư C sẽ được nhận bao nhiêu tiền?
A. 1.200 USD
B. 240 USD
C. 120 USD
D. 2.400 USD
Khi lãi suất thị trường tăng lên, giá trái phiếu sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Không có cơ sở so sánh
Theo luật pháp Việt Nam, các tổ chức được phát hành
cổ phiếu là:
A. Công ty TNHH
B. Doanh nghiệp tư nhân
C. Công ty cổ phần và doanh nghiệp nhà nước thực hiện
cổ phần hóa
D. Công ty hợp danh
Một cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu
thường của chính công ty đó thì được gọi là:
A. Cổ phiếu ưu đãi tích lũy
B. Cổ phiếu ưu đãi có thể hoàn lại
C. Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần
D. Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi
Trái phiếu chuyển đổi có thể:



68

C28

69

C29

70

C30

71

C31

72

C32

73

C33

74

C34


75

C35

A. Chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông sau một thời
gian nhất định
B. Đổi lấy một trái phiếu chuyển đổi khác
C. Đổi lấy trái phiếu khác
D. Đổi lấy cổ phiếu khác
Khi lãi suất thị trường tăng thì mệnh giá của trái phiếu
sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Thay đổi bất kỳ
Khi lãi suất thị trường giảm thì mệnh giá của trái phiếu
sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Thay đổi bất kỳ
Nếu mua trái phiếu có điều khoản cho phép nhà phát
hành có thể mua lại, nhà đầu tư sẽ yêu cầu lãi suất:
A. Cao hơn lãi suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn
B. Thấp hơn lãi suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn
C. Bằng lãi suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn
D. Tùy nhà phát hành
Tổ chức nào không được phát hành trái phiếu:
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn
B. Công ty hợp danh

C. Doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa
D. Công ty cổ phần
Giá trái phiếu sẽ vận động:
A. Ngược chiều với lãi suất thị trường
B. Cùng chiều với lãi suất thị trường
C. Không chịu ảnh hưởng của lãi suất thị trường
D. Thay đổi bất kỳ
Cổ phiếu và trái phiếu có điểm chung nào sau đây?
A. Có lãi suất cố định
B. Người nắm giữ được hưởng chênh lệch giá
C. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
D. Người nắm giữ được gọi là cổ đông
Nhà đầu tư B mua 100 trái phiếu XYZ với giá mỗi trái
phiếu là 150$, mỗi trái phiếu có mệnh giá là 100$, lãi
suất 6%/năm. Vậy hàng năm nhà đầu tư B sẽ nhận được
tiền lãi là:
A. 6 USD
B. 600 USD
C. 60 USD
D. 54 USD
Nhà đầu tư B mua 10 trái phiếu XYZ với giá mỗi trái
phiếu là 90$, mỗi trái phiếu có mệnh giá là 100$, lãi


76

C36

77


C37

78

C38

79

C39

80

C40

81

C41

82

C42

suất 7%/năm. Vậy hàng năm nhà đầu tư B sẽ nhận được
tiền lãi là:
A. 7 USD
B. 700 USD
C. 70 USD
D. 63 USD
Sau đây là các ưu điểm của việc phát hành cổ phiếu phổ
thông, ngoại trừ:

A. Không chịu áp lực trả lãi
B. Không phải hòan vốn đúng hạn
C. Số lượng vốn huy động lớn
D. Trả cổ tức cố định đúng thời hạn
Nhà đầu tư đang tìm kiếm cơ hội đầu vào lĩnh vực
chứng khoán và sẵn sàng chấp nhận rủi ro với mục tiêu
gia tăng quy mô vốn trong tương lai. Vậy nhà đầu tư
này nên lựa chọn loại chứng khoán nào sau đây?
A. Cổ phiếu phổ thông
B. Cổ phiếu thu nhập
C. Cổ phiếu có chất lượng tốt
D. Cổ phiếu tăng trưởng
Sau đây là ưu điểm cơ bản của việc phát hành cổ phiếu
phổ thông, ngoại trừ:
A. Không chịu áp lực trả lãi và hoãn vốn đúng hạn
B. Có thêm cổ đông mới.
C. Chi phí phát hành thấp
D. Tăng thêm nguồn vốn cho doanh nghiệp
Loại cổ phiếu nào có quyền bầu cử nhưng chỉ hưởng cổ
tức khi công ty kinh doanh đạt đến một mức lợi nhuận
quy định?
A. Cổ phiếu thường loại A
B. Cổ phiếu thường loại B
C. Cổ phiếu thượng hạng
D. Cổ phiếu tăng trưởng
Sau đây là các nguồn lợi tức tiềm năng của người nắm
giữ trái phiếu, ngoại trừ:
A. Lãi suất định kỳ
B. Chênh lệch giá
C. Lãi của lãi

D. Cổ tức
Nguồn lợi tức tiềm năng của nhà phát hành trái phiếu là:
A. Lãi suất định kỳ
B. Chênh lệch giá
C. Lãi của lãi
D. Tăng nguồn vốn kinh doanh
Đại diện chứng khoán vốn là:
A. Cổ phiếu thường
B. Trái phiếu công ty
C. Tín phiếu


83

C43

84

C44

85

C45

86

C46

87


C47

88

C48

89

C49

D. Trái phiếu chính phủ
Đại diện chứng khoán nợ là:
A. Cổ phiếu thường
B. Cổ phiếu ưu đãi
C. Chứng chỉ quỹ
D. Trái phiếu
Loại chứng khoán nào được xem là không có rủi ro
thanh toán?
A. Cổ phiếu thường
B. Cổ phiếu ưu đãi
C. Trái phiếu công ty
D. Trái phiếu chính phủ
Theo qui định của Ủy ban chứng khoán Nhà nước Việt
Nam thì mệnh giá của một trái phiếu:
A. Tối thiểu là 100.000 VNĐ và các mệnh giá khác là
bội số của 100.000 VNĐ
B. 10.000 VNĐ
C. Tối thiểu là 1.000.000 VNĐ và các mệnh giá khác là
bội số của 1.000.000 VNĐ
D. 1.000.000.000 VNĐ

Nếu căn cứ vào nội dung của các chứng khoán thì ta có
các loại chứng khoán sau:
A. Chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh
B. Chứng khoán vốn và chứng khoán nợ
C. Chứng khoán có thu nhập cố định, chứng khoán có
thu nhập biến đổi và chứng khoán hỗn hợp
D. Chứng khoán có thu nhập cố định và chứng khoán có
thu nhập biến đổi
Nếu căn cứ vào hình thức của các chứng khoán thì ta có
các loại chứng khoán sau:
A. Chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh
B. Chứng khoán vốn và chứng khoán nợ
C. Chứng khoán có thu nhập cố định, chứng khoán có
thu nhập biến đổi và chứng khoán hỗn hợp
D. Chứng khoán có thu nhập cố định và chứng khoán có
thu nhập biến đổi
Nếu căn cứ vào lợi tức của các chứng khoán thì ta có
các loại chứng khoán sau:
A. Chứng khoán vô danh và chứng khoán ghi danh
B. Chứng khoán vốn và chứng khoán nợ
C. Chứng khoán có thu nhập cố định, chứng khoán có
thu nhập biến đổi và chứng khoán hỗn hợp
D. Chứng khoán có thu nhập cố định và chứng khoán có
thu nhập biến đổi
Sau đây là các đặc điểm của cổ phiếu, ngoại trừ:
A. Quyền được chuyển nhượng
B. Quyền được nhận cổ tức
C. Quyền sở hữu công ty



90

C50

91

C51

92

C52

93

C53

94

C54

95

C55

96

C56

97


C57

D. Quyền hưởng cổ tức cố định hàng năm
Mệnh giá của một cổ phiếu là:
A. Giá của cổ phiếu được mua, bán trên thị trường
B. Giá khớp lệnh
C. Giá được ấn định ban đầu
D. Giá do nhà đầu tư ấn định
Giả sử công ty General Motors phát hành hai loại trái
phiếu A và B có cùng lãi suất và thời hạn, biết trái phiếu
A có điều khoản thu hồi còn trái phiếu B không có điều
khoản thu hồi. So với trái phiếu B, giá của trái phiếu A
sẽ:
A. Cao hơn
B. Thấp hơn
C. Ngang bằng
D. Không có cơ sở so sánh
Theo qui định của Ủy ban chứng khoán Nhà nước Việt
Nam thì mệnh giá của một trái phiếu tối thiểu phải là:
A. 100.000 VND
B. 10.000 VND
C. 1.000.000. VND
D.1.000.000.000 VND
Sau đây là đặc điểm của cổ phiếu ưu đãi, ngoại trừ:
A. Được ưu tiên chia cổ tức
B. Cổ tức là cố định
C. Được ưu tiên hoàn vốn trước cổ phiếu thường khi có
chủ trương hoàn vốn
D. Được trả lãi trước thuế
Trái phiếu bắt buộc phải có nội dung nào sau đây ?

A. Lãi suất
B. Tên trái chủ
C. Mệnh giá
D. Người thừa hưởng
Nội dung nào ít được ghi trên tờ trái phiếu?
A. Lãi suất
B. Chủ thể phát hành
C. Mệnh giá
D. Người thừa hưởng
Khi công ty phải thanh lý tài sản, đối tượng cuối cùng
được phân chia tài sản là:
A. Cổ đông ưu đãi
B. Cổ đông phổ thông
C. Trái chủ
D. Các chủ nợ
Sau đây là các loại chứng khoán phái sinh, ngoại trừ:
A. Quyền chọn
B. Chứng quyền
C. Hợp đồng kỳ hạn
D. Cổ phiếu


98

C58

99

C59


100

C60

101

C61

102

C62

103

C63

104

C64

105

C65

106

D1

Mệnh giá của một cổ phiếu là:
A. Giá tham chiếu

B. Giá khớp lệnh
C. Giá được ấn định ban đầu
D. Giá do nhà đầu tư ấn định
Chứng chỉ quỹ có mệnh giá thống nhất là:
A. 10.000 VND
B. 100.000 VND
C. 1.000.000 VND
D. 1.000 VND
Sau đây là quyền của cổ đông thường, ngoại trừ:
A. Quyền bỏ phiếu
B. Quyền ưu tiên mua trước
C. Quyền nhận cổ tức
D. Quyền nhận cổ tức cố định
Blue chip stock là tên gọi khác của cổ phiếu:
A. Cổ phiếu thường loại A
B. Cổ phiếu thường loại B
C. Cổ phiếu thường có gộp lãi
D. Cổ phiếu thường thượng hạng
Các cổ đông có các quyền sau, ngoại trừ:
A. Quyền bỏ phiếu
B. Quyền ưu tiên mua trước
C. Quyền nhận cổ tức
D. Quyền nhận cổ tức trước trái chủ
Loại cổ phiếu của các công ty lớn, chia cổ tức cao và có
bề dày lịch sử lâu dài là loại cổ phiếu nào sau đây?
A. Cổ phiếu thường loại A
B. Cổ phiếu thường loại B
C. Cổ phiếu thường có gộp lãi
D. Cổ phiếu thường thượng hạng
Đại diện của chứng khoán có thu nhập biến đổi là:

A. Cổ phiếu
B. Trái phiếu công ty
C. Trái phiếu địa phương
D. Trái phiếu kho bạc
Rủi ro không có hệ thống của cổ phiếu là:
A. Rủi ro lãi suất
B. Rủi ro lạm phát
C. Rủi ro tỷ giá hối đoái
D. Rủi ro kinh doanh
Chức năng chính của nhà bảo lãnh phát hành là:
A. Phân phối chứng khoán ra công chúng
B. Phân phối chứng khoán ra công chúng và tư vấn các
thủ tục pháp lý liên quan đến đợt phát hành
C. Cung cấp thị trường cấp 2 và cung cấp tài chính cá
nhân

B


107

108

109

110

111

D2


D3

D4

D5

D6

112

D7

113

D8

D. Cung cấp thị trường cấp 2 và tư vấn cho nhà đầu tư
Hình thức chào bán trong đó lượng chứng khoán không
bán được sẽ được trả lại cho tổ chức phát hành được gọi
là:
A. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh tất cả hoặc không
D. Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu
Đối với công chúng đầu tư, tài liệu nào quan trọng nhất
trong hồ sơ đăng ký phát hành ra công chúng:
A. Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh
B. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên hội đồng
quản trị và ban giám đốc

C. Đơn xin phép phát hành
D. Bản cáo bạch
Hình thức nào sau đây không phải để phát hành cổ
phiếu ra công chúng?
A. Chào bán sơ cấp lần đầu
B. Chào bán thứ cấp lần đầu
C. Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng
D. Phân phối cổ phiếu
Hình thức phát hành chứng khoán lần đầu tiên ra công
chúng được gọi là:
A. IPO
B. OPI
C. IOP
D. OIP
Thị trường chứng khoán sơ cấp là:
A. Nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn
B. Nơi mua bán các chứng khoán kém chất lượng
C. Nơi giao dịch các chứng khoán đã phát hành
D. Thị trường chứng khoán chưa phát triển
Ưu điểm của việc phát hành chứng khoán ra công chúng
là:
A. Dễ dàng quản lý
B. Bảo vệ công chúng đầu tư
C. Thu phí phát hành
D. Dễ dàng huy động vốn
Ở Việt Nam, muốn phát hành cổ phiếu ra công chúng
phải:
A. Được Sở giao dịch chứng khoán cấp phép
B. Được ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận
đăng ký


B

D

D

A

A

D

B


114

115

116

117

118

D9

D10


E1

E2

E3

119

E4

120

E5

C. Xin phép bộ tài chính
D. Xin phép trung tâm giao dịch
Hiện nay ở Việt Nam trong quy định về phát hành
chứng khoán ra công chúng thì tỷ lệ chứng khoán phát
hành ra bên ngoài tối thiểu phải đạt ........ trên tổng số
vốn của đợt phát hành
A. 30%
B. 20%
C. 25%
D. 15%
Câu nào sau đây không đúng với thị trường sơ cấp?
A. Tập trung vốn
B. Luân chuyển vốn
C. Điều hòa vốn
D. Tạo tính thanh khoản cho thị trường
Mục tiêu của công tác thanh tra, giám sát việc thực hiện

pháp luật trên thị trường chứng khoán không phải là:
A. Bảo vệ quyền lợi của người đầu tư.
B. Góp phần đảm bảo cho hoạt động thị trường chứng k
hoán công bằng, công khai, hiệu quả.
C. Giảm thiểu rủi ro hệ thống
D. Để người đầu tư ngày càng có lãi.
Trả cổ tức bằng cổ phiếu, sẽ làm:
A. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong côn
g ty.
B. Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông
C. Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong côn
g ty
D. Không xác định được sự thay đổi gì.
Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán niêm yết tại:
A. Ủy ban Chứng khoán
B. Trung tâm Giao dịch chứng khoán
C. Công ty chứng khoán.
D. Ngân hàng thương mại
Lệnh thị trường là lệnh:
A. Mua, bán theo giá thị trường
B. Lưu giữ ở sổ lệnh đến khi mua bán được mới thôi
C. Lệnh đặt mua, bán chứng khoán ở một giá nhất định
để thị trường chấp
nhận.
D. Được thực hiện tại mức giá khớp lệnh.
Nghĩa vụ nào sau đây không thuộc nghĩa vụ của thành v
iên giao dịch
A. Nộp báo cáo tình hình hoạt động và tình hình tài

B


D

B

A

C

A

D


121

122

123

124

125

E6

E7

E8


E9

E10

126

E11

127

E12

chính tháng, quý, năm
B. Nộp các khoản đóng góp lập quỹ hỗ trợ thanh toán
C. Nộp phí thành viên, phí giao dịch, phí sử dụng hệ
thống giao dịch
D. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Ủy ban chứng khoán
Người hành nghề kinh doanh chứng khoán được:
A. Được tự do mua, bán cổ phiếu ở mọi nơi.
B. Chỉ được mở tài khoản giao dịch cho mình tại công t
y chứng khoán nơi làm việc.
C. Sở hữu không hạn chế số cổ phiếu biểu quyết của mộ
t tổ chức phát hành
D. Làm giám đốc một công ty niêm yết.
Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết phải công bố thông
tin bất thường trong thời gian:
A. 10 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
B. 24 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
C. 30 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
D. 14 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra

Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo
tài chính năm trên:
A. 3 số báo liên tiếp của một tờ báo
B. 4 số báo liên tiếp của một tờ báo
C. 5 số báo liên tiếp của một tờ báo
D. 6 số báo liên tiếp của một tờ báo
Thị trường chứng khoán tập trung là thị trường:
A. Giao dịch thỏa thuận và giao dịch khớp lệnh
B. Giao dịch khớp lệnh
C. Giao dịch tất cả các loại chứng khoán
D. Giao dịch chứng khoán của công ty vừa và nhỏ
Việc thực hiện lưu ký chứng khoán tại Sở giao dịch
chứng khoán được thực hiện bởi:
A. Người sở hữu chứng khoán
B. Tổ chức phát hành
C. Tổ chức bảo lãnh phát hành
D. Thành viên lưu ký
Thị trường thứ cấp không:
A. Giao dịch chứng khoán mua đi bán lại
B. Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tư
C. Tạo ra người đầu cơ
D. Tạo ra vốn cho tổ chức phát hành
Lệnh dừng để mua được đưa ra:
A. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
B. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
C. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành

B

B


A

A

D

D

C


128

129

130

131

132

E13

E14

E15

E16


E17

133

E18

134

E19

D. Ngay tại giá thị trường hiện hành.
Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ p
hiếu trong vòng … kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký
có hiệu lực.
A. 60 ngày.
B. 70 ngày.
C. 80 ngày.
D. 90 ngày.
VN-Index là chỉ số chứng khoán của sàn Giao dịch
chứng khoán:
A. Hà Nội
B. Đà nẵng
C. Thành phố Hồ Chí Minh
D. Huế
Thị trường thứ cấp không có chức năng nào sau đây?
A. Tìm kiếm lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch giá
B. Giá được xác định theo quy luật cung cầu
C. Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán
D. Dịch chuyển nguồn vốn từ nhà đầu tư sang nhà phát
hành

Giá cổ phiếu A trên bảng giao dịch điện tử của công ty
chứng khoán có màu đỏ có nghĩa là:
A. Biểu thị cổ phiếu A giảm giá
B. Biểu thị cổ phiếu A tăng giá
C. Biểu thị cổ phiếu A vẫn giữ nguyên giá
D. Không biểu hiện ý nghĩa gì
Giá cổ phiếu A trên bảng giao dịch điện tử của công ty
chứng khoán có màu xanh có nghĩa là:
A. Biểu thị cổ phiếu A giảm giá
B. Biểu thị cổ phiếu A tăng giá
C. Biểu thị cổ phiếu A vẫn giữ nguyên giá
D. Không biểu hiện ý nghĩa gì
Giá cổ phiếu A trên bảng giao dịch điện tử của công ty
chứng khoán có màu vàng có nghĩa là:
A. Biểu thị cổ phiếu A giảm giá
B. Biểu thị cổ phiếu A tăng giá
C. Biểu thị cổ phiếu A vẫn giữ nguyên giá
D. Không biểu hiện ý nghĩa gì
Thời hạn thanh toán giao dịch chứng khoán được quy
định trên thị trường chứng khoán tập trung là:
A. T + 1
B. T + 2
C. T + 3

D

C

D


A

B

C

C


135

136

137

138

E20

E21

E22

E23

139

E24

140


E25

D. T + 0
Sở giao dịch chứng khoán là:
A. Thị trường giao dịch chứng khoán tạo ra vốn cho nhà
phát hành
B. Thị trường giao dịch chứng khoán phi tập trung
C. Là 1 trong các hoạt động của thị trường chứng khoán
thứ cấp
D. Thị trường giao dịch các loại chứng khoán ít tin cậy
Thứ tự ưu tiên đầu tiên trong giao dịch chứng khoán
theo phương thức khớp lệnh ở thị trường chứng khoán
tập trung là:
A. Giá
B. Thời gian
C. Số lượng
D. Khách hàng
Hiện tại giá cổ phiếu GTT trên thị trường chứng khoán
Việt Nam là 12.000 đồng/ cổ phiếu, biên độ giao động
đối với cổ phiếu quy định là 7%, đơn vị yết giá là 100
đồng. Trong phiên giao dịch tiếp theo, giá nào mà nhà
đầu tư đưa ra dưới đây là hợp lệ?
A. 12.900 đồng
B. 12.700 đồng
C. 12450 đồng
D. 13.100 đồng
Giả sử cổ phiếu A đang có giá ở phiên giao dịch trước là
101.000 đồng, theo quy định yết giá của Việt Nam hiện
nay, giá mà bạn trả trong phiên giao dịch này như thế

nào là không hợp lệ?
A. 104.000 đồng
B. 100.000 đồng
C. 106.050 đồng
D. 95.000 đồng
Nhà đầu tư A vừa mua được 1000 cổ phiếu phổ thông X
với giá 24.000 đồng/cổ phiếu, phí môi giới là 5% tổng
giá trị giao dịch. Vậy số tiền mà nhà đầu tư A đã bỏ ra
là:
A. 24.000.000 đồng
B. 24.150.000 đồng
C. 23.878.000 đồng
D. 24.120.000 đồng
Giao dịch theo phương thức khớp lệnh ở Việt Nam quy
định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá
từ 50.000 đồng đến 99.500 đồng là:

C

A

B

C

D

D



141

142

143

144

E26

E27

E28

E29

145

E30

146

E31

A. 100 đồng
B. 200 đồng
C. 300 đồng
D. 500 đồng
Trong tháng 7 chúng ta không có ngày nghỉ lễ, giả sử
bạn là người đầu tư bán cổ phiếu trên thị trường chứng

khoán tập trung và đã được báo là bán thành công vào
phiên giao dịch ngày 16 tháng 7 (thứ 6). Thờigian thanh
toán theo quy định hiện hành là T+3. Thời gian tiền
được chuyển vào tài khoản của bạn là:
A. Chủ nhật 18/7
B. Thứ hai 19/7
C. Thứ ba 20/7
D. Thứ tư 21/7
Giao dịch theo phương thức khớp lệnh ở Việt Nam quy
định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá
từ 100.000 đồng trở lên là:
A. 100 VND
B. 1000 VND
C. 300 VND
D. 500 VND
Giao dịch theo phương thức khớp lệnh ở Việt Nam quy
định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá
từ 49.000 đồng trở xuống là:
A. 100 VND
B. 1000 VND
C. 300 VND
500 VND
Sở giao dịch chứng khoán TP HCM được viết tắt là:
A. HOSE
B. HASE
C. HASTC
D. HOSEC
HNX-Index là chỉ số chứng khoán của sàn Giao dịch
chứng khoán:
A. Hà Nội

B. Đà nẵng
C. Thành phố Hồ Chí Minh
D. Huế
Hình thức sở hữu nào sau đây không phải là hình thức
sở hữu của Sở giao dịch chứng khoán?
A. Sở hữu thành viên
B. Sở hữu công ty cổ phần

C

B

A

A

A

D


147

148

149

150

151


E32

E33

E34

E35

E36

C. Sở hữu nhà nước
D. Sở hữu tư nhân
Hình thức niêm yết cổ phiếu mới phát hành với mục
đích tăng vốn hay sáp nhập, chi trả cổ tức, thực hiện các
trái quyền hoặc thực hiện các trái phiếu chuyển đổi
thành cổ phiếu là:
A. Niêm yết bổ sung
B. Niêm yết cửa sau
C. Niêm yết lại
D. Niêm yết lần đầu
Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là:
A. Thời gian, giá, số lượng
B. Giá, thời gian, số lượng
C. Số lượng, thời gian, giá
D. Thời gian, số lượng, giá
Lệnh dùng để bán được đưa ra
A. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
B. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
C. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành

D. Ngay tại giá trị trường hiện hành.
Lệnh giới hạn là lệnh:
A. Được ưu tiên thực hiện trước các loại lệnh khác
B. Được thực hiện tại mức giá mà người đặt lệnh chỉ
định
C. Được thực hiện tại mức giá mua hoặc bán chứng
khoán được chỉ định hoặc tốt hơn
D. Người đặt bán và người đặt mua đều có ưu tiên
giống nhau
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thị
trường chứng khoán tập trung?
A. Chỉ có một giá đối với một chứng khoán trong cùng
thời điểm
B. Tổ chức quản lý trực tiếp là Sở giao dịch chứng
khoán
C. Giao dịch các loại chứng khoán các công ty có đủ
điều kiện niêm yết
D. Không có địa điểm giao dịch cố định

A

B

B

C

D



152

153

154

155

E37

E38

E39

E40

156

E41

157

F1

Niêm yết cửa sau là
A. Niêm yết không chính thức tại sàn giao dịch
B. Một tổ chức chưa niêm yết chính thức sáp nhập, thôn
tính một tổ chức đã niêm yết và kết quả là tổ chức
không niêm yết nắm được quyền kiểm soát tổ chức
niêm yết

C. Việc yết giá ở cửa sau của Sở giao dịch
D. Việc niêm yết trở lại các chứng khoán trước đây đã
bị huỷ bỏ niêm yết
Ông X vừa bán 100 cổ phiếu của công ty A với giá 40
USD/cổ phiếu. Ông ta mua cổ phiếu đó một
năm trước đây với giá 30 USD/cổ phiếu, năm vừa qua ô
ng ta có nhận cổ tức 2 USD/cổ phiếu. Vậy thu nhập
trước thuế của ông từ 100 cổ phiếu A là:
A. 1000 USD
B. 1200 USD
C. 1300 USD
D. 1400 USD
Giá trần (giá tối đa) =
A. Giá tham chiếu + ( Giá tham chiếu × Biên độ dao
động giá)
B. Giá tham chiếu − ( Giá tham chiếu × Biên độ dao
động giá)
C. Giá tham chiếu + Biên độ dao động giá
D. Giá tham chiếu × Biên độ dao động giá
Giá sàn ( giá tối thiểu) =
A. Giá tham chiếu + ( Giá tham chiếu × Biên độ dao
động giá)
B. Giá tham chiếu ‒ ( Giá tham chiếu × Biên độ dao
động giá)
C. Giá tham chiếu − Biên độ dao động giá
D. Giá tham chiếu : Biên độ dao động giá
Trong tháng 7 chúng ta không có ngày nghỉ lễ, giả sử
bạn là người đầu tư bán cổ phiếu trên thị trường chứng
khoán tập trung và đã được báo là bán thành công vào
phiên giao dịch ngày 15 tháng 7 (thứ 5). Thờigian thanh

toán theo quy định hiện hành là T+3. Thời gian tiền
được chuyển vào tài khoản của bạn là:
A. Chủ nhật 18/7
B. Thứ hai 19/7
C. Thứ ba 20/7
D. Thứ tư 21/7
OTC (Over the counter) là:

B

B

A

B

B

B


158

F2

159

F3

160


F4

161

F5

162

F6

163

F7

164

F8

F9

A. Thị trường chứng khoán tập trung
B. Thị trường chứng khoán phi tập trung
C. Thị trường đấu giá
D. Thị trường đấu lệnh
Thị trường OTC không có đặc điểm nào sau đây?
A. Không có địa điểm giao dịch cụ thể
B. Ứng dụng công nghệ kỹ thuật cao
C. Thông qua môi giới trung gian để thực hiện giao dịch
D. Giao dịch trực tiếp giữa các nhà đầu tư

Thị trường giao dịch phi tập trung còn được gọi là:
A. Thị trường OTC
B. Thị trường CTO
C. Thị trường TOC
D. Thị trường COT
Thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC) không có
đặc điểm nào sau đây?
A. Giao dịch tại một địa điểm cụ thể
B. Giao dịch thông qua trung gian
C. Giao dịch dựa trên ứng dụng của công nghệ
D. Giao dịch thông qua cơ chế thương lượng giá
Cơ chế xác lập giá chủ yếu được sử dụng trên thị trường
chứng khoán phi tập trung (OTC) là:
A. Đấu giá
B. Đấu lệnh
C. Khớp lệnh
D. Thương lượng
Thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC) không có
ưu điểm nào sau đây?
A. Thuận tiện cho các cơ quan quản lý
B. Thuận tiện trong giao dịch trực tiếp
C. Thuận tiện trong tiếp cận thông tin
D. Thuận tiện trong thanh toán
Thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC) không có
đặc điểm nào sau đây?
A. Thuận tiện
B. Nhanh chóng
C. Không tuân theo các quy định
D. Dễ dàng
Loại chứng khoán nào không được giao dịch trên thị

trường chứng khoán phi tập trung (OTC)?
A. Cổ phiếu
B. Trái phiếu
C. Chứng chỉ quỹ đầu tư
D. Thương phiếu
Thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC) có đặc
điểm nào sau đây:
A. Giao dịch tại một địa điểm cố định
B. Giao dịch qua trung gian môi giới

D

A

A

D

B

C

D

B


166

F10


167

F11

168

F12

169

F13

170

F14

171

F15

172

F16

C. Không sự quản lý của cơ quan Nhà nước
D. Giá cả được xác định thông qua khớp lệnh định kỳ
Điểm giống nhau của thị trường phi tập trung (OTC) và
thị trường tập trung là:
A. Địa điểm giao dịch

B. Cơ chế xác định giá
C. Có sự quản lý của cơ quan Nhà nước
D. Chứng khoán giao dịch
Thời gian thanh toán tại thị trường chứng khoán phi tập
trung (OTC):
A. (T+3)
B. (T+2)
C. (T+1)
D. (T+n)
Trong các giao dịch chứng khoán tại thị trường phi tập
trung (OTC), nhà tạo lập thị trường phải cung cấp :
A. Thị giá
B. Thư giá
C. Giá hỏi mua và giá chào bán
D. Mệnh giá
Chứng khoán được giao dịch tại thị trường OTC là
chứng khoán:
A. Đã được niêm yết
B. Chưa được niêm yết
C. Đã phát hành ra công chúng
D. Chưa được phát hành
Nhận định nào sau đây đúng với thị trường OTC?
A. Thị trường chứng khoán tập trung không được sự
quản lý của các cơ quan chức năng
B. Thị trường chứng khoán tập trung nhiều thông tin
C. Thị trường chứng khoán giúp nhà đầu tư có thể giao
dịch ở nhiều địa điểm khác nhau
D. Thị trường giao dịch trực tiếp giữa các nhà đầu tư
Nhận định nào sau đây đúng?
A.Thị trường chứng khoán tập trung là thị trường sơ cấp

B. Thị trường chứng khoán tập trung là thị trường phân
cấp
C. Thị trường chứng khoán phi tập trung là thị trường
phân cấp
D. Thị trường chứng khoán phi tập trung là thị trường
thứ cấp
Nhận định nào sau đây sai?
A. Thị trường chứng khoán phi tập trung tạo sự thuận
tiện cho các nhà đầu tư trong giao dịch
B. Chứng khoán được giao dịch trên thị trường chứng
khoán tập trung được đặt ra những tiêu chuẩn cao
C. Chứng khoán được giao dịch trên thị trường chứng
khoán phi tập trung là các chứng khoán chưa được niêm

C

D

C

C

C

C

D


173


F17

174

F18

175

F19

176

F20

177

F21

178

F22

179

G1

180

G2


yết tại các Sàn giao dịch
D. Giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán
tập trung rủi ro hơn so với thị trường phi tập trung
Nhận định nào sau đây đúng với thị trường OTC?
A. Được quản lý chặt chẽ bởi các cơ quan chức năng và
hiệp hội kinh doanh chứng khoán
B. Được tổ chức giao dịch tại một địa điểm cụ thể
C. Giao dịch các chứng khoán kém chất lượng
D. Xác định giá cả thông qua đấu giá và khớp lệnh
Điểm khác nhau giữa thị trường OTC và Sở giao dịch
chứng khoán là:
A. Địa điểm giao dịch
B. Thông qua trung gian môi giới
C. Được sự quản lý của cơ quan chức năng
D. Được tổ chức chặt chẽ
Điểm khác biệt giữa thị trường OTC và thị trường
chứng khoán tập trung là:
A. Có nhà tạo lập thị trường
B. Thông qua trung gian môi giới
C. Có cơ quan quản lý tổ chức chặt chẽ
D. Xác định giá thông qua thương lượng
Điểm giống nhau của thị trường OTC và thị trường
chứng khoán tự do là:
A. Không có địa điểm giao dịch cố định
B. Các chứng khoán giao dịch
C. Sự quản lý của nhà nước
D. Quá trình thực hiện giao dịch
Nhà tạo lập thị trường trên thị trường chứng khoán phi
tập trung (OTC) không có vai trò nào sau đây?

A. Trung gian môi giới
B. Tự doanh chứng khoán
C. Tạo lập thị trường cho các chứng khoán
D. Bảo lãnh phát hành chứng khoán
Thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC) là thị
trường:
A. Sơ cấp
B. Thứ cấp
C. Đa cấp
D. Phân cấp
Nghiệp vụ môi giới của công ty chứng khoán hoạt động
dựa theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Trung gian
B. Công khai
C. Tập trung
D. Cạnh tranh đấu giá
Điều kiện không được cấp phép kinh doanh chứng
khoán tại Việt Nam là:
A. Có phương án kinh doanh phù hợp

A

A

D

A

D


B

A

D


×