Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm học 2019-2020 (Mã đề 211)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.15 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
(Đề gồm có 02 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG  HỌC KỲ I 
NĂM HỌC 2019­2020
Môn: Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề 211

Họ, tên thí sinh:……………………………………………………Số báo danh:………………………

A. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Câu 1: Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa điện trở  R của dây dẫn với chiều dài  l , tiết diện S 
của dây dẫn và điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn?
ρ
S
l
S2
A.  R = S .
B.  R = ρ .
C.  R = ρ .
D.  R = ρ .
l
l
S
l
Câu 2: Công thức nào dưới đây là công thức tính công suất điện?
A.  P = I.R 2 .
B.  P = U.I .
C.  P = I.U 2 .
D.  P = U.R 2 .


Câu 3: Điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp được tính theo công thức là
A. Rtđ = R1.R2.

B. Rtđ = R1 + R2.

C. Rtđ = 

R1
R2

.

D. Rtđ = R1 – R2.

Câu 4: Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
R
I
U
U2
A.  I = .
B.  U = .
C.  I =
.
D.  I = .
U
R
R
R
Câu 5: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua được tính theo công thức là
A.  Q = I 2 .R.t .

B.  Q = I.R.t 2 .
C.  Q = I.R 2 .t .
D.  Q = I.R.t .
Câu 6: Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10­8 Ωm, của vonfram là 5,5.10­8 Ωm, của sắt là 12,0.10­8 Ωm. Sự 
so sánh nào dưới đây là đúng?
A. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfram.
B. Vonfram dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm.
C. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn nhôm.
D. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn sắt.
Câu 7: Công tơ điện dùng để
A. ghi lại lượng điện năng mà các thiết bị điện đã tiêu thụ.
B. ghi lại thời gian đã sử dụng điện.
C. ghi lại giá trị cường độ dòng điện và hiệu điện thế đã sử dụng.
D. ghi lại công suất điện đã tiêu thụ.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các electron tự do sinh ra từ tr ường.
C. Dòng điện sinh ra từ trường.

B. Các hạt mang điện tích sinh ra từ trường.
D. Các vật nhiễm điện sinh ra từ trường.

Câu 9: Trong lòng ống dây thẳng dài có dòng điện chạy qua, các đường sức từ
A. không như nhau tại mọi điểm.
B. gần như vuông góc với nhau.
C. luôn cắt nhau.
D. gần như song song v ới nhau.
Câu 10: Người ta dùng dụng cụ nào dưới đây để nhận biết từ trường?
A. Nam châm thử.
B. Vôn kế.
C. Lực kế lò xo.


D. Ampe kế.

Câu 11: Để chế tạo một nam châm điện có từ tính mạnh, người ta thường để
Trang 1/2 – Mã đề 211


A. cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, trong ống dây có lõi bằng sắt non.
B. cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, trong ống dây có lõi bằng sắt non.
C. cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có nhiều vòng, trong ống dây có lõi bằng thép.
D. cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, trong ống dây có lõi bằng thép.
Câu 12: Cần phải sử dụng tiết kiệm điện vì
A. dùng nhiều điện thì tăng chi phí cho gia đình và điện năng cho sản xuất bị thiếu hụt.
B. dùng nhiều điện dễ gây tai nạn nguy hiểm tới tính mạng con người.
C. dùng nhiều điện thì tổn hao vô ích càng lớn và càng tốn kém về thiết bị điện.
D. dùng nhiều điện ở gia đình dễ gây ô nhiễm môi trường.
Câu 13:  Muốn xác định được chiều của lực điện từ  tác dụng lên một đoạ n dây dẫn thẳng có dòng điện  
chạy qua đặt tại một điểm trong từ trường thì cần phải biết những yếu tố nào?
A. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của dây dẫn.
B. Chiều của đường sức từ và cường độ của lực điện từ.
C. Chiều của dòng điện và chiều của đường sức từ.
D. Chiều và cường độ dòng điện, chiều và cường độ của lực.
Câu 14: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này  
sẽ
A. tăng 4 lần.
B. tăng 3 lần.
C. giảm 3 lần.
D. giảm 4 lần.
Câu 15: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
A. Chỉ có từ cực Bắc.

B. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.
C. Phần giữa của thanh.
D. Cả hai từ cực.
Câu 16:  Hai điện trở  R1  = 6  Ω  và R 2  = 9  Ω  được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 
không đổi. Biết hiệu điện thế  giữa hai đầu điện trở  R 1 là 4,8 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2 và 
giữa hai đầu đoạn mạch lần lượt có giá trị là
A. 4,8 V và 12 V.
B. 7,2 V và 12 V.
C. 12 V và 15 V.
D. 7,2 V và 15 V.
Câu 17: Một điện trở  có trị  số  24  Ω  được mắc vào nguồn điện 12 V. Lượng điện năng chuyển hóa thành 
nhiệt năng trên điện trở này trong 1 phút là
A. 288 J.
B. 720 J.
C. 360 J.
D. 1440 J.
Câu 18: Một dây dẫn đồng chất có chiều dài  l , tiết diện đều S có điện trở  là 16  Ω. Gập đôi dây dẫn trên  
để thành một dây dẫn mới có chiều dài  0,5l  thì điện trở của dây dẫn mới có giá trị là
A. 8 Ω.
B. 4 Ω.
C. 16 Ω.
D. 6 Ω.
Câu 19: Một bếp điện có ghi 220 V ­ 1000 W, được mắc vào nguồn điện 110 V. Coi rằng điện trở của bếp  
là không thay đổi. Điện năng bếp này tiêu thụ trong nửa giờ là
A. 15000 J.
B. 30000 J.
C. 1800000 J.
D. 450000 J.
Câu 20: Một đoạn mạch gồm hai điện trở  R1 = 3  Ω  và R2 > 6  Ω   được mắc song song với nhau. Điện trở 
tương đương của mạch có thể nhận giá trị nào sau đây?

A. Rtđ > 3 Ω.
B. 3 Ω < Rtđ < 6 Ω.
C. Rtđ < 3 Ω.
D. Rtđ > 6 Ω.
B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Bài 1  (2,0 điểm):  Cho mạch điện như  Hình 1: Khi đóng khóa K thì kim 
nam châm bị hút về phía đầu B của ống dây.
a) Hãy vẽ  các đường sức từ bên trong lòng  ống dây và xác định chiều các   A
B
đường sức từ đó.
b) Xác định từ cực của ống dây và kim nam châm.
Hình 1
Chú ý: Học sinh vẽ lại hình vào bài làm.
Bài 2 (3,0 điểm):     
R2
1. Cho mạch điện có sơ  đồ  như  Hình 2. Trong đó R 1  = 15 
R1
K
Ω; R2  = R3  = 30  Ω; UAB  = 12 V. Bỏ  qua điện trở  của dây 
M
A
R3 Trang 2/2 – Mã đ
­ Bề 211
+ A
Hình 2


nối, khoá K, Ampe kế. Tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và số chỉ của Ampe kế.

2. Dùng một  ấm điện có ghi 220 V ­ 1000 W được sử  dụng đúng  ở  hiệu điện thế  220 V để  đun sôi 2,5 lít  
nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C thì hết thời gian là 15 phút.
a) Tính hiệu suất của ấm. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.
b) Mỗi ngày đun sôi 5 lít nước với các điều kiện như  trên thì trong 30 ngày sẽ  phải trả bao nhiêu tiền điện  
cho việc đun nước? Biết 1 kW.h có giá là 1600 đồng. 
­­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­­ 

Trang 3/2 – Mã đề 211



×