Tải bản đầy đủ (.pdf) (305 trang)

Giáo trình Kỹ năng công chứng: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.35 MB, 305 trang )

PhầnH

fcOEV ■%—

■ TPi^^-เ 1.#«

KỸ NĂNG CHUNG VÊ CÔNG CHÚNG

171



Chương 10

.M ề m *- ^ *» Tm u 5

n

ẩ W

I

เพ

___


W W B

________________ ______
IÉ I« ™ พ — «’« w — M —



M > I— m m n i I W

I I IS * . ■

O M u a M

tg a W

M

M

M

M

M

M

M

M

______ _
M

M


M

M

M

n M

M

M

I

THỦ TỤC CHỤNG
VÉ CỦNG CHÚNG HỢP ĐỐNG,9 GIAO DỊCH
m


T h ủ tục công ch ứ n g là cách thứ c tiế n h à n h , là n h ữ n g công việc
cụ th ể để thự c h iệ n việc ch ứ n g n h ậ n các hợp đồng, giao d ịch của
công ch ứ n g v iê n theo một sự sắp xếp trư ớc sau n h ấ t đ ịn h th ô n g
qu a các bước thự c h iệ n công ch ứ n g và n h ữ n g yếu tô" cần th iế t bảo
đám cho việc công ch ứ n g theo qu v đ ịn h của lu ậ t pháp, đó là: cơ sỏ
p h á p lý, ch ủ th ể th a m gia q u an hệ p h áp L u ậ t C ô n g ch ứ n g (ngưòi
yêu cầu công ch ứ n g và công ch ứ n g viên), n ộ i d u n g yêu cầu công
chứng, chử k ý của công ch ử n g v iê n và d ấu củ a tô chức h à n h nghê
công ch ứ n g tro n g v ă n bản công chứng.
T u â n th ủ ch ặ t chẽ trìn h tự, th ủ tụ c công ch ứ n g sẽ trá n h sự áp
đ ậ t ý c h í chủ qu an của công ch ứ n g viên , bảo đảm tín h xác thự c và

hợp p h á p của văn bán công chứng, bảo đảm an toàn p h áp lý cho
các bên kh i th am gia giao dịch, h ạ n c h ế p h á t s in h tra n h chấp.
N g o à i ra, việc tu â n th ủ trìn h tự, th ủ tục công ch ứ n g còn g iú p người
d án có điều kiện , có căn cứ đế g iá m sát, k iể m tra h o ạt động của
công ch ứ n g viê n có tu â n th ủ q u y đ ịn h của p h á p lu ậ t h a y không?
C h ư ơ n g n à y sẽ có các nội d u n g cơ b àn như: T r ìn h tự, th ủ tục
c h u n g về công ch ứ n g hợp đồng, giao dịch; v a i trò củ a công ch ứ n g
v iê n tro n g việc đám báo tín h c h ín h xác và hợp p h áp củ a hợp đồng,
giao d ịch được th ể h iệ n tro n g t r ìn h tự, th ủ tục công ch ứ n g và m ột
sô v ấ n đê kh ác như: đ ịa điểm và thờ i h ạ n công chứng; việc ký, điểm
c h ỉ tro n g văn bán công chứng; lỗi k ỹ th u ậ t và th ủ tục sửa lỗ i k ỹ

173


GIÁO TRÌNH KỶ NĂNG CÕNG CHỨNG

th u ậ t tro n g v ă n b ản công chứng; công ch ứ n g việc sử a đổi, bổ sung,
h u ỷ bỏ hợp đồng, giao dịch; người được đề n g h ị T oà án tu y ệ n bô
v ă n b ản công ch ứ n g vô hiệu.

L TRÌN H Tự, T H Ủ T Ụ C C H U N G V Ể CÔN G CH Ứ N G HỢP Đ ổN G ,
G IA O D ỊC H
1.

C ông chứng hợp đổng, giao d ịch đã được soạn thảo san

1.1.
Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ yêu cầu
công chứng, gồm có:

- P h iế u yêu cầu công ch ứ n g hợp đồng, giao d ịc h theo m ẫu;
- D ự th ả o hợp đồng, giao dịch;
- B ả n sao g iấ y tờ tu ỳ th â n (C h ứ n g m in h n h â n dân, g iấ y ch ứ n g
m in h sĩ q u a n q u â n đội n h â n dân...);
- B ả n sao g iấ y ch ứ n g n h ậ n qu yền sở hữu, q u yề n sử d ụ n g hoặc
b ản sao g iấ y tờ th a y thê được p h áp lu ậ t q u y đ ịn h đôi vớ i tà i sản
m à p h á p lu ậ t q u y đ ịn h p h ả i đăng k ý q u yề n sở hữu, q u y ề n sử dụng,
tro n g trư ờ n g hợp hợp đồng, giao d ịch liê n q u a n đến t à i sản đó. (T uy
n h iê n m ột th ự c tê p h áp lý là vào th ờ i đ iể m h iệ n n ay k h i L u ậ t C ô n g
ch ứ n g có h iệ u lự c th ì L u ậ t về Đ ă n g k ý b ấ t động sản v ẫ n ch ư a được
b an hành);
- B ả n sao g iấ y tờ k h á c có liê n q u an đến hợp đồng, giao d ịch mà
p h áp lu ậ t q u y đ ịn h p h ả i có (như g iấ y tờ xác đ ịn h là t à i s ả n chung,
riê n g của vợ, chồng; g iấ y xác n h ậ n t ìn h trạ n g hôn n h ân ; g iấ y tờ
ch ứ n g m in h tư cách người đ ạ i diện, người g iám hộ...).
K h i nộp b ản sao (kh ôn g cầ n p h ả i ch ứ n g thực) t h ì người yêu
cầu công ch ứ n g p h ả i x u ấ t t r ìn h b ản c h ín h để đổi ch iếu .
T ro n g th ự c tế, v iệc k iể m tra b ản c h ín h p h ầ n lớn được th ự c h iệ n
n g a y k h i k h á c h h à n g th ự c h iệ n việc k ý tên vào hợp đồng, v ă n bản
công chứng, việc n à y cũ n g là m g iả m sự p h iề n hà cho ngư ời dân,
h ạ n chê việc th ấ t lạc, m ấ t m á t các g iấ y tờ tro n g quá t r ìn h đi lạ i.

174


PtỊânH.Yỹ nang chung vê cống chưng

Trao đó):
Bà Bạch Quỳnh Nga muôn chuyên nhượng quyên sả hữu nhã và quyên sủ dụng dất
cho ông Trấn Thọ Khang. Hai bẽn thoa thuận sẽ giao tiên và giao giấy tò nhà dất tại tò


chức hành nghê công chúng nơi hai bẽn ký hợp dông chuyên nhuợng, bên mua sẽ làm
mọi thủ tục liên quan đến việc chuyến nhượng này.
Do vậy, khi nộp hô so yêu câu cồng chúng, ông Khang khống xuất trình dược bàn
chính Giấy chúng nhận quyển so 11๒ nhà và quyển sù dụng dất (giấy này hiện bà Nga
vẫn dang giữ). Theo quy dịnh tại khoản 2 Điêu 35 Luật Công chứng thì Khinập bản sao

n i ngườiyêu cẩu còng chúng pháixuất trinh bản chinh để đôichiếu.
Nếu là cõng chúng viên, anh chị sè giải quyết tinh huống trên như thê' nào? Anh
(chị) có kiên nghị gì vẽ quy dịnh tại khoản 2 Điếu 35 Luật Công chứng?

1.2.
Công chứng v iê n tiếp nhận hồ sơ v à kiêm tra g iâ y tờ
tron g hồ sơ yêu cầu công chứng
S a u k h i tiế p n h ậ n hồ sơ yêu cầ u công ch ứ n g do người yêu cầu
công ch ứ n g nộp th ì C ô n g ch ứ n g v iê n tiế n h à n h k iể m tra g iấ y tò
tro n g hồ sơ đó. S a u k h i k iể m tra , tu ỳ từ n g trư ờ n g hợp cụ th ể m à
C ô n g ch ứ n g v iê n xử lý. C ụ thể:
T rư ờ n g hợp hồ sơ yêu cầu công ch ứ n g đ ầ y đủ, p h ù hợp với quy
đ ịn h củ a p h á p lu ậ t th ì th ụ lý, g h i vào sổ công chứng.
T hự c tê h iệ n nay th ì sau k h i th ụ lý và g iả i quyết hồ sơ, th ì k h i

vãn bản công chứng đã được các bên ký tên trước mặt công chứng
viên, công ch ứ n g viên ký tên và ch uyên hợp đồng, văn bản tới bộ
p h ậ n th u lệ ph í, đóng dấu th ì mới tiến h à n h ghi vào sổ công chứng.
V iệ c đó bảo đảm việc ghi vào số công chứng k h i hợp đồng, giao dịch
chắc ch ắn đã được thực hiện (thực tế có n h iê u trư ờng hợp nếu ghi vào
sổ công ch ứ n g trước khách háng khô ng k ý hợp đồng, văn bản công
ch ứ n g hoặc r ú t hồ sơ th ì giao dịch dân sự đó khô ng được thực hiện).
Trư ờ n g hợp có căn cứ cho rằ n g tron g hồ sơ yêu cầu công chứng

có v ấ n đê chư a rõ, việc giao k ế t hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu b ị đe
doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngò vê n ă n g lực h à n h v i dân sự của người

175


_______

GIÁO TRÌNH KỸ NĂNG CỒNG CHỨNG

yêu cầu công chứ ng hoặc có sự n g h i ngò đổi tư ợ ng của hợp đồng, giao
dịch là k h ô n g có th ậ t th ì công ch ứ n g v iê n đê n g h ị người yêu c ầ u còng
chứ ng là m rõ hoặc theo đê n g h ị củ a n g ư ờ i yêu cầu công ch ứ n g, còng
chứng viê n tiế n h à n h xác m in h hoặc yêu cầu g iá m định; trư ờ n g hợp
khô ng là m rõ được th ì có quyền từ ch ố i công chứng.

Traođổl:
1. Anh (chị) hãy trinh bày nlũmg kỹ năng cẩn thiết trong việc xác định vả kỉểm tra
các giấy tò chứng nhận quyển sỏ hữu, quyển sử dụng hoặc gỉấy tờ thay thê dược pháp
luật quy dinh dôi vớỉ tài sản mà ptiảỉ dăng kỹ quyển sở hữu, quyên sử dụng trang quá
trình mực hiện hoạt úộng công chứng. Những luu ỹ trong thục tiễn?
2. Ổng Trân Văn Hô (vợ đã chết) muốn nhận chuyển nhượng 01 chiếc xe Ố1Ô từ vợ
chông ông bà Dũng - Lan. Chúng minh nhân dân của ông Hô còn hạn sử dụng mhtmg bị
nhàu nát khó nhận dạng ảnh với ngườỉ thực tê. ông Hô dã xuất trình thẽm 01 ĩn ẻ Đàng
viên dóng Oiời giới thiệu ông hiện dang là cán bộ thuộc sở Tư pháp của tỉnh vằ cam kết
rang giao dịch này hoàn toàn trung thực, phù hợp với quy dịnh của pháp luật
Là cồng chứng viên, anh Ịchị) có bắt buộc ông Hỗ phải làm ttiủ tục xin cấp lại
chúng minh nhàn dân thì mớỉ dược tham gia gỉao dịch này không? Anh (chị) hãy dưa
ra hướng giai quyết của minh.


1.3. Công chứng viên kiểm tr a d ự th ả o hơp đồng, g ia o dich
N ế u tro n g dự th ảo hợp đồng, g ia o d ịc h có đ iề u k h o ả n v i p h ạ m
p h áp lu ậ t, t r á i đạo dức xã hội, đôi tư ợ n g củ a hợp dồng, g ia o d ịch
kh ô n g p h ù hợp vối thự c tê t h ì công c h ứ n g v iê n c h ỉ rõ cho n g ư ơ i yêu
cầu công ch ứ n g để sửa chữa. T rư ờ n g hợp n g ư ờ i yêu cầ u công c h ứ n g
kh ô n g sửa chữ a th ì công ch ứ n g v iê n từ ch ố i công chứng.

1.4. Người yêu cầu công ch ứ n g ký, công chứng viên k ý và
g h i lời chứng
N g ư ờ i yêu cầu công ch ứ n g tự đọc lạ i dự th ả o hợp đồng, giao
d ịch hoặc công ch ứ n g v iê n đọc cho n g ư ờ i y ê u cầ u công ch ứ n g nghe.
T rư ờ n g hợp người yêu cầu công c h ứ n g đồng ý toà n bộ n ộ i d u n g

176


Phẩn li.

Kỹ năng Chung VỂCỐỊỊHỊ chúng

__________

tro n g dự th ả o hợp đồng, g ia o d ịch thì k ý vào từ n g tra n g của hợp
đồng, giao dịch . C ô n g c h ứ n g v iê n ghi lờ i chứng, k ý vào từ n g tra n g
củ a hợp đồng, g ia o d ịch .
2.

C ông chứ ng hợp đồng, g ia o d ịch do công chứng viên

soạn thảo theo để n g h ị của người yêu cầu công chứng

T rư ờ n g hợp n à y vê t r ìn h tự, th ủ tụ c cũ n g tương tự n h ư trư ờ n g
hợp công ch ứ n g hợp đồng, g ia o dịch đã được soạn th ả o sẵn. C h ỉ có
điểm k h á c là các b ê n n ê u n ộ i dung, ý đ ịn h giao k ế t hợp đồng, giao
d ịc h để công c h ứ n g v iê n xem xét, xác đ ịn h n ộ i dung, ý đ ịn h giao
k ế t hợp đồng là xác th ự c, k h ô n g vi p h ạ m p h á p lu ậ t, k h ô n g t r á i đạo
đức xã h ộ i t h ì côn g c h ứ n g v iê n soạn th ả o (Thực tê v iệc xác đ ịn h ý
đ ịn h giao k ế t hợp đồng là xác th ự c là m ột yêu cầu rấ t cao và kh ó
th ự c h iệ n hoặc có th ể n ó i là k h ô n g k h ả thi).

L ư u ý: T h e o q u y đ ịn h tạ i Đ iể u 407 B ộ lu ậ t D â n sự n ăm 2005
q u y đ ịn h uH ợ p đ ồ n g theo m ẫ u là hợp đ ồ n g gồm n h ữ n g đ iề u k h o ả n

do m ột bên đ ư a ra theo m ẫ u đê bên k ia trả lờ i tro n g m ột th ờ i g ia n
hợp lý; nếu bên đư ợc đ ề n g h ị trả lờ i ch ấ p n h ậ n t h ì coi n h ư ch ấ p
n h ậ n toàn bộ n ộ i d u n g hợp đ ồ n g theo m ẫ u m à bên đề n g h ị đ ư a ra".
V ê bản ch ất, k h i tiế p n h ậ n hợp đồng đã soạn th ảo sẵ n do người yêu
cầ u công c h ứ n g nộp, t h ì hợp đồng đó có th ể là hợp đồng theo m ẫu
q u y đ ịn h củ a B ộ lu ậ t d â n sự. D o vậy, L u ậ t C ô n g ch ứ n g bỏ q u y đ ịn h
tạ i k h o ả n 2 Đ iề u 42 N g h ị đ ịn h sô 7 5 /2 0 0 0 /N Đ -C P “H ợ p đ ồ n g d â n

s ự thô ng d ụ n g và cá c hợp đ ồ n g p h ổ biến tro n g lĩn h vực k in h tế,
thư ơn g m ạ i p h ả i đư ợ c lậ p theo m ẫ u q u y đ ịn h , k h i công chứng,
ch ứ n g thự c" là h o à n to à n p h ù hợp vói Bộ lu ậ t D â n sự năm 2005,
bảo đảm n g u y ê n tắ c p h á p chê và thê h iệ n sự tôn trọn g, k h ô n g can
th iệ p củ a n h à nước vào q u yề n tự do, tự n g u yệ n cam kết, thỏa
th u ậ n , ý c h í củ a các b ê n g ia o kết hợp đồng, giao dịch. V à n h ư vậy,
công ch ứ n g v iê n c ũ n g k h ô n g thê áp đ ặ t ý c h í của m ìn h hoặc hư ống
n ộ i d u n g của hợp đồng theo ý c h í củ a m ìn h được, trừ k h i hợp đồng
có nội d u n g hoặc có đ iề u k h o ả n v i p h ạ m p h á p lu ậ t, hoặc t r á i đạo
đức xã h ộ i (th ự c tê x á c đ ịn h m ột n ộ i d u n g nào là t r á i đạo đức xã


177


GIÁO TRÌNH KỸ NÀNG CÕNG CHÚNG

hội là rấ t k h ó v ì tiê u c h í vê đạo đức xã h ộ i rấ t c h u n g chung, diều
128 Bộ lu ậ t D â n sự n ă m 2005 có k h á i n iệ m vê đạo đức x ã h ộ i là
n h ữ n g c h u ẩ n m ực ứng xử ch u n g giữ a người với người tro n g đòi
sống xã h ộ i được cộng đồng th ừ a n h ậ n và tôn trọng, tu y n h iê n có
n h iề u q u a n đ iểm k h á c n h a u vê đạo đức xã hộ i có thê x u ấ t p h á t và
h ìn h th à n h từ n h ữ n g tiê u c h í ch u n g này).
N g o à i ra tro n g th ự c tiễ n k h i liê n q u a n đến các hợp đồng, giao
d ịch tro n g lĩn h vực n g ân hàng, t ín d ụ n g t h ì các tổ chức t ín d ụ n g
thư ờng áp d ụ n g p h ổ b iế n lo ạ i hợp đồng theo m ẫu n à y tro n g việc
th ê chấp, cầm cô tà i sả n (hầu h ế t các tổ chức t ín d ụ n g đều có n h ữ n g
bộ m ẫu hợp đồng củ a m ình ), ngư ời th ê chấp, cầm cô' tà i sả n nếu
ch ấp n h ậ n t h ì h a i bên cù n g nộp hồ sơ yêu cầu công ch ứ n g (đa sô
người đi v a y tiề n đều p h ả i ch ấp n h ậ n n h ữ n g hợp đồng theo m ẫu
n à y có n h ữ n g đ iều k h o ả n b ấ t lợ i cho bên th ê chấp, cầm cố). C ác
m ẫu của các tổ chức t ín d ụ n g có n h ữ n g nội dung, h ìn h th ứ c k h á c
nh au, k h ô n g th ố n g n h ấ t, đ iề u n à y th ể h iệ n t ín h đa dạng, phong
phú, phức tạ p và tự do của các ch ủ thê tro n g h o ạ t động k in h tế,
thư ơn g m ại, d ân sự tro n g g ia i đoạn h iệ n nay.

n . V A I T R Ò C Ủ A C Ô N G C H Ứ N G V IÊ N T R O N G V IỆ C B Ả O Đ Ả M
TÍNH CHÍN H X Á C V À HỢ P p h á p c ủ a HƠ P Đ ồ N G , g i a o d ị c h
ĐƯỢC T H Ể H IỆN T R O N G TR ÌN H Tự ,7 T H Ủ T Ụ C C Ô N G C H Ứ N G









Bưóc đầu tiê n đế xác lậ p q u a n hệ giữ a công ch ứ n g v iê n và
người yêu cầu công ch ứ n g là k h i cá n h ân , tổ chức g h i và nộp p h iế u
yêu cầu công ch ứ n g cho công ch ứ n g viên , đây là sự k iệ n p h áp lý
là m p h á t s in h q u a n hệ p h áp L u ậ t C ô n g chứng. C ô n g ch ứ n g v iê n
k h i tiế p n h ậ n yêu cầu công ch ứ n g k h ô n g c h ỉ đơn th u ầ n tiế p n h ậ n
m ột đê n g h ị và xác đ ịn h đê n g h ị đó có gì m à p h ả i xác đ ịn h và là m
rõ ng ay n h ữ n g v ấ n đê cơ b ả n sau:
- Y ê u cầu công chứng đó có hợp pháp, có trá i đạo đức xã hội không?
- V ă n b ản q u y p h ạ m p h á p lu ậ t nào đ iều c h ỉn h ?

178


Phẩn //. Kỹ năng Chung vé công
-

chúng

N g ư ờ i yêu cầu công ch ứ n g có q u yể n yêu cầu công ch ứ n g v iê n

c h ứ n g n h ậ n đôi với việc yêu cầu đó h a y kh ô n g ?
S a u k h i tiếp n h ận hồ sơ yêu cầu công chứng, công ch ứ n g viên
p h ả i tiê n h à n h kiểm tra, đối ch iếu để đảm bảo tín h c h ín h xác, xác
th ự c vê tìn h trạ n g n h â n thân , năng lực ph áp lu ậ t, n ă n g lực h à n h v i

của n g ư ờ i yêu cầu công chứng, tìn h trạ n g pháp lý của tà i sản nếu
hợp đồng, giao dịch có liê n qu an đến tà i sản và sự p h ù hợp vê n h â n
th â n cũ ng n h ư vê quyền đôi với tà i sản của người th a m gia giao dịch.
C ô n g ch ứ n g viê n có v a i trò rấ t q u a n trọng, k h ô n g ch ỉ xác lậ p
hợp đồng, giao d ịch vê m ặt h ìn h th ứ c p h ù hợp p h á p lu ậ t m à còn
p h ả i g iả i th íc h vê ph áp lu ậ t và tư v ấ n cho các bên về q u yề n và
n g h ĩa v ụ của họ; bảo đảm các qu y đ ịn h b ắ t buộc của p h á p lu ậ t p h ả i
được tu â n thủ; tư vấn cho các bên vê n h ữ n g sự lự a ch ọn m à họ có
th ể tro n g trư ờ n g hợp các bên còn ch ư a th ố n g n h ấ t, h a y nói cách
k h á c là m cho nội du n g của hợp đồng, giao d ịch p h ù hợp theo quy
đ ịn h củ a ph áp lu ậ t và đạo đức x ã hội, và m ột v ấ n đề r ấ t q u a n trọ n g
là là m cho các giao dịch thự c tê đ ú n g n h ư q u y đ ịn h của p h á p lu ậ t.
N ó c ũ n g đòi hỏi công ch ứ n g v iê n p h ả i xác đ ịn h c h ín h xác và k h á c h
q u a n n h ữ n g người th a m gia giao k ế t hợp đồng, giao d ịch h o à n toàn
tự n g u yện , kh ô n g b ị ép buộc, cưỡng ép, lừ a dôi.
Đ ả m bảo các yếu tô trê n tro n g v ă n b ản công ch ứ n g c h ín h là
v iệc công ch ứ n g v iê n đảm báo an toà n p h á p lý cho hợp đồng, giao
d ịch , h ạ n chê tra n h chấp, đạt h iệ u qu ả tíc h cực vê m ặ t k in h tê - xã
hội v ì n h ữ n g tìn h tiết, sự k iệ n , sự th ỏ a th u ậ n củ a các bên th a m gia
g ia o k ế t là xác thự c và hợp pháp, h a y có th ể nói công ch ứ n g v iê n
đã h o à n th à n h n h iệ m v ụ c h ín h t r ị của m ột “í/lâ m p h á n p h ò n g

n g ừ a " là phòng ngừa n h ữ n g giao dịch, th ỏ a th u ậ n kh ô n g p h ù hợp
với q u y đ ịn h củ a p h áp lu ậ t, tạo m ôi trư ờ n g là n h m ạn h , tro n g sạch
cho đời sống k in h tế, thư ơng m ại, d ân sự củ a xã hội.

III. Đ ỊA Đ IỂ M V À TH Ờ I H Ạ N C Ô N G C H Ứ N G
T h e o Đ iể u 39 L u ậ t C ô n g ch ứ n g th ì v iệc công ch ứ n g p h ả i được

179



GIÁO TRÌNH KỶ NĂNG CÔNG CHỨNG

th ự c h iệ n tạ i t r ụ sở củ a tô chức h à n h nghê cô n g chứng, trừ trư ờ n g
hợp người yêu cầu công ch ứ n g là người g ià yếu k h ô n g th ể đ i lạ i
được, người đang bị tạm giữ, tạ m g ia m , đ a n g t h i h à n h án p h ạ t tù
hoặc có lý do c h ín h đáng k h á c kh ô n g th ể đến trụ sở của tô chức
h à n h nghê công chứng.
T h e o q u y đ ịn h tạ i Đ iề u 38 L u ậ t C ô n g c h ứ n g th ì th ờ i h ạ n công
ch ứ n g k h ô n g quá 02 ng ày là m việc, đôi với hợp đồng, giao d ịc h yên
cầu công ch ứ n g phức tạ p th ì thờ i h ạ n công ch ứ n g có th ể kéo d à i
hơn n h ư n g k h ô n g quá 10 n g ày là m việc k ể từ n g à y n h ậ n đủ hồ sơ
yêu cầu công chứng. T h ờ i g ia n xác m in h , g iá m đ ịn h k h ô n g t ín h vào
th ờ i h ạ n công chứng.
V ớ i qu y đ ịn h trê n đảm bảo cho v ă n b ả n công ch ứ n g là m ột
ch ứ n g cứ rõ rà n g và m in h bạch, bảo đảm q u yề n , lợi íc h c h ín h đ á n g
của người yêu cầu công ch ứ n g được th ự c h iệ n theo đ ú n g yêu cầu v à
n g u yệ n vọng của họ, đồng th ờ i n â n g cao trá c h n h iệ m , ý th ứ c củ a
công ch ứ n g viên.
T ro n g thự c tế, các tô chức h à n h ng hề cô n g ch ứ n g th ì h ầ u h ê t
các v ă n b ản công ch ứ n g được th ự c h iệ n tro n g n g à y là m việc, tr ừ các
trư ờ n g hợp phức tạ p nh ư hợp đồng m u a b á n n h à, c h u y ê n n h ư ợ n g
quyền sử d ụ n g đất có th ờ i h ạ n từ 02 đến 05 n g à y là m v iệ c kê từ
ngày n h ậ n đủ hồ sơ yêu cầu công chứng.

IV. V IỆ C K Ý, Đ lỂ M

chỉ tr o n g ván bản cô n g ch ử n g


Cơ sở p h áp lý theo Đ iề u 36, 37, 41 L u ậ t C ô n g chứ ng.
N g ư ờ i yêu cầu công chứng, người là m c h ứ n g p h ả i k ý vào v ă n
b ản công ch ứ n g trước m ặ t công ch ứ n g v iê n . Đ iề u n à y cho p h é p
công ch ứ n g v iê n k iể m tra, n h ậ n dạn g được các bên th a m gia k ý
kết, k iể m tra n ă n g lực p h áp lý, th ẩ m q u y ề n củ a các bên, k iể m t r a
sự thỏa th u ậ n củ a các bên, và nếu cầ n t h iế t có th ể g iả i th íc h m ột
sô vấn đê cho các bên biết.
T u y n h iê n , trư ờ n g hợp người có th ẩ m q u y ề n giao k ế t hợp đồng

180


Phàn H.Kỹ năng chung

vê công chúng

c ủ a tô chức t ín dụng, doanh n g h iệ p k h á c đã đăng k ý chữ k ý m ẫu
t ạ i tô chức h à n h nghê công ch ứ n g th ì người đó có th ể k ý trư ớc vào
h ợ p đồng; côn g ch ứ n g v iê n p h ả i đôi ch iế u chữ k ý của họ tro n g hợp
đồng vói ch ữ k ý m ẫ u trước k h i thự c h iệ n việc công chứng.
V iệ c đ iểm c h ỉ được th a y thê việc k ý tro n g v ă n bản công ch ứ n g
tro n g các trư ờ n g hợp người yêu cầ u công chứng, người là m ch ứ n g
k h ô n g k ý được do k h u y ế t tậ t hoặc k h ô n g b iế t ký. K h i điểm chỉ,
n g ư ờ i yêu cầ u côn g chứng, người là m ch ứ n g sử d ụ n g ngón trỏ phải;
n ế u k h ô n g đ iể m c h ỉ được b ằn g ngón trỏ p h ả i th ì điểm c h ỉ bằn g
n g ón trỏ trá i; trư ờ n g hợp k h ô n g th ể đ iểm c h ỉ b ằn g h a i ngón trỏ đó
t h ì đ iểm ch ỉ b ằ n g ngón k h á c và p h ả i g h i rõ việc điểm ch ỉ đó b ằn g
n g ón nào, củ a b à n ta y nào.
V iệ c đ iểm c h ỉ cũ n g có thể th ự c h iệ n đồng th ò i với việc k ý tro n g
các trư ò n g hợp sa u đây:

- C ô n g c h ứ n g d i chúc;
- T heo đê nghị củ a người yêu cầu công chứng;
- C ô n g c h ứ n g v iê n th ấ y cần th iế t để bảo vệ quyền lợi cho người
y ê u cầ u công chứ ng.
T u y n h iê n , L u ậ t C ô n g ch ứ n g k h ô n g qu y đ ịn h tro n g trư ờ n g hợp
ngư ời đó k h ô n g còn cả h a i b àn ta y để điểm ch ỉ th ì g iả i q u yế t n h ư

thê nào?
T ro n g th ự c tê các phòng công ch ứ n g tạ i th à n h phô H ồ C h í
M in h việc đ iể m c h ỉ được thự c h iệ n đôi với h ầ u hết các v ă n bản, v ì
v iệ c giả m ạo c h ủ th ê thự c h iệ n công ch ứ n g v ẫ n x ả y ra kh ô n g p h ả i
là cá b iệ t m ột v à i trư ờ n g hợp. D o vậy, đ iể m ch ỉ vào v ă n bản công
c h ứ n g cũ n g n â n g cao tín h an to à n p h á p lý củ a hợp đồng, giao d ịch
và công ch ứ n g v iê n có thêm că n cứ để xác đ ịn h đú ng ch ủ thê của
hợp đồng, g ia o d ịch n h ấ t là tro n g g ia i đoạn h iệ n nay, người d â n sử
d ụ n g g iâ y c h ứ n g m in h n h â n dân có cả cũ cả mới, ch ấ t lư ợng kém ,
bị b o ng tróc, mò, nhòe và rấ t kh ó n h ậ n d ạn g nếu ch ỉ n h ìn vào h ìn h
trê n g iấ y c h ứ n g m in h n h â n dân.

181


GIÁO TRÌNH KỸ NẪNG CỒNG CHỨNG

V.

LỎ I K Ỷ T H U Ậ T V À T H Ủ T Ụ C SỬ A L ỗ i K Ỷ T H U Ậ T T R O N G

VĂN BẢN CỐNG CHỨNG
Cơ sở p h áp lý theo Đ iề u 43 L u ậ t C ô n g ch ứ n g.

L ỗ i k ỹ th u ậ t là lỗ i do sai sót tro n g k h i ghi chép, đánh m áy, in ấn
tro n g v ă n bản công chứ ng m à việc sửa lỗ i đó k h ô n g là m ả n h hưởng
đến quyền và n g h ĩa v ụ của người th a m gia hợp đồng, giao dịch.
N g ư ờ i thự c h iệ n việc sửa lỗ i k ỹ th u ậ t v ă n b ả n công ch ứ n g p h ả i
là công ch ứ n g v iê n của tổ chức h à n h n g h ề công ch ứ n g đã th ự c h iệ n
việc công ch ứ n g đó. T rư ờ n g hợp tổ chức h à n h n g h ê công ch ứ n g đã
th ự c h iệ n việc công ch ứ n g ch ấm dứ t ho ạt động hoặc g iả i th ê t h ì
công ch ứ n g v iê n th u ộ c tổ chức h à n h n g h ề công ch ứ n g đ a n g lư u trữ
hồ sơ công ch ứ n g th ự c h iệ n v iệc sửa lỗ i k ỹ th u ậ t.
T u y n h iê n tro n g trư ờ n g hợp tổ chức h à n h n g h ê công ch ứ n g đã
th ự c h iệ n việc công ch ứ n g đó v ẫ n h o ạ t động, n h ư n g công ch ứ n g
v iê n đã thự c h iệ n việc công ch ứ n g đó k h ô n g còn là m việc tạ i tổ ch ứ c
n à y nữ a t h ì L u ậ t k h ô n g q u y đ ịn h rõ việc sử a lỗ i k ỹ th u ậ t sẽ do
c h ín h công ch ứ n g v iê n đã th ự c h iệ n việc công ch ứ n g hợp đồng, giao
d ịc h đó thự c h iệ n h a y b ấ t cứ công ch ứ n g v iê n nào củ a tổ chứ c h à n h
nghê công ch ứ n g đó th ự c h iệ n
K h i sửa lỗ i k ỹ th u ậ t v ă n b ả n công chứng, công ch ứ n g v iê n có
trá c h n h iệ m đối ch iế u từ n g lỗ i cần sửa với các g iấ y tờ tro n g hồ sơ

công chứng, gạch chân chỗ cần sửa, sau đó ghi chữ, dấu hoặc con
sô" đã được sửa vào bên lề kèm theo ch ữ k ý c ủ a m ìn h và đóng d ấu
củ a tổ chức h à n h nghê công chứng. C ô n g ch ứ n g v iê n có trá c h
n h iệ m th ô n g báo việc sửa lỗ i k ỹ th u ậ t đó cho n g ư ờ i th a m gia hợp
đồng, giao dịch.
Q u y đ ịn h n à y trê n th ự c tê còn ch ư a được th ự c h iệ n n g h iê m túc,
đã gây ra n h ữ n g tra n h chấp, k h iế u n ạ i k h ô n g n ê n có. D o vậy, công
ch ứ n g v iê n cần th ự c h iệ n n g h iê m tú c q u y đ ịn h n à y đế bảo đảm
tín h c h ặ t chẽ, c h ín h xác củ a v ă n b ản công ch ứ n g, n h ấ t là p h ả i
n h ậ n th ứ c rõ m ìn h có v a i trò tạo ra, xác n h ậ n m a n g t ín h giá t r ị


182


Phẩn l. Kỹ năng chung vẽ

cồng chúng

________________________

ch ứ n g cứ đôi với n h ữ n g sự k iệ n , tìn h tiế t tro n g v ă n bản công ch ứ n g
là k h ô n g cần p h ả i ch ứ n g m in h k h i có tra n h ch ấp x ả y ra.

VI. C Ô N G C H Ứ N G V I Ệ C S Ử A Đ ổ i, B ổ S U N G , H Ư Ỷ B ỏ
H Ợ P Đ Ồ N G , G IA O D ỊC H
Cơ sở p h áp lý theo Đ iề u 44 L u ậ t C ô n g chứng.
V iệ c sửa đổi, bổ sung, h u ỷ bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công
ch ứ n g ch ỉ được th ự c h iệ n k h i có sự th o ả th u ậ n , cam k ế t b ằ n g vă n
bản của tấ t cả n h ữ n g người đã th a m g ia hợp đồng, giao d ịc h đó và
cũ n g p h ả i được công chứng.
N g ư ờ i thự c h iệ n việc công ch ứ n g sửa đổi, bổ sung, h u ỷ bỏ hợp
đồng, giao d ịch p h ả i là công ch ứ n g v iê n củ a tổ chức h à n h nghê
công ch ứ n g đã th ự c h iệ n việc công ch ứ n g đó (L u ậ t cũ ng k h ô n g q u y
đ ịn h rõ p h ả i c h ín h là công ch ứ n g v iê n đã th ự c h iệ n việc công ch ứ n g
hợp đồng, giao d ịc h đó h a y b ấ t cứ công ch ứ n g v iê n nào của tổ chức
đó). T rư ờ n g hợp tổ chức h à n h nghê công ch ứ n g đã thự c h iệ n việc
công ch ứ n g ch ấ m dứ t h o ạt động hoặc g iả i th ể t h ì công ch ứ n g v iê n
thuộc tổ chức h à n h nghê công ch ứ n g đ ang lư u trữ hồ sơ công ch ứ n g
th ự c h iệ n việc sử a đôi, bô sung, h u ỷ bỏ hợp đồng, giao dịch.
C ông ch ứ n g v iệ c sửa đôi, bổ sung, h u ỷ bỏ hợp đồng, giao d ịch
được thự c h iệ n th e o th ủ tụ c công ch ứ n g hợp đồng, giao dịch.


VII. N GƯ Ờ I Đ Ư Ợ C Đ Ề N G H Ị T O À Á N T U Y Ê N B ố V Ă N B Ả N
C Ô N G C H Ứ N G V Ô H IỆ U
T heo q u y đ ịn h tạ i Đ iê u 45 L u ậ t C ô n g ch ứ n g th ì ch ỉ n h ữ n g
người sau đây m ới được qu yền yêu cầ u T oà án tu y ê n bô v ă n b ản
công ch ứ n g vô h iệ u k h i có căn cứ cho rằ n g v iệc công ch ứ n g có v i
p h ạ m p h á p lu ậ t, đó là:
- C ô n g ch ứ n g viên;
- N g ư ờ i yêu cầ u công chứng;

183


____ ______

GIÁO TRÌNH KỸ NÀNG CÕNG CHÚNG

- N g ư ờ i là m chứng;
- N g ư ờ i có quyền, lợ i íc h liê n quan;
- Cơ q u a n n h à nước có th ẩ m quyển.
T u y n h iê n m ột điểm cầ n lư u ý là việc tu y ê n bô hợp đồng, g ia o
d ịch vô h iệ u p h ả i tu â n theo q u y đ ịn h củ a B ộ lu ậ t D â n sự
2005 (các điều: 127, 128, 129, 130, 131, 132, 133, 134, 135).

184

năm


Chương 11________


_____________________________

mmmtmm/mimmaammmmiiitmammmimmmmmmmmitmmmmammw I m mm— a— I■ WII — mmKttmmmmKimmmmammtmmmmimmmmmmmmm— —

■■■—



XÁC ĐỊNH Tư CÁCH PHÁP LÝ CỦA CHỦ THE
THAM GIA GIAO DỊCH
TRONG HOẠT
DỘNG CỐNG CHỨNG
m
m
m

M ụ c đ ích củ a C h ư ơ ng “X á c đ ịn h tư cách p h á p lý của ch ủ thê
th a m g ia giao dịch tron g h o ạt động công ch ứ n g ” là tra n g bị cho học
v iê n k ỹ n ă n g xác đ ịn h n ă n g lực h à n h v i củ a các bên th a m g ia hợp
đồng, giao dịch. Đ ể đạt được mục đ ích này, C h ư ơ n g n à y g ió i th iệ u
và p h ân tíc h các qu y đ ịn h pháp lu ậ t về n ă n g lực h à n h v i d ân sự,
g iú p người học n ắ m vững k iế n thứ c p h á p lu ậ t nội dung, đồng thời,
n ê u các t ìn h h u ố ng thực tiễ n đê học v iê n th ự c h à n h , v ậ n d ụ n g ngay
n h ữ n g k iế n thứ c lý th u y ế t đã được học để g iả i q u yế t tìn h h u ô n g cụ
thể. Y ê u cầ u công ch ứ n g cụ thê ch ỉ được tiế p n h ậ n g iả i q u yế t k h i
đáp ứng được đồng th ờ i các điều kiện:
- Y ê u cầ u công chứng không tr á i p h á p lu ậ t và đạo đức xã hội;
- C á n h â n , tô chức th a m gia giao d ịc h có đầy đủ n ă n g lực h à n h
v i dân sự;

- N g ư ờ i yêu cầu công chứ ng có đầy đủ các g iấ y tờ, tà i liệ u hợp
lệ ch ứ n g m in h quyền n ă n g pháp lý của họ.
C h ín h v ì vậy, việc xác đ ịn h n ă n g lực h à n h v i dân sự của cá
n h â n , tổ ch ứ c th a m gia giao dịch, hợp đồng là ho ạt động tấ t yếu mà
công ch ứ n g v iê n p h ả i thự c h iệ n tro n g su ô t qu á t r ìn h th ự c h iệ n
công ch ứ n g m ột việc cụ thê từ k h i tiế p n h ậ n hồ sơ cho đến k h i các
bên th a m g ia giao dịch k ý vào văn bản , hợp đồng.

185


GIÁO TRÌNH KỶ NÂNG CỒNG CHÚNG

I. C Á N H Â N
C á n h â n là ch ủ thể ch ủ yếu và th ư ờ n g x u y ê n th a m gia các
q u an hệ p h áp lu ậ t dân sự m à tro n g đó g ia o d ịc h d â n sụ là lo ạ i
q u an hệ ph áp lu ậ t dân sự m a n g t ín h ph ô b iế n . T ro n g thực tiễ n
h o ạt động công ch ứ n g cũ n g vậy, ch ủ th ể c h ủ yếu th a m gia giao
dịch, hợp đồng là các cá n h ân .
T heo qu y đ ịn h tạ i Đ iề u 17 B ộ lu ậ t D â n sự n ăm 2005, “N ă n g

lự c h à n h v i d â n s ự củ a cá n h â n là k h ả n ă n g củ a cá nh ân b ằn g
h à n h v i của m ìn h x á c lập , th ự c h iệ n quyền, n g h ĩa vụ dăr. sự'.
Song, k h ô n g p h ả i m ọi cá n h â n đều b ìn h đ ẳ n g vói nhau tro n g
việc xác lập , th ự c h iệ n giao d ịc h d ân sự. K h ả n ă n g xác lập, th ự c '
h iệ n giao dịch, hợp đồng p h ụ th u ộ c vào độ tu ổ i, k h ả nảng n h ậ n
th ứ c và đ iều k h iể n h à n h vi.
Độ tu ổ i là th ờ i k ỳ n h ấ t đ ịn h vói n h ữ n g đặc trư n g t â n sin h lý
của m ỗi cá nh ân . Đ ộ tu ổ i p h ả n á n h ở b ìn h d iệ n rộng và mức độ cao
n h ữ n g điều k iệ n tâ m s in h lý củ a ch ủ thể. V ì vậy, p h á p lu ịt dân sự

V iệ t N a m cũ n g n h ư h ầ u h ế t các quôc gia k h á c đều qu y địn h cá n h â n

ở m ỗi độ tu ổ i k h á c n h a u sẽ có k h ả n ă n g th a m g ia xác lập , '.hực h iệ n
các giao dịch k h á c n h a u p h ụ thuộc vào k h ả n ă n g n h ậ n thức kh ác
n h a u đổì với h à n h v i cũ n g n h ư h ậ u qu ả do h à n h v i g ây lê n . K h ả
n ă n g xác lập, thự c h iệ n đó c h ín h là n ă n g lự c h à n h v i d ân sự.
K h o ả n 2 Đ iể u 8 L u ậ t C ô n g ch ứ n g q u v đ ịn h “N g ư ờ ; yêu cầu

công chứng phải có năng lực hành vi dân S ĩ/’ mà k h ô n g quy định
“p h ả i có n ă n g lự c h à n h v i d â n s ự đ ầ y đ ủ ” cho th ấ y Ịh á p lu ậ t
k h ô n g đòi hỏ i “N g ư ờ i yêu cầ u công c h ứ n g ” p h ả i là n h ữ n ị ch ủ thê
có n ă n g lực h à n h v i dân sự đầy đủ m à p h á p lu ậ t ch ỉ đòi h íi “N g ư ờ i
th a m gia giao d ịc h ” p h ả i có k h ả n ă n g n h ậ n thứ c, đ iề u khiển h a n h
v i và k h ả n ă n g n h ậ n thứ c được h ậ u q u ả do h à n h v i gây nên. D o
đó, đê xác đ ịn h n ă n g lự c h à n h v i d ân sự củ a người y ê u cầu công
ch ứ n g là cá n h ân , cần xem xét trê n cơ sở sự th ừ a n h ậ n :ủa ph áp
lu ậ t đôi với từ n g nh óm đôi tư ợng p h ụ th u ộ c vào k h ả n in g n h ậ n

186


Phấn H. Kỹ năng chung vê

công chứng

thức, là m ch ủ h à n h v i ở m ỗi độ tuổi, m ỗi mức độ p h á t t r iể n n h ậ n
thứ c củ a nhóm đôi tư ợ n g đó.
1. Cá n h â n có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
Đ iề u 18, 19 B ộ lu ậ t D â n sự n ă m 2005 q u y đ ịn h “N g ư ờ i từ đủ


m ư ơi tám tu ổ i trở lê n là người th à n h n iê n ” và “Ngườii th à n h n iên
có n ă n g lự c h à n h v i d â n s ự đ ầ y đủ, tr ừ trư ờ n g hợp qu y đ ịn h tạ i
Đ iề u 2 2 và Đ iề u 2 3 củ a B ộ lu ậ t n à y ” . N h ư vậy, vê n g u yê n tắc,
người từ đủ 18 tu ổ i trở lên, k h ô n g b ị m ấ t n ă n g lực h à n h v i d ân sự,
kh ô n g bị h ạ n chê n ă n g lực h à n h v i d ân sự được ph áp lu ậ t th ừ a
n h ậ n là có k h ả n ă n g n h ậ n th ứ c được đầy đủ h à n h v i cũ n g n h ư h ậ u
quả do h à n h v i của m ìn h gây nên.
C h ủ th ể n ày có to à n qu yền q u y ế t đ ịn h việc th a m gia giao dịch,
hợp đồng cho c h ín h b ả n th â n m ìn h hoặc cho người m à ch ủ th ể n à y
đ ạ i d iệ n để xác lậ p các quyền, n g h ĩa vụ d ân sự. V à n h ư vậy, đương
n h iê n các ch ủ thê n à y có đầy đủ k h ả n ă n g đê gán h vác toà n bộ các
n g h ĩa vụ, trá c h n h iệ m p h á t s in h từ giao dịch, hợp đồng đó.
T ro n g th ự c tiễ n h o ạ t động công chứng, cá n h â n là ch ủ thể
thư ờn g x u y ê n của các giao dịch, hợp đồng. V iệ c xác đ ịn h m ột cá
n h â n có đủ n ă n g lự c th a m g ia giao d ịch h a y không, công ch ứ n g
v iê n thư ờn g ch ỉ cầ n xem xét qua các g iấ y tờ về n h â n th â n (như:
C h ứ n g m in h n h â n dân, các g iấ y tò k h á c có g iá t r ị tương đương) để
xáo đ ịn h độ tu ổ i đã đ ả m bảo d u n g theo q u y đ ịn h p h áp lu ậ t hay
ch ư a là đủ. T ro n g trư ờ n g hợp, người th a m g ia giao d ịch x u ấ t tr ìn h
được các g iấ y tờ ch ứ n g m in h m ìn h đã đủ 18 tu ổ i trở lên, k h ô n g có
n h ữ n g b iể u h iệ n b ấ t th ư ờ n g th ì th ô n g thường, người n à y m ặc
n h iê n được coi là đ ủ đ iề u k iệ n đê th a m g ia giao dịch, hợp đồng.
Song k h ô n g p h ả i cá n h â n có n ă n g lực h à n h v i dân sự đầy đủ
có n g h ĩa là có q u yể n n ă n g vô h ạ n tro n g việc xác lậ p các giao d ịch
dân sự. P h á p lu ậ t cũ n g có n h ữ n g h ạ n chê n h ấ t đ ịn h đôi với n h ữ n g
người n à y tro n g v iệc xác lập các giao d ịch liê n q u an đến tà i sản
n h ằ m bảo vệ lợ i ích củ a bên th ứ ba có liê n q u a n hoặc th ô n g qu a các

187



GIÁO TRÌNH KỸ NĂNG CỒNG CHÚNG

q u y đ ịn h về đ iều k iệ n xác lậ p q u yề n sở h ữ u đối với cá n h â n là
người nước ngoài, người V iệ t N a m đ ịn h cư ở nước ngoài. C h ẳ n g

h ạ n như, B ộ lu ậ t D â n sự n ă m 2005 qu y đ ịn h cá n h â n k h ô n g đư ợc
phép th ự c h iệ n các giao d ịch sau:
- B á n , tra o đổi, cho thuê, cho m ượn, cho vay, cầ m cô, th ê c h ấ p ,
đ ặ t cọc và các giao d ịc h k h á c đôi

VỚI

tà i sản có giá t r ị lớ n c ủ a ท g ư ờ i

được g iá m hộ m à k h ô n g được sự đồng ý củ a n g ư ờ i g iá m s á t v iệ c
g iá m hộ.
- Đ em tà i sả n củ a người được g iá m hộ tặ n g cho người Ikhác
(kh oản 2 Đ iề u 69).
- N h ữ n g giao d ịch d ân sự k h ô n g n ằm tro n g p h ạ m v i t h ẩ m
qu yên đ ạ i d iệ n của người đ ạ i d iệ n (kh o ả n 3 Đ iề u 144).
- N h ữ n g giao d ịc h d ân sự m à ngư ời đ ạ i d iệ n th ự c h iệ n với
c h ín h m ìn h hoặc với ngư òi th ứ ba m à m ìn h cũ n g là người đ ạ i d iệ n
của người đó (kh o ả n 5 Đ iề u 144).

Ttaođổb
Gia đình ông Nguyễn Văn A sinh sóng tạỉ quận Binh Thạnh, thành phô Hố Chí Mỉnh.
Vạ chông ông A có ba con là M, N, P; trong dó p là người chưa mành niên, vợ òntg A là
bà B dã ra nuóc ngoài sinh sông tù nhiêu năm nay, dã có quốc tịch nước ngoàii (thôi


quốc tịch Việt Nam, nhập quốc tịch Mỹ). Năm 2007, ông A chết, dể lại di sàn là 01 căn
nhà, 01 mảnh dất và 01 sô tiết kiệm. Đẩu năm 2008, bà B vẽ Việt Nam, cùng c á c con
làm thủ tục khai nhận di sàn thừa kế.
1. Bà B có duợc hương di sản là bất dộng sản tại Vỉệt Nam không?

2. Bả B có dược đúng làm dại dỉện cho con chua thành niẽn là p dể khai ttnùa kê
không; vỉệc mang quốc tịch nước ngoàỉ có làm hạn chê quyên này của bà B khoing?

2. Cá nhân là người có năng lực hành v i d â n sự không: đ ầ y
đủ (Năng lực hành vi dân sự m ột phần)
C h ủ th ể thuộc nhóm n à y là n h ữ n g người ch ỉ có thê xác lập, thự c
h iệ n quyền, n g h ĩa v ụ và trá ch n h iệ m tro n g m ột g iớ i h ạ n n h ấ t đ ịn h

188


Phẩn แ. Kỹ năng chung

vê cống chúng

do pháp lu ậ t d ân sự quy định; có thể là giới h ạ n về p h ạm v i lo ạ i giao
d ịch cù n g có th ể là giớ i h ạ n vê điều k iệ n để xác lậ p giao dịch.
Đ iề u 20 Bộ lu ậ t D â n sự n ăm 2005 q u y định:

'1. N g ư ờ i từ đ ủ sá u tu ổ i đến ch ư a đ ủ m ư ời tá m tu ổ i k h i xá c
lậ p , thự c h iệ n g ia o d ịc h d ã n sự p h ả i được n g ư ờ i đ ạ i d iệ n theo p h á p
lu ậ t đ ồ n g ý, t r ừ g ia o d ịc h nh ằm p h ụ c vụ n h u cầu s in h h o ạ t h à n g
ngày p h ù hợp với lứ a tu ổ i hoặc p h á p lu ậ t có q u y đ ịn h khác.
2.


T ro n g trư ờ n g hợp người từ đ ủ m ư ời lă m tu ổ i đến ch ư a đủ

m ười tá m tu ổ i có t à i sả n riê n g đ ả m bảo th ự c h iệ n n g h ĩa vụ t h ì có
thê tự m in h x á c lậ p , thự c h iện g ia o d ịc h d â n sự m à k h ô n g cần p h ả i
có sự đồng ý củ a n g ư ờ i đ ạ i diện theo p h á p lu ậ t, tr ừ trư ờ n g hợp
p h á p lu ậ t có q u y đ ịn h khác".
N h ư vậy, cá n h â n từ đủ 6 tu ổ i đến ch ư a đủ 18 tuổ i, k h ô n g m ắc
bệnh tâ m th ầ n hoặc m ắc các bệnh k h á c d ẫn đến kh ô n g th ể n h ậ n
thức, là m ch ủ được h à n h v i của m ìn h t h ì được p h á p lu ậ t th ừ a n h ậ n
là người có n ă n g lự c h à n h v i dân sự k h ô n g đ ầ y đủ. T ín h kh ô n g đầy
đủ đó được thể h iệ n ở h a i k h ía cạnh:

M ộ t là, n h ữ n g người n à y ch i dược phép xác lập , thự c h iệ n
n h ữ n g giao d ịc h n h ằ m ph ục vụ n h u cầu, s in h h o ạ t h à n g n g ày p h ù
hợp với lứ a tu ổ i hoặc n h ữ n g giao d ịch m à p h á p lu ậ t qu y đ ịn h .
P h á p lu ậ t cho ph ép các ch ủ thô thuộc nh óm n à y có q u yê n xác
lậ p các giao d ịc h d â n sự tro n g giới h ạ n n h ấ t đ ịn h . C ụ th ể lả họ có
th ể tự m ìn h , b ằ n g h à n h vi của m ìn h xác lậ p các q u yể n và p h ả i
gánh vác n h ữ n g n g h ĩa vụ do m ìn h xác lậ p k h i th a m gia các giao
dịch để thỏa m ã n n h ữ n g n h u cầu t h iế t yếu h à n g n g à y p h ù hợp với
lứ a tuổ i. T h ô n g th ư ờ n g đó là n h ữ n g giao dịch có g iá t r ị nhỏ; thự c
h iệ n tức thời, tra o tay, ch ủ yếu là các giao d ịch m ua bán, tra o đổi;
m ục đ ích của g ia o d ịc h là nh ằm p h ụ c vụ cho n h u cầu s in h hoạt, học
tậ p h à n g n g à y...
T h ự c tê cho th ấ y , tín h đơn g iả n h a y phức tạ p củ a giao d ịch
được xác lậ p p h ụ th u ộ c vào lứa tuổ i. N g ư ờ i ch ư a th à n h n iê n có độ

189



GIÁO TRÌNH KỸ NĂNG CÕNG CHÚNG

tu ổ i càng ló n được phép th ự c h iệ n các giao d ịc h cà n g p h ứ c tạp.
Đ iề u n à y cũ ng được th ừ a n h ậ n rộng r ã i tro n g tậ p q u á n s in h h o ạt
của người dân. C h a n g h ạ n , m ột học s in h cấp III, h o à n to à n có th ể
tự m ìn h xác lậ p giao d ịch m a y đo q u ầ n áo vói giá t r ị tói h à n g tră m
ngàn; n h ư n g k h ô n g m ột a i có th ể đưa cho m ột đứa trẻ tờ g iấ y bạc
50.000 đồng để đi m ua kẹo; người b án h à n g cho đứ a trẻ n à y cũ n g
k h ô n g buộc p h ả i có n g h ĩa v ụ th iệ n c h í đến m ức p h ả i theo dõi sao
cho đứa trẻ k h ô n g làm m ấ t tiề n trả lạ i cho đến k h i đứa trẻ g ia o cho
người th â n ....

H a i là, ch ỉ được phép xác lập , th ự c h iệ n n h ữ n g giao d ịc h d ân
sự n h ấ t đ ịn h nếu được người đ ạ i diện theo p h á p lu ậ t đồng ý.
N g o à i các giao dịch nhỏ, ph ục vụ cho n h u cầu s in h h o ạ t h à n g
n g ày n ó i trên, các giao d ịch k h á c do người từ đủ 6 tu ổ i đến ch ư a đủ
18 tu ổ i xác lậ p ch ỉ có h iệ u lự c k h i được n g ư ờ i đ ạ i d iệ n th e o p h á p
lu ậ t đồng ý. C ầ n h iể u k h á i n iệ m “đồng ý ” ซ đ â y th eo cả h a i góc độ:
sự đồng ý đó được th ể h iệ n k h i xác lậ p giao d ịc h (theo n g h ĩa hẹp)
và sự đồng ý thê h iệ n sa u k h i giao d ịch được x á c lậ p hoặc h o àn
th à n h (sự ch ấ p nhận).
T u y n h iê n , đôi với n h ữ n g người từ đủ 15 tu ổ i đến ch ư a đ ủ 18
tu ổ i th u ộ c nh óm ch ủ thê này, p h á p lu ậ t lạ i cho p h é p họ được tự
m ìn h , trự c tiế p thự c h iệ n các giao d ịch để th ỏ a m ã n n h u cầ u m ọi
m ặ t tro n g trư ờ n g hợp n h ữ n g người n à y có t à i sản riê n g đủ để đám
bảo thự c h iệ n n g h ĩa v ụ mà kh ô n g cần có sự đồng ý của người (lại
d iệ n theo p h áp lu ậ t. Q u y đ ịn h n à y x u ấ t p h á t từ th ự c tê cuộc sông,
n h ữ n g người từ đủ 15 tu ổ i có thê giao k ế t hợp đồng la o động, có th u
n h ậ p riê n g hợp p h áp n h ằ m tạo đ iều k iệ n cho họ th ự c sự trở th à n h
ch ủ th ể độc lậ p tro n g tro n g đời sông k in h tê - xã hội.

V ớ i những quy địn h pháp lu ậ t này, trong thực tiễ n hoạt động công
chứng cần lư u ý, k h i kiểm tra giấy tờ tù y thân, p h á t h iệ n một tro n g các
bên tham gia giao dịch chưa đủ 18 tuổi, th ì cần xử lý n h ư sau:
T rư ờ n g hợp k h ô n g có tà i sả n riê n g đủ để đ ả m bảo th ự c h iệ n
n g h ĩa vụ t h ì đương n h iê n , người có đủ tư cách đê k ý vào các vă n

190


Phấn H. Kỹ

năng chung vê c ồng chứng

______ ______

b ản , g iấ y tờ sẽ là người đ ạ i d iệ n theo p h á p lu ậ t củ a người đó.
N g ư ờ i đ ại d iệ n c ủ a người ch ư a th à n h n iê n có thê là cha hoặc mẹ
củ a người đó (k h o ả n 1 Đ iề u 141 Bộ lu ậ t D â n sự n ă m 2005);
T rư ờ n g hợp ngư ời chư a th à n h n iê n có tà i sản riê n g đủ để đảm
bảo thự c h iệ n n g h ĩa v ụ th ì họ có th ể tự m ìn h xác lập, th a m g ia vào
các giao dịch, hợp đồng. V ớ i trư ờ n g hợp này, th ô n g thư ờn g công
ch ứ n g v iê n nên cho họ th a m g ia trự c tiế p k ý vào v ă n bản, g iấ y tờ;
son g vẫn cần có sự th a m gia củ a người đ ạ i d iệ n k h i ký.
3.

Cá nhân là người không có năng lực hành vi dân sự,

người bị hạn c h ế hoặc mất năng lực hành v i dân sự
N g ư ờ i k h ô n g có n ă n g lự c h à n h v i d â n sự:
Đ ể bảo vệ q u y ề n và lợi ích của trẻ em dư ối 06 tu ổ i, Bộ lu ậ t D â n

sự k h ô n g cho p h ép b ấ t cứ ai được phép th ự c h iệ n giao d ịch dân sự
vói trẻ em ở độ tu ổ i này. C o n người ซ lứ a tu ổ i n à y được xác đ ịn h là
k h ỏ n g có n ă n g lự c h à n h v i bởi ch ư a đ ủ ý c h í c ũ n g n h ư lý t r í để h iể u
được h à n h vi và h ậ u quả của n h ữ n g h à n h v i đó. M ọ i giao d ịch dân
sự liê n q u a n đến n h ó m ch ủ th ể n à y đêu p h ả i do người đ ạ i d iệ n theo
p h á p lu ậ t xác lậ p , thự c hiện.
N g ư ờ i bị m ấ t n ă n g lực h à n h v i dân sự:
Theo qu y đ ịn h tạ i Đ iề u 22 Bộ lu ậ t D â n sự n ăm 2005 thì:

i.K h i m ột người do bị bệnh tâm th ầ n hoặc m ắc bệnh k h á c mà

k h ô n g th ể n h ậ n thức, là m ch ủ được h à n h ui củ a m ìn h t h ì theo yêu
cầu củ a n g ư ờ i có quyền, lợ i íc h liê n q u an , T òa á n ra quyết đ ịn h
tuyên bô m ấ t n ă n g lự c h à n h v i d â n s ự trên cơ sở kết lu ậ n củ a tô
chứ c g iá m đ ịn h ...
2. G ia o d ịc h d â n sự của ngư ời m ấ t n ă n g lự c h à n h vi d à n sự
p h á i do ngư ời đ ạ i d iệ n theo p h á p lu ậ t xác lậ p , th ự c h iện ."
N h ữ n g n g ư ờ i th u ộ c trư ờ n g hợp q u y đ ịn h t ạ i Đ iề u 22 n à y là
n h ữ n g n g ư ờ i k h ô n g th ê n h ậ n th ứ c, là m c h ủ được h à n h v i củ a
m ìn h ; họ k h ô n g th ê m in h m ẫn , s u y xét, là m ch ủ được h à n h v i

191


GIÁO ĨRÍNH KỶ NÂNG CÔNG CHÚNG

củ a m ìn h . V à do vậy, họ k h ô n g có đủ n ă n g lự c đê tự x á c lậ p g ia o
d ịc h d â n sự.
S o ng p h á p lu ậ t cũ n g q u y đ ịn h t r ìn h tự, th ủ tục rấ t c h ặ t chẽ đế
tu y ê n bô m ột người m ấ t n ă n g lự c h à n h v i d ân sự; k h ô n g p h ả i cứ

m ột người có tìn h trạ n g m ấ t k h ả n ă n g n h ậ n th ứ c là có th ể xác đ ịn h
n g a y n g ư ờ i n à y m ấ t n ă n g lực h à n h v i d â n sự. C h ỉ T òa án, th ô n g
qua v iệ c ra Q u y ế t đ ịn h tu y ê n bô m ấ t n ă n g lự c h à n h v i d â n sự, trê n
cơ sở k ế t lu ậ n củ a tổ chức g iá m đ ịn h là cơ q u a n d u y n h ấ t có th ẩ m
q u yề n tu y ê n bô m ột cá n h â n cụ thế là m ấ t n ă n g lực h à n h v i d â n
sự. V à Q u y ế t đ ịn h của T ò a án là căn cứ d u y n h ấ t để xác đ ịn h m ộ t
người b ị m ấ t n ă n g lự c h à n h v i d ân sự. K h i đã có Q u y ế t đ ịn h đó,
m ọi h à n h vi, giao d ịch củ a người b ị m ấ t n ă n g lự c h à n h v i d ân sự
p h ả i do người đ ạ i d iệ n xác lậ p m ới được coi là có h iệ u lực p h á p lu ậ t.
- N g ư ờ i b ị h ạ n chê n ă n g lự c h à n h v i d ân sự
N g ư ờ i n g h iệ n m a tu ý hoặc n g h iệ n các c h ấ t k íc h th íc h k h á c d ẫ n
đến p h á tá n tà i sả n của g ia đ ìn h m à toà án đã ra q u yế t đ ịn h tu y ê n
bô b ị h ạ n chê n ă n g lực h à n h v i d ân sự dựa trê n cơ sở y ê u cầu củ a
n h ữ n g người có q u yề n và lợ i íc h liê n q u a n hoặc cơ q u a n , tô chức
h ữ u q u a n được xác đ ịn h là ngư ời b ị h ạ n chê n ă n g lự c h à n h v i d ân
sự. N g ư ờ i th u ộ c nh óm ch ủ th ể n à y cũ n g được q u yề n th a m g ia xác
lập , th ự c h iệ n n h ữ n g giao d ịch d ân sự có giá t r ị nhỏ p h ụ c v ụ n h u
cầu s in h h o ạt h à n g ngày. R iê n g đôi với n h ữ n g giao d ịc h d â n sự

khác liên quan đến tài sản của người bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự, để cho n h ữ n g giao d ịc h n à y có h iệ u lực p h á p lu ậ t n h ấ t th iế t
p h ả i được sự đồng ý củ a người đ ạ i d iệ n theo p h áp lu ậ t (Đ iề u 23
k h o ả n 2 B ộ lu ậ t D â n sự n ă m 2005).
H ầ u h ế t các giao dịch được xác lậ p tạ i T ổ chức h à n h n g h ề công
chứng, th ô n g th ư ờ n g là n h ữ n g giao d ịc h hoặc có giá t r ị lớn, hoặc có
độ phức tạ p cao. D o vậy, n h ấ t th iế t, k h i n h ữ n g người b ị h ạ n chê
n ă n g lự c h à n h v i d ân sự xác lập, th a m g ia giao d ịc h p h ả i có sự ch ấ p
th u ậ n củ a n g ư ò i g iá m hộ.
V ề phương d iệ n qu y đ ịn h p h á p lu ậ t, có th ể th ấ y các qu y đ ịn h


192


Ptỉẩ n //■Kỹ năng chung vê cõng chứng

_____ __________

vể vấn đê m ấ t n ă n g lực h à n h v i dân sự hoặc h ạ n chê n ă n g lự c h à n h
v i d ân sự k h á rõ ràng, dễ hiểu. Song để v ậ n d ụ n g trê n thự c tế, n h ấ t
là tro n g nghề công chứ ng th ì đây lạ i là v ấ n đề k h ô n g dễ th ự c hiện.

ĩtdoứổl:
Õng A đến Phóng công chúng trình bày: cháu B thuộc tníờng hợp người mất năng lục
hành vi dân sự không có nguời giám hộ duong nhiên; theo quy dính tại Điêu 62 của Bộ

luật Dân sự năm 2005 thì sẽ phái cử người giám hộ hoặc dê nghị một tổ chúc đảm nhận
việc giám hộ. Nay, ông A muôn thực hiện giao dịch chuyển dồi mảnh dất mà cháu B dược
tặng cho lấy mành dất liến kể. ông A xuất trình văn bàn củ ông làm người giám hộ cho
cháu B do uỷ ban nhân dân phuờng noi có mánh dát mà cháu B duọc tặng cho cấp.
Ổng A có dù thẩm quyển xác lặp giao dịch chuyên dôi này không?

4.

Xác đ ịn h năng lực hành vi dân sự của cá nhân là người

nước ngoài
V ấ n đê xác đ ịn h n ă n g lực h à n h v i d ân sự củ a cá n h â n là người
nước ngoài được qu y đ ịn h cụ th ể tạ i N g h ị đ ịn h sô 1 3 8 /2 0 0 6 /N Đ -C P
n g à y 15 th á n g 11 n ăm 2006 củ a C h ín h p h ủ q u y đ ịn h ch i tiế t th i
h à n h các qu y đ ịn h của Bộ lu ậ t D â n sự vê các q u a n hệ d ân sự có

yếu tô nước ngoài. T h e o đó, v iệc áp d ụ n g p h áp lu ậ t để xác đ ịn h
n ă n g lực h à n h v i dân sự của cá n h â n là người nước ngoài được xác
đ ịn h theo Đ iề u 762 của Bô lu ậ t D â n sư. T ro n g trư ò n g hơp cá n h â n
là ngư ời nước n g oài xác lập, th ự c h iệ n giao d ịch dân sự tạ i V iệ t
N a m , th ì n ă n g lự c h à n h vi dân sự của cá n h â n là người nước ngoài
đó được xác đ ịn h theo quy đ ịn h từ Đ iê u 17 đến Đ iề u 23 của B ộ lu ậ t
D â n sự.
Đ iề u 762 B ộ lu ậ t D â n sự n ă m 2005 qu y đ ịn h n h ư sau:
“ 1. N ă n g lự c h à n h v i d â n s ự của cá n h â n là n g ư ờ i nước n g o à i

đư ợc xác đ ịn h theo p h á p lu ậ t củ a nước m à ngư ời đó là công dân ,
trừ trư ờ n g hợp p h á p lu ậ t C ộ n g hoà xả h ộ i ch ủ n g h ĩa V iệ t N a m có
q u y đ in h khác.

193


GIÁO TRÌNH KỶ NĂNG CÕNG CHÚNG

2.

T ro n g trư ờ n g hợp người nước n g o à i x á c lậ p , thự c h iệ n các

g ia o d ịc h d à n s ự tạ i V iệ t N a m t h ì n ă n g lự c h à n h v i d à n s ự củ a
ngư ời nước n g o à i được x á c đ ịn h theo p h á p lu ậ t C ộ n g h o à xã h ộ i
ch ủ n g h ĩa V iệ t N a m .”
T ừ n h ữ n g q u y đ ịn h trê n có th ể th ấ y , k h i m ột hoặc các bên
tro n g giao dịch, hợp đồng có yêu cầu côn g c h ứ n g là n g ư ờ i nước
ngoài t h ì việc xác đ ịn h n ă n g lự c h à n h v i củ a ch ủ th ể đó c ũ n g giông
n h ư v iệc xác đ ịn h n ă n g lự c h à n h v i d â n sự củ a cá n h â n là người

V iệ t Nam^ỊDỢị.rõ ràn g, giao dịch , hợp đ ồ n g tro n g trư ờ n g hợp n à y
được xác lậ p tạ i V iệ t N a m .

n. C Á C c ơ QUAN , T ổ C H Ứ C V À C Á C C H Ủ T H Ê KINH D O A N H
1.

C ác cơ quan, tổ chức và các chủ thể k in h doanh có tư

cách pháp nhân
T heo qu y đ ịn h tạ i Đ iề u 84 Bộ lu ậ t D â n sự n ă m 2005, m ột tổ
chức c h ỉ được coi là có tư cách p h á p n h â n k h i th ỏ a m ã n đồng th ò i
04 đ iề u kiện :

+ Được th à n h lập hợp pháp;
+ Có cơ cấu tổ chức c h ặ t chẽ;
+ C ó tà i sản độc lậ p với cá n h â n , tô ch ứ c k h á c v à tự c h ịu trá c h
n h iệ m b ằn g tà i sản đó;
+ N h â n d an h m ìn h th a m g ia các q u a n hệ p h á p lu ậ t m ột cách
độc lập.
B ả n th â n các điều k iệ n đảm bảo m ộ t tổ chứ c có tư cách ph áp
n h â n đã cho th ấy, đ â y là ch ủ th ể có đủ tư cách p h á p lý độc lậ p đế
xác lập , th a m gia các giao d ịc h d ân sự. T u y n h iê n , v ề b ản ch ấ t, đây
là ch ủ thê được tạo n ê n bởi sự liê n k ế t c ủ a n h iề u cá n h â n đơn lẻ,
độc lập; c h ín h v ì vậy, v iệc xác lập , th a m g ia giao d ịc h củ a c h ủ thê
n à y n h ấ t th iế t p h ả i th ô n g qua v a i trò củ a ngư ời đ ạ i diện.
K h o ả n 3 Đ iề u 86 B ộ lu ậ t D â n sự n ă m 2005 q u y định: “N g ư ờ i

194



Phân H. Kỷ năng chung

vẽ cõng chứng

đ ạ i d iệ n theo p h á p lu ậ t hoặc người đ ạ i d iệ n theo ủy quyền của
p h á p n h à n n h ả n d a n h p h a p n h à n tro n g q u a n hệ d â n ร ๙” . M ọ i ho ạt
động củ a ph áp n h â n được thự c h iệ n th ô n g qu a n h ữ n g h à n h v i của
cá n h â n người đ ạ i diện. H à n h v i củ a cá n h â n n à y k h i n h â n d a n h
p h á p n h â n k h ô n g p h ả i tạo ra qu yên và n g h ĩa v ụ cho b ản th â n họ
m à tạo ra quyền, n g h ĩa vụ cho c h in h p h áp n h ân .
N g ư ờ i đại d iệ n theo pháp lu ậ t (đại d iệ n đương n h iê n ) của p h áp
n h â n thư ờng là ngư ời đứng đầu p h áp n h â n , được g h i n h ậ n rõ tro n g
Đ iể u lệ của p h á p nh ân . N g ư ò i đ ại d iệ n theo p h áp lu ậ t củ a p h áp
n h â n được xác đ ịn h tạ i k h o ả n 4 Đ iể u 141 B ộ lu ậ t D â n sự năm
2005: “N g ư ờ i đ ứ n g đ ầ u p h á p n h â n theo q u y đ ịn h củ a đ iề u lệ p h á p

n h à n hoặc quyết đ ịn h của cơ q u a n n h à nước có th ả m quyền".
N g ư ờ i đại d iệ n củ a pháp n h â n có q u yề n n h â n d an h p h á p n h â n
th ự c h iệ n các h à n h v i n h ằ m d u y t r ì h o ạ t động của p h áp n h â n tro n g
k h u ô n khô p h á p lu ậ t và điều lệ quy đ ịn h . Đ iề u n à y có n g h ĩa , m ọi
giao d ịc h do n g ư ờ i đ ại d iệ n của p h áp n h â n xác lậ p n h â n d a n h p h áp
n h â n ch ỉ được COI là hợp ph áp k h i giao d ịch n à y được xác lậ p p h ù
hợp với chức năng, n h iệ m vụ, p h ạm v i h o ạ t động củ a p h áp nh ân.
C h ứ c năng, n h iệ m vụ, p h ạm v i hoạt động củ a p h áp n h â n được g h i
n h ậ n tro n g q u y ế t đ ịn h th à n h lập, g iấ y ch ứ n g n h ậ n đ ăng k ý k in h
d o an h hoặc đ iề u lệ củ a ph áp nh ân. N h ữ n g giao d ịch do ngư òi đ ạ i
d iệ n xác lập, th a m g ia ph ù hợp với chức năng, n h iệ m vụ, p h ạ m vi
h o ạ t động của p h á p n h â n sẽ là m p h á t s in h các q u yề n và n g h ĩa vụ
d ân sự cho c h ín h p h á p n h â n đó. V à do vậy, c h ín h p h á p n h â n sẽ là
người p h ả i g á n h c h ịu trá ch n h iệ m dân sự k h i các q u yề n và n g h ĩa

vụ d ân sự do n g ư ờ i đ ạ i d iệ n xác lậ p (nếu k h ô n g thự c h iệ n hoặc thự c
h iệ n khô ng đ ú n g cam kết) bằn g c h ín h d a n h n g h ĩa và tà i sản của
p h á p nhân.
N gư ời đại d iệ n theo pháp lu ậ t của p h áp n h â n cũng có thể ủ y
quvền cho người kh ác th a y m ặt m ìn h , n h â n d an h pháp n h â n xác
lập, thực hiện các giao dịch. G ia o dịch được xác lậ p tro n g trư ờ ng hợp
nàv ch ỉ được coi là hợp pháp k h i người đ ạ i d iệ n thự c h iệ n hành- v i

195


×