Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Bài giảng Luật dân sự Việt Nam - TS. Bùi Quang Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (952.56 KB, 48 trang )

LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM

Giảng viên: 
TS. BÙI QUANG XUÂN

KHÁI NIỆM 
CHUNG VỀ 
LUẬT DÂN 
SỰ VIỆT NAM
1


LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM 2013




Khi pháp luật càng tốt, càng hoàn thiện thì sẽ càng hạn chế được sự sai trái 
hay  lạm  dụng  của  con  người.  Nhưng  cũng  có  một  chân  lý  khác:  Có  con 
người đủ năng lực và đạo đức tốt thì mới có một hệ thống tư pháp trong 
sạch, bảo vệ được công lý của xã hội và công bằng cho người dân. Và cuối 
cùng thì có hay không có luật, lẽ công bằng, như định nghĩa tại Điều 45 Bộ 
luật tố tụng dân sự năm 2015, phải luôn là yêu cầu tối thượng và đích đến 
của mọi bản án, bởi lẽ công bằng không phải là điều gì xa lạ mà chính là 
công lý và lẽ phải của xã hội loài người. [3]
Có thể nói, việc quy định về áp dụng pháp luật dân sự như trên, đặc biệt là 
về án lệ và lẽ công bằng, là một trong những điểm mới mang tính chất đột 
phá của Bộ luật dân sự năm 2015, thể hiện tinh thần cải cách tư pháp theo 
Nghị  quyết  số  49­NQ/TW  ngày  02  tháng  6  năm  2005  của  Bộ  Chính  trị về 
2
chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 và Hiến pháp năm 2013




TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình Luật dân sự ­  ĐHQGHN 
– Nhà xuất bản ĐHQGHN
 Giáo  trình  Luật  dân  sự  ­  Đại  học 
Luật Hà Nội  – Nhà xuất bản Công 
an nhân dân
 Giáo  trình  pháp  luật  đại  cương  – 
ĐHKTQD  –  Nhà  xuất  bản 
ĐHKTQD



MỤC TIÊU BÀI  HỌC









Trình bày được khái niệm Luật Dân sự.
Phân biệt ngành Luật Dân sự với các ngành luật khác 
trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Trình bày được khái niệm, đặc điểm của từng nhóm 
quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
Trình bày khái niệm và lý giải về các nguyên tắc đặc thù 

điều chỉnh Luật Dân sự.
Trình bày khái niệm nguồn của Luật Dân sự và các loại 
4
nguồn của Luật Dân sự.


CÁC KIẾN 
THỨC CẦN 




Để học được 
môn học này, 
sinh viên phải 
học xong các 
môn học: Luật 
Hiến pháp
5


HƯỚNG DẪN 
HỌC









Đọc tài liệu tham khảo.
Thảo luận với giáo viên và 
các sinh viên khác về những 
vấn đề chưa hiểu rõ.
Trả lời các câu hỏi của bài 
học.
Đọc và tìm hiểu thêm các vấn 
đề giới thiệu chung về Luật 
Dân sự Việt Nam. 6


CẤU TRÚC NỘI DUNG
1.1

Đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự

1.2

Phương pháp điều chỉnh của Luật Dân sự

1.3

Ngành luật dân sự và khoa học luật dân sự

 
1.4   Nguồn luật dân sự
1.5

Áp dụng luật dân sự


7


I. KHÁI NIỆM LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM
1.
2.
3.
4.

Đối tượng điều chỉnh
Phương pháp điều chỉnh
Định nghĩa
Nguồn của Luật dân sự Việt 
Nam


1. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH
1.
2.
­.
­.

Quan hệ tài sản
Quan hệ nhân thân:
Quan hệ nhân thân gắn với tài sản
Quan hệ nhân thân không gắn tài 
sản



QUAN HỆ TÀI SẢN




Là  những  quan  hệ  kinh  tế  ­  xã  hội  cụ  thể  thông  qua  việc 
chiếm  hữu,  sử  dụng,  định  đoạt  đối  với  một  tài  sản  nhất 
định  theo  nguyên  tắc  tự  nguyện,  bình  đẳng,  tuân  thủ  quy 
luật giá trị
Bao gồm:
-

Quan hệ về sở hữu
Quan hệ về nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
Quan hệ về thừa kế
Quan hệ về chuyển quyền sử dụng đất
Quan hệ về bồi thường thiệt hại


QUAN HỆ NHÂN THÂN



-

-

Là quan hệ giữa người với người về một giá trị nhân 
thân của cá nhân được pháp luật thừa nhận
Quan hệ nhân thân không gắn liền với tài sản:  Là 

những quan hệ xã hội có thuộc tính gắn liền với đời 
sống tinh thần của một con người và không thể tách 
rời quan hệ đó 
Vd: Tên, danh dự, nhân phẩm, uy tín…
Quan hệ nhân thân gắn liền với tài sản:  Là những 
giá trị nhân thân khi được xác lập sẽ làm phát sinh các 
quyền về tài sản 
Vd: Quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp.


1.2.1. ĐỊNH 
NGHĨA 

Phương  pháp  điều  chỉnh  là 
cách  thức,  biện  pháp  mà 
thông  qua  đó,  Luật  Dân    sự 
tác  động  đến  các  quan  hệ 
nhân thân, quan hệ tài sản sao 
cho sự tác động của pháp luật 
dân sự phù hợp với tính chất, 
đặc  điểm  của  các  quan  hệ 
nhân  thân,  quan  hệ  tài  sản  – 
12


1.1. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA 
LUẬT DÂN SỰ.


QUAN HỆ VỀ TÀI 

SẢN

* là  quan  hệ  giữa  người 
với  người  thông  qua 
một  tài  sản,tài  sản 
được  biểu  hiện  dưới 
các  dạng  khác  nhau: 
vật  có  thực,tiền,giấy 
tờ  trị  giá  được  bằng 
tiền  và  các  quyền  tài 
sản.
14


QUAN HỆ VỀ TÀI SẢN
Ø Quan  hệ  tài  sản  do  luật  dân  sự  điều 
chỉnh mang tính chất hàng hóa tiền tệ.
Ø   Sự  đền  bù  ngang  giá  trong  trao  đổi  là 
biểu hiện của quan hệ hàng hóa­tiền tệ
Ø Là đặc trưng của quan hệ dân sự.
Ø Mặc dù vậy không phải tất cả các quan 
hệ tài sản do luật dân sự điều chỉnh đều 
mang  tính  chất  đền  bù  ngang  giá  như 
:quan hệ tặng cho,thừa kế tài sản
Ø  Vì còn chịu sự chi phối của yếu tố tình 
cảm, quan hệ huyết thống


Quan hệ nhân 
thân


§Là  quan  hệ  liên  quan  đến  các 
giá trị tinh thần. 
§Các  quyền  nhân  thân  của  con 
người  là  quyền  dân  sự  gắn  liền 
với  một  chủ  thể  không  thể 
chuyển giao cho người khác. 
§Luật  dân  sự  điều  chỉnh  các 
quan  hệ  nhân  thân  bằng  cách  xác 
định  các  giá  trị  nhân  thân  nào 
được  coi  là  quyền  nhân  thân, 
đồng thời quy định các biện pháp 
thực hiện các quyền nhân thân.
16


QUAN HỆ NHÂN THÂN

* Quan  hệ  nhân  thân  được  chia 
thành hai loại:
+   Quan  hệ  nhân  thân  không 
liên quan đến tài sản như: họ 
tên,  danh  dự,  uy  tín,  nhân 
phẩm  của  cá  nhân  hay  tổ 
ch

c...

Quan hệ nhân thân có liên quan 
đến tài sản như: quyền tác giả, 

quyền sở hữu công nghiệp, phát 
minh, sáng chế...


PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Điều 1. 


Bộ  luật  này  quy  định  địa  vị  pháp  lý,  chuẩn  mực 
pháp  lý  về  cách  ứng  xử  của  cá  nhân,    pháp  nhân; 
quyền,  nghĩa  vụ  về  nhân  thân  và  tài  sản  của  cá 
nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành 
trên  cơ  sở  bình  đẳng,  tự  do  ý  chí,  độc  lập  về  tài 
sản  và  tự  chịu  trách  nhiệm  (sau  đây  gọi  chung  là 
quan hệ dân sự).
18


2. Phương pháp 
điều chỉnh

Phương  pháp  điều 
chỉnh  đặc  trưng  của 
luật  dân  sự  là  tôn 
trọng sự bình đẳng, 
thỏa  thuận  của  các 
chủ  thể  tham  gia 
quan  hệ  pháp  luật 
dân sự



1.2.3. NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHỈNH
Nhóm nguyên tắc chung:
Nguyên tắc tôn trọng đạo đức, truyền thống tốt 
đẹp. 
– Nguyên tắc tôn trọng lợi ích của Nhà nước, lợi 
ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của 
các chủ thể khác 
– Nguyên tắc tuân thủ pháp luật.


20


1.2.3. NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHỈNH


Nhóm nguyên tắc đặc trưng của Luật Dân sự:







Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận 
Nguyên tắc bình đẳng
Nguyên tắc thiện chí, trung thực
Nguyên tắc chịu trách nhiệm dân sự 
Nguyên tắc tôn trọng, bảo vệ quyền dân sự 

Nguyên tắc hòa giải
21


1.2.2. ĐẶC ĐIỂM
Đảm bảo tính bình đẳng của các
chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật
dân sự.

Đặc điểm 
của 
phương 
pháp điều 
chỉnh

Đảm bảo quyền tự do lựa chọn, định đoạt 
của các chủ thể khi tham gia vào quan hệ 
pháp luật dân sự.
Các chủ thể chịu trách nhiệm dân sự đối với 
hành vi của mình.
Bảo đảm quyền khởi kiện, quyền yêu cầu 
22
của các chủ thể.


Biểu hiện của sự bình đẳng, 
thỏa thuận trong quan hệ 
pháp luật dân sự

Các  chủ  thể  đều  có  quyền  tự  định 

đoạt,  quyết  định  trong  việc  xác  lập 
cũng như giải quyết các quan hệ pháp 
luật dân sự
Trong  việc  giải  quyết  các  tranh  chấp 
dân  sự,  cách  thức  thông  thường  và 
trước  hết  là  các  chủ  thể  thực  hiện  tự 
hòa  giải,  thỏa  thuận.  Trọng  tài  hay 
tòa  án  chỉ  can  thiệp  khi  có  yêu  cầu  và 
các bên không tự giải quyết được.
Trong trách nhiệm dân sự, bên vi phạm 
chịu  trách  nhiệm  đối  với  bên  bị  vi 
phạm.  Mức  độ  cụ  thể  do  các  chủ  thể 
thỏa thuận  trên cơ sở những quy định 
của pháp luật.


Định nghĩa

Luật  dân  sự  là  một 
ngành  luật  độc  lập  trong 
hệ  thống  pháp  luật  Việt 
Nam,  bao  gồm  hệ  thống 
những  quy  phạm  pháp 
luật  điều  chỉnh  các  quan 
hệ  tài  sản  và  quan  hệ 
nhân thân dựa trên cơ sở 
bình  đẳng,  thỏa  thuận 
của các chủ thể tham gia 



1.3. NGÀNH LUẬT DÂN SỰ VÀ KHOA HỌC LUẬT DÂN SỰ 

1.3.1. Ngành luật dân sự
1.3.2. Khoa học luật dân sự
25


×