Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

luận văn thạc sĩ kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH hàng hải và thương mại HML

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.35 KB, 56 trang )

GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................................................i

Sơ Đồ 1.1. Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng.............................................................9
Sơ Đồ 1.2. Chiết Khấu Thương Mại.........................................................................11
Sơ đồ 1.3. Hạch toán doanh thu tài chính................................................................12
Sơ đồ 1.4. Kế toán thu nhập khác.............................................................................14
Sơ đồ 1.5. Hạch toán giá vốn hàng bán....................................................................16
Sơ đồ 1.7. Hạch toán chi phí tài chính......................................................................20
Sơ Đồ 1.8. Hạch toán chi phí khác............................................................................21
Sơ Đồ 1.8. Hạch toán chi phí thuế TNDN.................................................................22
CHƯƠNG 2.................................................................................................................................................30
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI.................................................................................30
CÔNG TY TNHH HÀNG HẢI VÀ THƯƠNG MẠI HML..................................................................................30
2.1. Giới thiệu khái quát công ty TNHH Hàng Hải và Thương Mại HML..................................................30

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................30
2.1.2. Thị trường của công ty...................................................................................31
2.1.2.1. Nội địa............................................................................................................31
2.1.2.2. Quốc tế...........................................................................................................31
2.1.3. Tổ chức cơ cấu của đơn vị.............................................................................31
2.1.3.1 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty..............................................................31
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Hàng Hải Và Thương Mại HML
32
2.1.3.2 Cơ cấu công tác tổ chức kế toán của công ty................................................33
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...............................................34
Sơ đồ 2.3: Trình tự và phương pháp ghi sổ kế toán.................................................35
2.2 Thực trạng xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hàng Hải và Thương Mại HML.............37



2.2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài...........................................................37
2.2.2. Phương pháp kinh doanh...............................................................................38
2.2.3. Kế toán doanh thu và thu nhập khác..............................................................38
2.2.3.1. Kế toán doanh thu cung ứng dịch vụ...........................................................38
2.2.3.3. Kế toán doanh thu tài chính.........................................................................41
2.2.4. Kế toán chi phí...............................................................................................42
SV: Trần Vũ Anh Thế

i
Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

2.2.4.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................42
2.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.............................................................43
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................43
2.2.5.1. Nội dung và nguyên tắc.................................................................................43
2.2.5.2. Chứng từ sử dụng..........................................................................................44
2.2.5.3. Tài khoản sử dụng.........................................................................................45
2.2.5.4. Sổ sách và trình tự ghi sổ..............................................................................45
2.2.5.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan....................................................46
3.1. Những nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Hàng Hải & Thương Mại
HML............................................................................................................................................................47

SV: Trần Vũ Anh Thế

ii

Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ Đồ 1.1. Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng...............................................................................................9
Sơ Đồ 1.2. Chiết Khấu Thương Mại..........................................................................................................11
Sơ đồ 1.3. Hạch toán doanh thu tài chính................................................................................................12
Sơ đồ 1.4. Kế toán thu nhập khác.............................................................................................................14
Sơ đồ 1.5. Hạch toán giá vốn hàng bán....................................................................................................16
Sơ đồ 1.7. Hạch toán chi phí tài chính......................................................................................................20
Sơ Đồ 1.8. Hạch toán chi phí khác............................................................................................................21
Sơ Đồ 1.8. Hạch toán chi phí thuế TNDN..................................................................................................22
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Hàng Hải Và Thương Mại HML.....................................32
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...............................................................................34
Sơ đồ 2.3: Trình tự và phương pháp ghi sổ kế toán.................................................................................35

SV: Trần Vũ Anh Thế

iii
Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài


Dựa trên cơ sở lý luận:
Khi công ty muốn tồn tại, phát triển và muốn đứng vững trên thị trường thì việc
kinh doanh phải đạt được lợi nhuận. Đê đạt được mục đích này thì đầu ra hay nói cách
khác là kết quả tiêu thụ một sản phẩm, dịch vụ là một trong những điều kiện quan
trọng mà doanh nghiệp cần phải quan tâm. Muốn mang lại hiệu quả cao nhất thì công
ty phải đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, năng lực cạnh tranh, yếu tố cung cầu của xã hội
để từ đó khắc phục những điểm yếu của mình đồng thời phát huy mọi ưu điểm. Một kế
hoạch sử dụng vốn và chi phí hợp lý cần được lập ra, vai trò của kế toán xác định kết
quả kinh doanh là hết sức quan trọng. Từ đó, nhà quản lý dựa trên tình hình hoạt động
của công ty mà nắm bắt cơ hội kinh doanh kịp thời
Áp dụng vào thực tiễn:
Trong nền kinh tế ngày càng mở rộng cho doanh nghiệp, đặc biệt khi Việt nam
gia nhập WTO, hoạt động xuất nhập khẩu càng ngày càng phát triển kéo theo những
ngành dịch vụ liên quan. Một trong số đó là dịch vụ vận tải giao nhận, logistic, bằng
chứng là, rất nhiều các công ty giao nhận và vận tải quốc tế đã ra đời nhằm đáp ứng
nhu cầu thị trường. Được thực tập tại một công ty tiếp vận – Công Ty TNHH Hàng Hải
Và Thương Mại HML – em có cơ hội tìm hiểu và nghiên cứu công tác kế toán tại công
ty. Tại đây, công tác kế toán vẫn còn một số hạn chế đã phần nào gây khó khăn cho kế
toán kết quả kinh doanh. Vì vậy việc hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh là vấn đề
rất quan trọng và cần thiết đối với công ty hiện nay.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hàng
Hải và Thương Mại HML, cũng như nhận thấy tầm quan trọng của kế toán kết quả kinh
doanh đối với sự tồn tại và phát triển của công ty, em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Kế
toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hàng Hải và Thương Mại HML”
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Về mặt lý luận:
Khóa luận đi sâu nghiên cứu, làm rõ những vấn đề lý luận về kế toán kết quả
kinh doanh và hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh tại
các doanh nghiệp theo chế độ kế toán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số

48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính của Bộ Tài chính.
*Về mặt thực tiễn:

SV: Trần Vũ Anh Thế

1

Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

Tìm hiểu, khảo sát và phân tích tình hình kế toán kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Hàng Hải và Thương Mại HML để thấy được thực trạng công tác kế toán,
những ưu điểm và tồn tại trong công tác kế toán kết quả kinh doanh tại công ty. Trên
cơ sở đó, đưa ra các kiến nghị và đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Hàng Hải và Thương Mại HML.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Nội dung và phương pháp kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
thương mại.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung nghiên cứu: Khóa luận nghiên cứu những vấn đề liên quan đến lý
luận và thực tiễn về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo chế độ kế
toán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định sổ 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Số liệu nghiên cứu: đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu kế toán năm tài chính 2016
4. Phương pháp thực hiện đề tài
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

4.1.1. Phương pháp quan sát
Là phương pháp thu thập thông tin thông qua quan sát trực tiếp quá trình làm
việc của nhân viên kế toán, từ khâu lập và luân chuyển chứng từ đến việc vào sổ kế toán,
lập báo cáo tài chính. Phương pháp này thu thập được những thông tin tương đối chính
xác về công tác kế toán tại đơn vị nói chung và kế toán kết quả kinh doanh nói riêng.
4.1.2. Phương pháp phỏng vấn
Là phương pháp thu thập thông tin nhanh nhất và hiệu quả nhất, bằng cách hỏi
trực tiếp các nhân viên kế toán và nhà quản trị của công ty. Những câu hỏi phỏng vấn
thường được chuẩn bị trước và xoay quanh các vấn đề liên quan đến cơ cấu tổ chức
quản lý, tổ chức công tác kế toán tại công ty nói chung và kế toán kết quả kinh doanh
nói riêng.
Phương pháp này được sử dụng trong suốt quá trình thực tập kết hợp với một số
phương pháp khác đem lại thông tin rất hữu ích.
4.1.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
SV: Trần Vũ Anh Thế

2

Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

Đọc và nghiên cứu các chuẩn mực, chế độ kế toán, các thông tư hướng dẫn của
Bộ tài chính và các sách báo... Đồng thời tiến hành nghiên cứu cứu các chứng từ, sổ
sách kế toán (sổ tổng hợp và chi tiết phản ánh doanh thu, chi phí, việc kết chuyển
doanh thu chi phí để xác định kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty) có
liên quan đến Kế toán kết quả kinh doanh.
Ngoài ra để thực hiện đề tài nghiên cứu, việc tìm hiểu các thông tin trên Internet,

nghiên cứu các tài liệu kế toán chuyên nghành là rất cần thiết.
4.1.4. Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp nhằm so sánh sự giống và khác nhau giữa kế toán kết quả
kinh doanh trên lý thuyết và trên thực tế tại công ty. Việc so sánh này sẽ giúp tìm ra
được những ưu điểm và nhược điểm của kế toán KQKD tại công ty. Từ đó tìm ra các
giải pháp thích hợp.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Tất cả các dữ liệu đã thu thập từ các phương pháp trên được phân loại, phân tích,
chọn lọc cẩn thận để chọn ra các thông tin thích hợp. Tiến hành so sánh việc hạch toán
kế toán nói chung, kế toán kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty TNHH Hàng Hải
và Thương Mại HML với các chuẩn mực, chế độ kế toán có liên quan. Đồng thời so
sánh doanh thu, chi phí giữa các năm để đánh khái quát tình hình hoạt động kinh
doanh và thực trạng công tác kế toán kết quả kinh doanh tại công ty.
5. Kết cấu khóa luận
Phần Mở Đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán kết quả kinh doanh của công ty
TNHH Hàng Hải và Thương Mại HML
Chương 2: Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hàng Hải
và Thương Mại HML
Chương 3: Kết luận và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Hàng Hải và Thương Mại HML
Phần Kết Luận

SV: Trần Vũ Anh Thế

3

Lớp: K17D_SB



GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH HÀNG HẢI VÀ THƯƠNG MẠI HML
1.1. Khái niệm và ý nghĩa
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Kết quả kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã
được thực hiện trong một kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các
kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán (tháng, quý, năm), là
phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ kế toán đó. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi, nếu
doanh thu nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ
1.1.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh:
Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh
thu tài chính với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
và chi phí tài chính.
Kết quả
hoạt động
kinh
doanh

Doanh thu
=

thuần về bán
hàng và cung

cấp dịch vụ

Giá

Doanh
+ thu tài

-

chính

vốn
hàng
bán

Chi
+

phí
bán
hàng

Chi phí
+

quản lý
doanh

+


Chi phí
tài chính

nghiệp

1.1.1.3. Phân tích nhóm khái niệm:
* Nhóm khái niệm về doanh thu, thu nhập:
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. (VAS 14).
Doanh thu bản hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu
được từ các hoạt động từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và
phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu hoạt động tài chính: phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khẩu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
SV: Trần Vũ Anh Thế

4

Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. (VAS 14)
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm

chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. (VAS 14)
- Giá trị hàng bán bị trả lại, là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. (VAS 14)
Thu nhập khác: là những khoản góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. (VAS 14)
* Nhóm khái niệm về chi phí:
Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông và
chủ sở hữu. (VAS 01)
Giá vốn hàng bán, phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư, giá thành của các sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp)
bán trong kỳ.
Chi phí quản lý kinh doanh gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Chi phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng
hóa và cung cấp dịch vụ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí hành chính và chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp.
Chỉ phí tài chính: phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí
cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết, chi phí giao dịch bán chứng
khoán, lỗ tỷ giá hối đoái...
Chi phí khác: là các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí về
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền do khách hàng vi phạm hợp
đồng... (VAS 01)
Chi phí thuế TNDN: là số thuế TNDN phải nộp được tính trên thu nhập chịu thuế
trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
Như vậy, có thể hiểu kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động

của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch
giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế trong một kỳ kế toán.
1.1.2. Ý nghĩa
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các DN luôn quan tâm là làm
SV: Trần Vũ Anh Thế

5

Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất ( tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu
hóa rùi ro); và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của DN. các yếu tố
liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu. thu nhập khác và chi phí.
Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí. lợi nhuận là các chỉ tiêu phản
ánh tình hình kinh doanh của DN. Do đó DN cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết
kinh doanh mặt hàng nào. Mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào. Để có thể
đạt được lợi nhuận cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định
kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các
số liệu về tình hình hoạt động của DN, qua đó cung cấp được những thông tin cần thiết
giúp cho chủ DN và giám đổc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn kết quả
kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất.
Việc tổ chức công tác bán hàng, kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân
phối kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của DN. Giám
đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế... để lựa chọn phương án
kinh doanh có hiệu quá, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính,
chính sách thuế.

1.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
1.2.1. Kế toán doanh thu và bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Nội dung và nguyên tắc
a) Khái niệm:
Doanh thu: là tống giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hợp đồng sản xuất kinh doanh thông thườngcủa DN, góp phần làm tăng
vốn chủ sử hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tống giá trị các lợi ích
kinh tế DN thu đuợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động cung cấp sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng. Doanh thu thuần vì bán hàng và cung cấp dịch vụ
là phần còn lại của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản
giảm trừ doanh thu.
b) Các phương thức tiêu thụ:
Trong các DN thương mại, việc tiêu thụ hàng hóa có thể được thực hiện theo các
phương thức sau: Phương thức hán buôn hàng hóa, phương thức bán lẻ hàng hóa,
phương thức bán hàng đại lý, phương thức hán hàng trả góp, trả chậm
c) Nguyên tắc và điểu kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp và phái theo năm tài chính.Bên cạnh đó chỉ ghi nhận
SV: Trần Vũ Anh Thế

6

Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điểu kiện ghi nhận doanh thu
bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi. tiền bản quyển, tiển cổ tức

và lợi nhuận được chia quy định tại điểm 10, 16. 24 của Chuấn mực doanh thu và thu
nhập khác ( Quyết định sổ 149/200 l/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính) và
các quy định của Chế độ kế toán hiện hành.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo quy định của chuẩn mục kế toán số 14 - doanh thu và thu nhập khác, doanh
thu bán hàng đưọc ghi nhận chỉ khi giao dịch hán hàng đồng thời thỏa mãn các điều
kiện sau:
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa và quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh thu đã thu được hoặc số thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được khoản chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 01- GTKT-3LL); Dùng cho các DN nộp thuế GTGT
theo phương pháp khẩu trừ. Trường hợp bán lẻ tại các cửa hàng sử dụng hóa đơn (Mầu
01- GTKT-2LN).
- Hóa đơn hán hàng (Mẫu 02-GTTT-3LL): Dùng trong các DN nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt Trường hợp bán 16 tại các
cửa hàng sử đụng hóa đơn (Mẫu 02- GTGT-2LN).
Trường hợp DN đề nghị và nếu cứ đủ điều kiện thì Bộ Tài Chính chấp nhận hàng
văn bàn cho phép sử dụng hóa đơn đặc thù. Trên hóa đơn đặc thù cũng phải ghi rõ cả
giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Ngoài ra,
hạch toán chi tiết tiêu thụ còn sử dụng các bảng kê bán lẻ hàng hóa. dịch vụ, bảng
thanh toán hàng đại lý, ký gửi và sổ chi tiết bán hàng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, để ghi nhận doanh thu
và xác định doanh thu thuần. Tài khoản này có nội dung và kết cấu như sau:
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Các khoản giảm doanh thu

- Doanh thu phát sinh trong kỷ
- Kết chuyến doanh thu thuần

SV: Trần Vũ Anh Thế

7

Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

Tài khoản 511 không cố số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 gồm 2 tài khoản cấp 2:
❖ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
❖ TK 5112: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Ngoài ra còn sử dụng TK 512 “Doanh thu hán hàng nội bộ”gồm 2 tài khoản
cấp 2:
❖ TK 5121: Doanh thu hán hàng hóa.
❖ TK 5122: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

SV: Trần Vũ Anh Thế

8

Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình

Luận Văn Tốt Nghiệp

1.2.1.4.

Sơ đồ hạch toán
Sơ Đồ 1.1. Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng

(Nguồn: Phòng Kế Toán)
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Nội dung và nguyên tắc
a) Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà DN giảm trừ hoặc đã thanh toán cho
người mua hàng do người mua hàng đá mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận. Hàng
bán bị trả lại là giá trị của số sản phấm đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do
nguyên nhân hàng bị mất phẩm chất không đúng quy cách, chất lượng.. Giảm giá hàng
bán đã bán vì hàng phẩm chất không đúng thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế.
Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước bao gồm: Thuế tiêu thụ đặc biệt được
tính cho các doanh nghiệp sản xuẩt các mặt hàng mà nhà nước không khuyến khích
như: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá,... Thuế xuất khẩu được tính cho tất cá các tồ
chức, cá nhân bán, trao đối hàng hóa, dịch vụ gửi nước ngoài ( trực tiếp hoặc ủy thác
xuất khẩu). Cuối cùng, thuế GTGT trực tiếp: đơn vị áp dụng thuế GTGT trực tiếp thì
SV: Trần Vũ Anh Thế

9

Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp


kế toán không sử đụng các tài khoản 133 và 3331 để theo dõi khoản thuế bán ra và
thuế mua vào. Cuối mỗi tháng, kế toán phải tồng hợp được doanh số bán ra và doanh
số mua vào (gồm cả thuế GTGT) để tính số thuế GTGT còn phải nộp cho nhà nước
theo công thức sau:
Số thuế GTGT phải nộp = (Doanh sổ bán ra -doanh số mua vào) x tỷ suất
thuế GTGT
b) Nguyên tắc hạch toán
Chỉ hạch toán vào tài khoản chiết khấu thương mại khi người mua thực hiện theo
đúng chính sách chiết khấu thương mại của DN đã qui định. Bên cạnh đó, chỉ phản
ánh vào doanh thu của số hàng đã xác định tiêu thụ nhưng bị trả lại trong kỳ, chỉ phản
ánh vào TK 532 số tiền giảm giá cho khách hàng được ghi trên các hóa đơn chứng từ
bán hàng.Cuối cùng, doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và
các khoản phải nộp cho nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào số ké toán số
thuế phải nộp. Việc kê khai đẩy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa
vụ của doanh nghiệp.
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu sử dụng các chứng từ bao gồm: chế độ tài
chính của doanh nghiệp về chiết khấu thương mại, hóa đơn hán hàng, văn bản trả lại
của người mua, phiếu nhập kho lại số hàng trả lại và công văn đề nghị giảm giá hoặc
chứng từ đề nghị giảm giá.
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
+ TK 521 "Chiết khấu thương mại".
+ TK53I “Hàng bán bị trả lại".
+ TK 532 “Giảm giá hàng bán".
+ TK3332 “ Thuế TTĐB"
+ TK 3333 “Thuế xuất khấu, nhập khẩu”
+ TK 3331 “ Thuế GTGT phải nộp”

SV: Trần Vũ Anh Thế


10

Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

1.2.2.4.

Sơ đồ hạch toán
Sơ Đồ 1.2. Chiết Khấu Thương Mại

(Nguồn: Phòng Kế Toán)
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.3.1. Nội dung và nguyên tắc
a) Khái niệm:
Đẩu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn nhân lực nhàn rỗi của
doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh.
•Nội dung doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
Tiền lãi, lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trà chậm, trả góp, lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu. chiết khấu thanh toán do mua hàng hóa, dịch vụ được hưởng, lăi cho
thuê tài chính... Doanh thu từ hoạt động tài chính cũng bao gồm thu nhập từ cho thuê tài
sản, cho người khác sừ dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại. bản quyền tác
già. Phần mềm vi tính...); cổ tức, lợi nhuận được chia; thu nhập về hoạt động đầu tư mua,
bán những khoản ngắn hạn, dài hạn; thu nhập về các hoạt động đẩu tư khác
•Nguyên tắc hạch toán:
Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên TK 515 bao gồm các khoản

doanh thu tiền lãi và lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác đuợc coi là
thực hiện trong kỳ. Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua bán, bán chứng
khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc. Đối với
khoản thu nhập tử hoạt động mua, bán ngoại tộ, doanh thu được ghi nhận là số chênh
lệch lái giữa giá ngoại tộ bán ra và giá ngoại tộ mua vào. Đối với khoản tiền lãi đấu tu
nhận đuợc từ khoán đầu tư cố phiếu, trái phiếu thì chỉ có phẩn tiền lãi của các kỳ mà
DN mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ. Đối
với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh, liên kết, doanh thu được ghi nhận vào TK 515.
1.2.3.2.
Chứng từ sử dụng
SV: Trần Vũ Anh Thế

11

Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính sử dụng chủ yếu hai loại chứng từ là:
phiếu thu và giấy báo có.
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. TK này có nội dung và kết cấu như sau:

1.2.3.4.

Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.3. Hạch toán doanh thu tài chính


(Nguồn: Phòng Kế Toán)
1.2.4. Kế toán thu nhập khác
1.2.4.1. Nội dung và nguyên tắc
Các khoán thu nhập khác là những khoản thu nhập mà DN không dự tính trước hay
có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, những khoản thu, chi không thường xuyên.
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính
SV: Trần Vũ Anh Thế

12

Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

Gồm thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền được phạt do khách hàng
vi phạm hợp đổng, thu các khoản nợ khứ đòi đã xử lý xóa sổ, các khoản thuế được
ngân sách hoàn lại, thu các khoản nợ không xác định được chủ, các khoản tiền thưởng
của khách hàng, thu nhập quà biếu, quà tặng...
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng
Kế toán thu nhập khác sử dụng các chứng từ như: hóa đơn bán hàng, các biên
bản thanh lý TSCĐ, thanh lý công nợ, giấy thông báo hoàn thuế, truy thu thuế, giấy
báo có.
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng
TK 711 "Thu nhập khác". TK này có nội dung và kết cấu như sau:

SV: Trần Vũ Anh Thế


13

Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

1.2.4.4.

Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.4. Kế toán thu nhập khác

(Nguồn: Phòng Kế Toán)
1.3. Kế toán chi phí
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1.1. Nội dung và nguyên tắc
Gía vốn hàng bán ở DN thương mại là giá thực tế cùa số sản phẩm hàng hóa dịch
vụ đã được xác định tiêu thụ ở các DN sàn xuất giá vốn hàng bán là giá thành cùa
thành phẩm bán ra.
• Nội dung giá vốn hàng bán bao gồm: trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa hoặc

dịch vụ đã bán trong kỳ, chi phí vượt mức về sản xuất, xây dựng được tính vào giá vốn
SV: Trần Vũ Anh Thế

14

Lớp: K17D_SB



GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

hàng bán trong kỳ. Bên cạnh đó còn là các khoản hao hụt mất mát hàng tồn kho sau
khi trừ đi phần bổi thường thu được. Khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tổn kho
và chi phí liên quan đến bất động sản đẩu tư (số khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí
thanh lý nhượng bán, chi phí liên quan đến cho thuê bất động sản đầu tư...)
1.3.1.2.
Chứng từ sử dụng
Kế toán chi phí giá vốn hàng bán sử dụng các chứng từ như: hợp đồng mua bán
hàng hoá, phiếu xuất kho và hóa đơn bán hàng.
1.3.1.3.
Tài khoản sử dụng
TK 632 “Gía vốn hàng bán”, để phản ánh giá vốn hàng bán trong kỳ. TK này có
nội dung và kết cấu như sau:

SV: Trần Vũ Anh Thế

15

Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

1.3.1.4.

Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.5. Hạch toán giá vốn hàng bán


(Nguồn: Phòng Kế Toán)
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
1.3.2.1. Nội dung và nguyên tắc
Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm
như: chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành, hoa hồng bán hàng, chi phí
vận chuyền hàng bán,...
Chi phí QLDN: là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý
và điều hành của DN như: Tĩần lữong của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, đổ dùng,
chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tiền khác,...
Trong quá trình hạch toán chi phí QLDN phải được theo dõi chi tiết theo tửng
yếu tố chi phí đã được phục vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi phí sàn xuất theo
yếu tố và nguyên tắc chi phí QLDN phát sinh trong kỳ cũng được tính hết vào giá
thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên
SV: Trần Vũ Anh Thế

16

Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

trong trường hợp đặc biệt đối với một số DN có chu kỳ sản xuẩt kinh doanh dài, trong
kỳ không có sản phẩm tiêu thụ hoặc doanh thu không tương ứng vối chi phí QLDN thì
kế toán phải kết chuyển toàn bộ chi phí QLDN phái sinh trong kỳ sang chi phí hoạt
động của kỳ sau hoặc phân bồ chi phí QLDN phát sinh trong kỳ cho hai đối tượng :
sản phấm đã bán trong kỳ và sản phẩm chưa bán được cuối kỹ.

1.3.2.2. Chứng từ sử dụng
Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp sử dụng các chứng từ: bảng
phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (BHXH), hóa đơn, phiếu xuất kho hay bảng
phân bổ khấu hao TSCĐ...
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng
- TK 641 “Chi phí bán hàng”-. TK này có nội dung và kết cấu như sau:

- TK 642 có các tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 "Chi phí nhân viên”
+ Tài khoản 6412 "Chi phí dụng cụ, đồ dùng"
+ Tài khoản 6413 "Chi phí khấu hao tài sản cố định”
+ Tài khoản 6414 "Chi phí dịch vụ mua ngoài"
+ Tài khoản 6415 "Chi phí bằng tiền khác”.
TK 642 “Chi phí quan lý doanh nghiệp". TK này có nội dung và kết cấu như sau:

1.3.2.4.

Sơ đồ hạch toán
Phụ lục 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý DN

SV: Trần Vũ Anh Thế

17

Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp


(Nguồn: Phòng Kế Toán)

SV: Trần Vũ Anh Thế

18

Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

1.3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.3.3.1. Nội dung và nguyên tắc
Chi phí hoạt động tài chính là chi phí có liên quan đến hoạt động về vốn như chi
phí đầu tư tài chính, chi phí liên quan đến việc mua bán ngoại tệ. dự phòng giảm giá
đẩu tư chứng khoán, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ do
chuyền nhượng chứng khoán ngắn hạn. chi phí giao dịch chứng khoán....
Hạch toán chi phí hoạt động tài chính theo nguyên tắc: tài khoàn 635 phải được
hạch toán chi tiết cho từng, nội dung chi phí và không hạch toán vào tài khoản 635
những nội dung chi phí như: chi phí phục vụ cho việc sản xuất sàn phẩm, cung cấp
dịch vụ; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng
Hạch toán chi phí tài chỉnh sử dụng TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”.Tài
khoản này có nội dung, và kết cấu như sau:

SV: Trần Vũ Anh Thế

19


Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

1.3.3.3.

Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.7. Hạch toán chi phí tài chính

(Nguồn: Phòng Kế Toán)
1.3.4. Kế toán chi phí khác
1.3.4.1. Nội dung và nguyên tắc
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường cùa DN gây ra, cũng có thế là những khoản chi phí bị bỏ sót
từ những năm trước.
Chi phí khác của DN gồm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của
TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, chi phí do bị
nhẩm, bỏ sót, chi phí khác.
1.3.4.2. Chứng từ sử dụng
Kế toán chi phí khác sử dụng chứng từ như: hóa đơn bán hàng, các biên bản
thanh lý TSCĐ, thanh lý công nợ, giấy thông báo hoàn thuế, truy thu thuế, giấy báo
nợ, giấy báo có của ngân hàng,...
1.3.4.3. Tài khoản sử dụng
TK 811 "Chi phí khác“. TK này có nội dung và kết cấu như sau:
SV: Trần Vũ Anh Thế

20


Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

1.3.4.4.

Sơ đồ hạch toán
Sơ Đồ 1.8. Hạch toán chi phí khác

(Nguồn: Phòng Kế Toán)
1.3.5. Kế toán chi phí thuế TNDN
1.3.5.1. Nội dung và nguyên tắc
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập
chịu thuế của DN theo thuế suất dược quy định và DN phai có trách nhiệm khai báo.
nộp thuế đẩy đủ, kịp thời cho nhà nước.
Nguyên tắc hạch toán:
+ Chi phí thuế TNDN được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí thuế thu
nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận ( hoặc lồ) cùa
một năm tài chính.
+ Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập
chịu thuế trong năm và thuê suất thuế TNDN hiện hành.
+ Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp ưong tương lai
1.3.5.2. Chứng từ sử dụng
+ Tờ khai thuể TNDN tạm nộp
+ Giấy nộp tiển
+ Các chứng từ sử dụng khác....
1.3.5.3. Tài khoản sử dụng
SV: Trần Vũ Anh Thế


21

Lớp: K17D_SB


GVHD: TS. Tạ Quang Bình
Luận Văn Tốt Nghiệp

TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập DN” TK này có nội dung và kết cấu như sau:

1.3.5.4.

Sơ đồ hạch toán
Sơ Đồ 1.8. Hạch toán chi phí thuế TNDN

(Nguồn: Phòng Kế Toán)

SV: Trần Vũ Anh Thế

22

Lớp: K17D_SB


×