Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Bài giảng Chính sách thương mại quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 77 trang )

CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ


Tài liệu tham khảo
Bắt Buộc
­ Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải, 2007, Giáo Trình 
Kinh Tế Ngoại Thương, NXB Lao Động – Xã Hội, Hà Nội
Tham Khảo
­ Nguyễn Hữu Khải, Vũ Thị Hiền và Đào Ngọc Tiến, 2007, 
Quản Lý Hoạt Động Nhập Khẩu: Cơ Chế, Chính Sách, Biện 
Pháp, NXB Thống Kê, Hà Nội
­ Nguyễn Hữu Khải, Vũ Thị Hiền và Đào Ngọc Tiến, 2007, 
Chuyển Dịch Cơ Cấu Hàng Xuất Khẩu Của Việt Nam, NXB 
Thống Kê, Hà Nội
­ Các văn bản pháp quy có liên quan.


Cơ cấu nội dung
Phần I: Lý luận cơ bản về TMQT
( Chương 1 – 4)
Phần II: Thực trang ngoại thương Việt 
Nam qua các thời kỳ
( Chương 5 – 6)
Phần III: Chính sách TMQT
( Chương 7­ 10) 


Đối tượng, nội dung và phương pháp 
nghiên cứu.



Các khái niệm cơ bản:
1. Quan hệ kinh tế quốc tế:
2. Quan hệ kinh tế đối ngoại
3. Ngoại thương:


Các hình thức của QHKTĐN:
+ Dịch chuyển quốc tế về hàng hoá dịch vụ- thương mại
quốc tế:
* Thương mại hàng hoá : Ngoại thương – GATT 1994 ;
Hoạt động thương mại liên quan đến đầu tư – TRIMS ;
Thương mại liên quan đến quyền SHTT – TRIPS.
* Thương mại dịch vụ - GATS
+ Dịch chuyển vốn đầu tư - đầu tư quốc tế
+ QH quốc tế trong lĩnh vực KHCN - hợp tác KHCN
quốc tế
+ QH tiền tệ quốc tế
+ Di chuyển quốc tế về sức lao động
+ Quan hệ quốc tế trong lĩnh vực vận tải, bảo hiểm.


Đặc điểm của ngoại thương
.- Trong các loại hình QHKTQT thì NT là hình thức ra
đời đầu tiên, sớm nhất và là một trong những tiền đề
cho sự ra đời, phát triển của các hình thức QHKTĐN
khác.
- Điều kiện sinh ra, tồn tại và phát triển của NT:
+ Tồn tại và phát triển nền kinh tế hàng hoá và tiền tệ,
kèm theo đó là sự ra đời phát triển của tư bản thương
nghiệp.

+ Sự ra đời của các nhà nước và sự phát triển của phân
công lao động quốc tế giữa các quốc gia.


Sự khác biệt giữa hoạt động NT và các hoạt động
thương mại nội địa:
+ Về chủ thể:
+ Giá cả:
+ Luật điều chỉnh:


Đối tượng và nội dung nghiên cứu:
1. Đối tượng:
Là các quan hệ kinh tế trong lĩnh vực buôn bán của một nước với
các nước khác, tìm hiểu sự hình thành, cơ chế vận động quy luật
và xu hướng phát triển của hoạt động ngoại thương nói chung và
chủ yếu là của VN.
2. Nội dung nghiên cứu:
- Các vấn đề lý luận về thương mại quốc tế
- Kinh nghiệm thực tiễn hoạt động ngoại thương trong những năm
vừa qua.
- Đường lối, chính sách của Nhà nước đối với hoạt động ngoại
thương những năm vừa qua.


Phương pháp nghiên cứu
1. Nhận thức khoa học : quan sát thực tiễn và sử dụng phương
pháp trừu tượng hoá để tìm ra bản chất và tính quy luật.
2. Quan điểm hệ thống và toàn diện trong nghiên cứu
3. Kết hợp logic và tính chất lịch sử

4. Đưa ra và kiểm nghiệm các kết luận khoa học trong thực tiễn.


Các Lý Thuyết Bàn Về Thương Mại.
Chương 2


LICHCAHOTNGNGOITHNG:
1) Mở rộng khả năng tiêu dùng: 2 cỏch
- thôngquatraođổ i
-chophépm ộ ts ựthayđổ icơcấus x.
2) Đa dạng hoá sp
3) Đạt được hiệu quả kinh tế nhờ quy mô
4) Lợi ích thúc đẩy cạnh tranh.
5) Hợp lý hoá sx, phân phối
6) Tăng tốc độ phong phú về sp có lợi cho người tiêu dùng
và sx
7) Hạn chế rủi ro liên quan đến điều kiện sx và rủi ro
liên quan đến thị trường.


CÁC LÝ THUYẾT BÀN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Các lý thuyết cổ điển
1.1. Chủ nghĩa trọng thương
1.2. Lợi thế tuyệt đối – A. Smith
1.3. Lợi thế so sánh – D. Ricardo
1.4. Lý thuyết về mối tương quan cầu – J.S. Mill
1.5. Thương mại quốc tế và chi phí cơ hội
1.6. Tỷ lệ các yếu tố ­ lý thuyết H.O
2. Các lý thuyết mới

2.1. Thương mại quốc tế & hiệu quả kinh tế quy mô
2.2. Các lý thuyết liên quan đến công nghệ
2.3. Lợi thế cạnh tranh quốc gia – M. Porter


CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG – Lý luận cơ 
bản

­ Quan điểm về sự giàu có của các quốc gia – 
Vàng/bạc

­ Quan điểm về nguồn gốc tạo ra của cải – Ngoại 
thương/ xuất khẩu.

­ Quan điểm về cơ chế phát sinh lợi ích từ hoạt 
động ngoại thương – Trao đổi không ngang giá/ 
lường gạt


CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG – Lý luận cơ bản
­ Khuyến cáo đối với CSTM của các quốc gia

+ Thực hiện cán cân TM thuận sai
+ Khuyến khích XK, XK hàng hóa có giá trị cao, hạn chế XK 
nguyên liệu thô
+ Hạn chế NK, đặc biệt NK hàng xa xỉ phẩm, khuyến khích 
NK nguyên, phụ liệu phục vụ SX hang XK

­Khuyến nghị khác


+ Hạn chế tối đa XK tiền
+ Khuyến khích chở hàng bằng tầu nước mình
+ Hoạt động NT nên được thực hiện bởi các CT độc quyền NN
+ Tìm kiếm thặng dư TM với các thuộc địa


CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG – Ưu 
điểm

­ Là những nghiên cứu, lý luận đầu tiên về phương 
thức SX hiện đại.

­ Một số lập luận cho tới nay vẫn còn giá trị
+ Hạn chế nhập siêu, khuyến khích xuất siêu
+ Sự gia tăng khối lượng vàng, bạc ­­­­­ khuyến khích 
SX


CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG – Nhược 
điểm
­ Vàng, bạc là hình thức của cải duy nhất

­ Ít tính lý luận, nặng tính kinh nghiệm
­ Thương mại quốc tế là trò chơi có tổng lợi ích bằng 
không

­ Cán cân TM thuận sai  không nhất thiết là có lợi; cán 
cân TM nghịch sai  không nhất thiết là bất lợi.



Lợi thế tuyệt đối­ A.Smith – Lý luận cơ bản

­ Quan điểm về sự giàu có của các quốc gia: khối 
lượng hàng hóa dịch vụ sẵn có

­ Lý thuyết bàn tay vô hình – quy luật KT khách quan
­ Thương mại tự do đem lại lợi ích cho các bên tham 
gia dựa trên nguyên tắc phân công


Lợi thế tuyệt đối­ A.Smith – Nội dung cơ 
bản

­Xây dựng dựa trên lý thuyết về giá trị lao 
động

­ Khái niệm lợi thế tuyệt đối – dựa trên so sánh năng 
suất lao động tuyệt đối.

­ Quy luật lợi thế tuyệt đối: chuyên môn hóa SX mặt 
hàng có lợi thế tuyệt đối, trao đổi lấy mặt hàng bất 


Lợi thế tuyệt đối­ A.Smith – Mô hình 
thương mại đơn giản – giả thiết
­TG bao gồm 2 quốc gia, sx 2 mặt hàng
­ Chi phí vận chuyển = 0
­ Lao động là yếu tố sx duy nhất, dịch chuyển 
tự do giữa các ngành trong cùng một nước, 
không dịch chuyển giữa các quốc gia

­ Toàn dụng lao động
­  Cạnh tranh hoàn hảo


Bảng năng suất lao động của hai quốc gia
Việt Nam

Trung Quốc

Thép

2 kg/1đvlđ

6 kg/1đvlđ (AA)

Vải

5 m2/1đvlđ (AA)

3 m2/1đvlđ

Sản lượng sản xuất của hai quốc gia thay đổi khi có sự dịch chuyển 1
đơn vị lao động từ mặt hàng không có lợi thế tuyệt đối sang mặt hàng
có lợi thế tuyệt đối.
Việt Nam
Trung Quốc
Thế giới
Thép

- 2 kg


+ 6 kg

+ 4 kg

Vải
+ 5 m2
- 3 m2
+ 2 m2
Số lượng tiêu dùng tăng thêm giảm đi của 2 quốc gia, giả thiết rằng tỷ
lệ trao đổi quốc tế là 1m2:1kg, VN lấy 4m2 vải đổi lấy 4 kg thép của
Trung Quốc.
Việt Nam
Trung Quốc
Thế giới
Thép

+ 2kg

+ 2 kg

+ 4 kg

Vải

+ 1m2

+ 1 m2

+ 2 m2



Lợi thế tuyệt đối­ A.Smith – Hạn chế

­ Xây dựng dựa trên lý thuyết về giá trị lao 
động
­ Xây dựng trên căn bản là hàng đổi hàng
­ Chưa bàn đến yếu tố cầu
­ Giả thiết quá hạn hẹp, không phù hợp
­ Chỉ giải thích được một phần nhỏ trong 
thương mại quốc tế


Lợi thế so sánh­ D. Ricardo – Nội dung cơ 
bản
­ Bổ sung, mở rộng lý thuyết của A. Smith
­ Xây dựng dựa trên lý thuyết về giá trị lao 
động
­ Khái niệm lợi thế so sánh – so sánh năng suất 
lao động tương đối
­ Quy luật lợi thế so sánh – chuyên môn hóa sx 
có lợi thế so sánh, trao đổi bất lợi thế so sánh 
 sản lượng TG tăng, thịnh vượng hơn


Lợi thế so sánh­ D. Ricardo – Mô hình 
thương mại đơn giản – giả thiết

­TG có 2 quốc gia, sx 2 mặt hàng (2x2)
­ Chi phí vận chuyển = 0

­ Lao động là yếu tố sx duy nhất, dịch chuyển tự do 
giữa các ngành, không dịch chuyển giữa các quốc gia
­ Toàn dụng lao động
­ Cạnh tranh hoàn hảo


Bảng chi phí lao động của hai quốc gia
Việt Nam

Trung Quốc

Thép

2 đvlđ/1kg (CA)

12 đvlđ/1kg

Vải

5 đvlđ/1m2

6 đvlđ/1m2 (CA)

Bảng giá cả tương quan giữa hai mặt hàng ở hai quốc gia.
Việt Nam

Trung Quốc

Thép


1kg = 0,4 m2

1kg = 2 m2

Vải

1 m2 = 2,5 kg

1 m2 = 0,5 kg


×