QUẢN TRỊ HOC
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
CỦA QUẢN LÝ
VÀ LÝ LUẬN QUẢN LÝ
TS. BÙI QUANG XUÂN
HV CHINH TRI –HANH CHÍNH QG
Company
LOGO
Chương II
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
CỦA QUẢN LÝ
VÀ LÝ LUẬN QUẢN LÝ
CHÚNG TA CÙNG BÀN
1. Sự phát triển lý luận quản lý có thể chia thành mấy
giai đoạn?
2. Nội dung chủ yếu của lý luận cổ điển là gì? Lý
thuyết quan hệ con người đã bổ sung và phát triển
những yếu tố nào đối với lý luận quản lý cổ điển.
3. Nội dung của trường phái quản lý chức năng có ưu
điểm gì?
4. Vì sao lý luận của Barnard được đánh giá cao?
5. Trường phái quản lý hệ thống và trường phái quản
lý theo tình huống định tổng hợp lý luận của trường
phái khác như thế nào?
6. Những chủ đề gì đã nổi lên trong quản lý từ những
năm 1990?
BỐI CẢNH LỊCH SỬ
4 MỐC QUAN TRỌNG
Trước công nguyên : tư tưởng quản trị sơ khai, gắn
liền với tôn giáo & triết học.
Thế kỷ 14 : sự phát triển của thương mại thúc đẩy sự
phát triển của quản trị.
Thế kỷ 18 : cuộc cách mạng công nghiệp là tiền đề
xuất hiện lý thuyết quản trị.
Thế kỷ 19 : sự xuất hiện của nhà quản trị chuyên
nghiệp đánh dấu sự ra đời của các lý thuyết quản trị.
CN TK14 TK18 TK19
NỘI DUNG
1
BỐI CẢNH LỊCH SỬ
2
TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỒ ĐIỂN
3
TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI
4
TRƯỜNG PHÁI ĐỊNH LƯỢNG
5
TRƯỜNG PHÁI HỘI NHẬP TRONG QUẢN TRỊ
6
TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI
Sự phát triển lý luận quản lý có
thể chia thành mấy giai đoạn?
1.
2.
3.
4.
“Quản lý truyền thống”,
“Quản lý theo khoa học”,
“Quản lý hiện đại”
“Quản trị mới nhất”.
1. QUẢN LÝ TRUYỀN THỐNG.
Nẩy sinh từ cuối thế kỷ 17, thời kỳ
công trường thủ công tư bản chủ
nghĩa phát triển mạnh.
Nhà kinh tế chính trị Anh W. Petty
sáng lập lý luận phân công
Năm 1776, Adam Smith phân tích lợi
ích kinh tế của phân công lao động,
đưa ra khái niệm “hợp lý hoá sản
xuất
Năm 1886, Owen nhóm lên ngọn lửa
“phong trào quản lý”
QUẢN TRỊ HOC
TRƯỜNG PHÁI QUẢN
TRỊ CỔ ĐIỂN
TS. BÙI QUANG XUÂN
HV CHINH TRI –HANH CHÍNH QG
TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN
Trường phái
quản trị cổ điển
Lý thuyết
quản trị
khoa học
Lý thuyết
quản trị
hành chính
2. LÝ LUẬN QUẢN LÝ
THEO KHOA HỌC.
Cuối thế kỷ 19 đến những năm 40 của
thế kỷ 20. F. W. Taylor_Lý luận quản
lý theo khoa học
Gantt nghiên cứu yếu tố con người
Gilbreth nghiên cứu các thao tác đưa
đến cách tốt nhất để làm một việc.
Henri Fayol _tập trung nghiên cứu vấn
đề kiểm tra hành chính của quản lý.
2.1 LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ
KHOA HỌC
1. Quản trị khoa học là tiến hành
hành động dựa trên những dữ
liệu có được do quan sát, thí
nghiệm, suy luận có hệ thống.
2. Trường phái này quan tâm đến
năng suất lao động và hợp lý
hóa các công việc.
2.2 LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ HÀNH
CHÍNH
Xây dựng lý thuyết trên giả thiết:
Mặc dù mỗi loại hình tổ chức có
những đặc điểm riêng (doanh
nghiệp, nhà nước, các tổ chức đoàn
thể, tôn giáo …), nhưng chúng đều
có chung một tiến trình Quản trị
mà qua đó nhà quản trị có thể quản
trị tốt bất cứ một tổ chức nào.
2. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN
2.2 Lý thuyết quản trị hành chính
Xây dựng lý thuyết trên giả thiết:
Mặc dù mỗi loại hình tổ chức có những đặc điểm
riêng (doanh nghiệp, nhà nước, các tổ chức đoàn
thể, tôn giáo …), nhưng chúng đều có chung một
tiến trình Quản trị mà qua đó nhà quản trị có thể
quản trị tốt bất cứ một tổ chức nào.
2.1 LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ
KHOA HỌC
Federick F. Taylor:
Cha đẻ của quản trị học.
Cho ra đời tác phẩm đầu
tiên về công việc quản trị:
“Những nguyên tắc
quản trị khoa học”
NHỮNG NGƯỜI TIẾP BƯỚC TAYLOR
Henry L.Gantt
Frank & Lillian Gibreth
CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ KHOA
HỌC CỦA TAYLOR
1. Xây dựng cơ sở khoa học cho các công việc
với những định mức và tuân theo các
phương pháp.
2. Chọn công nhân một cách khoa học, chú
trọng kỹ năng và sự phù hợp với công việc,
huấn luyện một cách tốt nhất để hoàn
thành công việc.
3. Khen thưởng để đảm bảo tinh thần hợp
tác, trang bị nơi làm việc đầy đủ và hiệu
quả.
4. Phân nhiệm giữa quản trị và sản xuất, tạo
ra tính chuyên nghiệp của nhà quản trị.
NHỮNG NGƯỜI TIẾP BƯỚC TAYLOR
Frank & Lillian Gibreth :
Khác quan điểm với Taylor, tăng
năng suất lao động bằng cách giảm các
tác động thừa (ví dụ về thao tác của
người thợ xây).
Lillian Gibreth: Người đầu tiên đề
cập đến vấn đề tâm lý của người lao
NHẬN XÉT SƠ ĐỒ GANTT:
Ưu điểm:
Dễ xây dựng và là m cho ngườ i đoc
̣ dễ nhân
̣ biế t
công viêc và th
̣
ờ i gian thực hiên cua ca
̣
̉
́ c công tá c.
Thấ y rõ tông th
̉
ờ i gian thực hiên ca
̣
́ c công viêc.
̣
• Nhược điểm:
Không thê ̉ hiên
̣ được mố i quan hệ giữ a cá c công
việc. Trong dự á n có nhiề u công việc, điề u nà y thê ̉
hiên râ
̣
́ t rõ.
Chi ̉ phù hợp á p dung
̣ cho nhữ ng dự á n có quy mô
nhỏ, không phứ c tap.
̣
2.2 LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ
HÀNH CHÍNH
Xây dựng lý thuyết trên giả thiết:
Mặc dù mỗi loại hình tổ chức có
những đặc điểm riêng (doanh
nghiệp, nhà nước, các tổ chức đoàn
thể, tôn giáo …), nhưng chúng đều
có chung một tiến trình Quản trị
mà qua đó nhà quản trị có thể quản
trị tốt bất cứ một tổ chức nào.
2.2 LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ
HÀNH CHÍNH
Những đại
diện tiêu
biểu:
Henri
Fayol
Henri Fayol
Phân chia công việc doanh nghiệp ra thành 6
loại.
1. Sản xuất (kỹ thuật sản xuất).
2. Thương mại (mua bán, trao đổi).
3. Tài chính (tạo và sử dụng vốn có
hiệu quả).
4. An ninh (bảo vệ tài sản và nhân
viên).
Henri Fayol
+
Đề ra 14 nguyên tắc
quản trị:
Phân chia công
việc.
Tương quan
giữa thẩm quyền và
trách nhiệm.
Kỷ luật.
Thống nhất chỉ
huy.
Thống nhất điều
khiển.
Cá nhân lệ thuộc
lợi ích chung.
Thù lao tương
xứng.
Tập trung và
phân tán.
Hệ thống quyền
hành
Trật tự.
Công bằng.
Ổn định nhiệm
vụ.
Sáng kiến.
Đoàn kết (tinh
2.2 LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ
HÀNH CHÍNH
Những đại
diện tiêu
biểu:
Maz
Weber
2.2 LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ
HÀNH CHÍNH
Những đại
diện tiêu
biểu:
Chester
Barnard
Henri Fayol
Đề ra một hệ thống
các chức năng quản
trị:
Hoạch định.
Tổ chức.
Chỉ huy.
Phối hợp.