Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại phú nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.58 KB, 94 trang )

GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

1

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn
vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Thị Diệu Linh

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ................................................................v
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................vi

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

2

Học viện Tài chính



LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Sự cấp thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................2
3. Mục đích nghiên cứu...................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................2
5. Kết cấu chính của luận văn........................................................................3
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI...................................................................................................................4
1.1. Sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại.....................................................................4
1.1.1. Bán hàng và xác định kết quả bán hàng............................................4
1.1.2. Yêu cầu quản lý hoạt động bán hàng, xác định kết quả bán hàng......6
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại................................................................................7
1.2. Kế toán bán hàng......................................................................................7
1.2.1. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.............7
1.2.2. Các phương thức thanh toán trong doanh nghiệp thương mại...........9
1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng.................................................................9
1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...............................................13
1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................16
1.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng......................................................21
1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................21
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................23
1.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng.....................................................25
1.4. Sổ kế toán sử dụng trong Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng................................................................................................................27

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh

MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

3

Học viện Tài chính

1.5. Trình bày thông tin về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trên
Báo cáo kế toán..............................................................................................29
1.6. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều kiện
ứng dụng công nghệ thông tin..................................................................30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI PHÚ NAM..........................................................................32
2.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Thương Mại Phú
Nam.................................................................................................................32
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty.................................................................32
1.1.2. Các giai doạn phát triển của công ty TNHH TM Phú Nam...........34
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Thương Mại Phú Nam..................................................................................36
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty..................................................38
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH Thương mại Phú Nam.....................................................50
2.2.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty.........................................................................................................50

2.2.2. Thủ tục bán hàng và chứng từ sử dụng:.............................................52
2.2.3. Tổ chức mã hóa ban đầu ( mã hóa từng mặt hàng).........................58
2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng...............................................................61
2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................65
2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................68
2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................73
2.2.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng.....................................................78
2.2.9. Trình bày thông tin kế toán bán hàng và kế toán xác định kết quả...78

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

4

Học viện Tài chính

2.3. Đánh giá chung về thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại
công ty TNHH Thương Mại Phú Nam........................................................79
2.3.1. Ưu điểm................................................................................................79
2.3.2. Nhược điểm..........................................................................................81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................83
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH Thương Mại PHú Nam84
3.1. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty
TNHH Thương Mại Phú Nam.....................................................................84

3.1.1. Yêu cầu hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty........................................................................................................84
3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty..............................................................................................85
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH Thương Mại Phú Nam.........................................86
KẾT LUẬN....................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................90

DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TRỰC
TIẾP TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI....................................12
SƠ ĐỒ 1.2: SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG ĐẠI LÝ,
KÝ GỬI TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI..............................12
SƠ ĐỒ 1.3: SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TRẢ
CHẬM, TRẢ GÓP TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI............13

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

5

Học viện Tài chính

SƠ ĐỒ 1.4 : SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH

THU TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI....................................15
SƠ ĐỒ 1.5: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GVHB THEO PHƯƠNG PHÁP
KKTX.............................................................................................................20
SƠ ĐỒ 1.6: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GVHB THEO PHƯƠNG PHÁP
KKĐK.............................................................................................................21
SƠ ĐỒ 1.7: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ BÁN HÀNG....23
SƠ ĐỒ 1.8 : SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.............................25
SƠ ĐỒ 1.9: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI....................................................27
SƠ ĐỒ 2.1: BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ.............................................38
SƠ ĐỒ 2.2 : SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY......................41
SƠ ĐỒ 2.3 : TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN CÔNG TY ĐANG ÁP
DỤNG.............................................................................................................44
SƠ ĐỒ 2.4: QUY TRÌNH BÁN HÀNG.......................................................53
BẢNG 2.1: KẾT QUẢ KINH DOANH TỪ 2016 - 2018............................35
BẢNG 2.2: BẢNG TỔNG TÀI SẢN – NGUỒN VỐN TỪ 2016 - 2018....36
BẢNG 2.3: HĐGTGT SỐ 4652....................................................................70
BẢNG 2.4: PHIẾU CHI TIỀN MUA VĂN PHÒNG PHẨM CHO BỘ
PHẬN BÁN HÀNG.......................................................................................71
BẢNG 2.5: PHIẾU CHI CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP...........75
BẢNG 2.6: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642..............................................77
.........................................................................................................................77

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13



GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

6

Học viện Tài chính

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Ký hiệu
TNHH
TSCĐ
GTGT

TTĐB
XK
TK
KHTSCĐ
BHXH
BHYT
KPCĐ
KTTX
KKĐK
HĐGTGT
BCĐKT
BCTC
BCKQKD
BCKTQT

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Danh mục viết tắt
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Tiêu thụ đặc biệt
Xuất khẩu
Tài khoản
Khấu hao tài sản cố định
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Kê khai thường xuyên

Kiểm kê định kỳ
Hóa đơn Giá trị gia tăng
Bảng cấn đối kế toán
Báo cáo tài chính
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán quản trị

Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

1

Học viện Tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới phát triển nhanh và có sự
thay đổi sâu sắc về cơ chế cùng với đó xu hướng hội nhập và toàn cầu hóa
ngày càng phổ biến và mạnh mẽ. Theo đó hội nhập và đổi mới là điều nhất
thiết đối với nền kinh tế Việt Nam. Hội nhập kinh tế toàn cầu vừa mở ra
những cơ hội phát triển nhưng cũng đồng thời mang tới nhiều thách thức, khó
khăn cho các doanh nghiệp Việt Nam.Vì thế để khẳng định vị thế cũng như
vai trò của mình cũng như đẩy mạnh quá trình hội nhập, nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh , các doanh nghiệp Việt Nam cần tìm cho mình
những chiến lược kinh doanh phù hợp đảm bảo sự phát triển của chính bản
thân doanh nghiệp và cũng góp phần ổn định nền kinh tế đất nước.
Để thực hiện mục tiêu kinh doanh hiệu quả nói trên thì việc quản lý hiệu
quả sử dụng vốn, hiệu quả tiêu thụ hàng hóa, hiệu quả sử dụng lao động, hiệu

quả quản lý chi phí …. là vô cùng quan trọng. Trong mọi doanh nghiệp thì kết
quả kinh doanh là điểm đến thì tiêu thụ hàng hóa là con đường huyết mạch
dẫn tới điểm đến. Vì thế có thể nói việc quản lý về bán hàng và xác định kết
quả là những khâu quan trọng nhất với doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp thương mại nói riêng. Nó là cơ sở để nhà quản lý, đánh giá tình hình
doanh nghiệp và đưa ra các quyết định, phương hướng phát triển hoạt động
của doanh nghiệp, và đây cũng là yếu tố để xác định trách nhiệm ,nghĩa vụ
của doanh nghiệp thực hiện với đất nước thông qua các khoản thuế.
Để biết được các thông tin tài chính trên và đưa ra các chiến lược chính
xác thì kế toán là công cụ đắc lực cho nhà quản lý. Việc cung cấp thông tin có
tính chính xác, đầy đủ, khách quan và kịp thời giúp doanh nghiệp và các đối
tượng liên quan có cái nhìn đúng đắn về tình hình hoạt động của doanh
nghiệp trên cơ sở đó và quản lý giám sát một cách hiệu quả nhất.
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

2

Học viện Tài chính

Vậy có thể nói kế toán về bán hàng và xác định kết quả bán hàng là bộ
phận quan trọng nhất trong doanh nghiệp, nó quyết định tới sự thành công hay
thất bại của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng, sau thời gian thực tập và tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty

TNHH Thương Mại Phú Nam, em đã quyết định chọn đề tài “ Kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại Phú Nam
để nghiên cứu và trình bày trong luận văn tốt nghiệp.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: lý luận chung và công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại Phú Nam
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Tại công ty TNHH Thương Mại Phú Nam
+ Về thời gian: Quý 4 năm 2018
+ Số liệu phân tích lấy trong năm 2018
3. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
- Nghiên cứu thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty TNHH Thương Mại Phú Nam
- Đánh giá ưu, nhược điểm về thực trạng kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty đi cùng điều kiện thực hiện các giải pháp đó.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện luận văn em đã sử dụng phương pháp nghiên
cứu như thu thập thông tin, số liệu tại công ty, tiến hành quan sát, thu nhận
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang


3

Học viện Tài chính

thông tin, dữ liệu và kinh nghiệm từ các cán bộ kế toán. Đồng thời nghiên cứu
Luật kế toán, Luật thuế và các thông tư, văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính
và các giáo trình do giảng viên biên soạn đề làm cơ sở cho luận văn.
5. Kết cấu chính của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH Thương Mại Phú Nam
Chương 3: Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương
Mại Phú Nam
Do hạn chế về thời gian cũng như kinh nghiệm thực tế nên luận văn
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong các thầy cô giáo, đặc biệt là
giáo viên hướng dẫn Ths Nguyễn Hương Giang và các cán bộ trong công ty
TNHH Thương Mại Phú Nam đóng góp ý kiến để luận văn của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang


4

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1. Bán hàng và xác định kết quả bán hàng
* Bán hàng
Bán hàng là quá trình hàng hoá của doanh nghiệp được chuyển từ hình
thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền)
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình
thực hiện giá trị của hàng hoá. Nói khác đi, bán hàng là việc chuyển quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng
đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán và là một
yếu tố hình thành kết quả hoạt động kinh doanh. Đây là kết quả cuối cùng của
hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị.
Trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, hàng hoá bán được là yếu
tố quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hàng hoá đạt tiêu
chuẩn chất lượng cao, giá thành hạ thì hàng hoá của doanh nghiệp tiêu thụ
nhanh mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Ta có thể chia quá trình bán hàng trong doanh nghiệp làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Đơn vị bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã được ký kết để
xuất giao sản phẩm, hàng hoá cho đơn vị mua.
Giai đoạn 2: Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, lúc
này, quá trình bán hàng được hoàn tất. Doanh nghiệp có thể bù đắp chi phí bỏ
ra và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

 Qua đó, ta rút ra được một số đặc điểm của quá trình bán hàng trong
doanh nghiệp, cụ thể:
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

5

Học viện Tài chính

- Có sự thoả thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng,
chủng loại, quy cách bán hàng.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hoá từ người bán
sang người mua.
- Người bán giao cho người mua một lượng hàng hoá và được nhận tiền
hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này gọi là doanh thu bán hàng được dùng để bù đắp các chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất và hình thành
nên kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
Bán hàng là hoạt động quan trọng của tất cả các doanh nghiệp.
* Ý nghĩa của hoạt động bán hàng
Trong kinh doanh quan trọng nhất là việc tiêu thụ hàng hóa. Nó đánh giá
khả năng kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Số tiền nhận được từ hoạt động
bán hàng gọi là doanh thu bán hàng. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền hàng, tiền
cung ứng dịch vụ (chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu như các khoản
phí thu thêm ngoài giá bán, khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi thực hiện
cung ứng dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước và phí thu thêm ngoài giá bán

(nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Còn đối với doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền
bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng (tổng giá thanh toán bao
gồm cả thuế).
Kết quả bán hàng là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động bán
hàng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng
của hoạt động bán hàng thông thường của doanh nghiệp. Còn bán hàng là
khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở để xác định kết
quả hoạt động bán hàng. Kết thúc quá trình tiêu thụ là khép kín một vòng chu
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

6

Học viện Tài chính

chuyển vốn. Nếu quá trình tiêu thụ thực hiện tốt, doanh nghiệp sẽ tăng nhanh
vòng quay của vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để thỏa mãn nhu cầu ngày
càng lớn của xã hội. Cũng qua đó, doanh nghiệp bù đắp những chi phí bỏ ra
để tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Đây chính là nguồn để doanh nghiệp nộp ngân
hàng Nhà Nước (thuế) , lập các qũy cần thiết và nâng cao đời sống cho người
lao động.
Như vậy, bán hàng và xác định kết quả hoạt động bán hàng có mối quan
hệ mật thiết với nhau. Để biết được mặt hàng doanh nghiệp kinh doanh có

mang lại hiệu quả hay không và đưa ra các quyết định đúng đắn, ta có thể dựa
vào kết quả bán hàng của mình. Trong doanh nghiệp thương mại, kinh doanh
hàng hóa là hoạt động chủ yếu, doanh thu bán hàng luôn chiếm phần lớn
trong tổng doanh thu, vì thế kết quả bán hàng (chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng và các chi phí doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động bán hàng) là yếu tố
quan trọng.
Có thể nói bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là tiền đề cho sự
phát triển của một doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói
riêng
1.1.2. Yêu cầu quản lý hoạt động bán hàng, xác định kết quả bán hàng
- Yêu cầu quản lý hàng hóa:
+ Quản lý về mặt số lượng : phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch sản
xuất, tình hình xuất nhập tồn để doanh nghiệp có các quyết định kịp thời đưa
ra quyết định dự trữ hay xử lý hàng hóa tồn kho lâu ngày tránh ứ đọng.
+ Quản lý về mặt chất lượng: đảm bảo hàng hóa luôn giữ đúng phẩm
chất , quy cách, tránh hư hỏng, giảm chất lượng
+ Bên cạnh đó cần quản lý về trị giá hàng nhập, xuất kho
-Yêu cầu quản lý hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng:

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

7

Học viện Tài chính


+ Nắm bắt, theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng phương
thức thanh toán cho từng loại hàng hóa tiêu thụ và từng khách hàng để đảm
bảo thu hồi nợ nhanh chóng
+ Quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và
các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
+ Tình, bán, xác định đúng đắn kết quả từng loại hàng, loại hoạt động và
thực hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng
loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp, đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng,
không để tình trạng mất vốn.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả bán hàng cũng như kết quả của
các hoạt động khác, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán
hàng xác định kết quả bán hàng phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
quản lý doanh nghiệp.
1.2. Kế toán bán hàng
1.2.1. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Doanh nghiệp thương mại có thể bán hàng theo các phương thức sau:
- Phương thức bán buôn hàng hóa:
+ Bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó
hàng bán phải được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Trong đó có 2

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh

MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

8

Học viện Tài chính

hình thức: bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho và bán
buôn qua kho theo hình thức gửi hàng.
+ Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: là phương thức bán buôn hàng
hóa mà trong đó hàng hóa bán ra khi mua về từ nhà cung cấp không đem về
nhập kho của doanh nghiệp mà giao bán ngay hoặc chuyển bán ngay cho
khách hàng. Thực hiện theo phương thức này có theo các hình thức sau: bán
buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp( hình thức giao tay
ba) và bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng
- Phương thức bán lẻ hàng hóa: là phương thức bán hàng trực tiếp cho
người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế mua để tiêu dùng nôị bộ không
mang tính chất kinh doanh. Bán lẻ hàng hoá thường bán đơn chiếc hoặc khối
lượng nhỏ, giá bán thưởng ổn định và thường thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Bán lẻ thường có các hình thức sau: bán hàng thu tiền trực tiếp, bán hàng thu
tiền tập trung, bán hàng tự chọn, bán hàng qua internet,…
- Phương thức bán hàng đại lý: là phương thức bán hàng mà trong đó
doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi để
các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán hàng được gửi, các cơ sở đại lý
thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thương mại và được hưởng một khoản
tiền gọi là hoa hồng đại lý.

-

Phương thức hàng đổi hàng: là phương thức người bán mang sản

phẩm hàng hóa của mình đổi lấy sản phẩm hàng hóa của người mua. Giá trao
đổi là giá bán sản phẩm hàng hóa đó trên thị trường.
- Các phương thức khác: tiêu dùng nội bộ, trả lương cho công nhân
viên…
Doanh nghiệp có thể vận dụng các phương thức khác nhau để đẩy mạnh
quá trình tiêu thụ. Tùy theo các phương thức tiêu thụ khác nhau mà kế toán có
cách phản ánh khác nhau.
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

9

Học viện Tài chính

1.2.2. Các phương thức thanh toán trong doanh nghiệp thương mại.
- Sauk hi giao hàng cho bên mua và nhận được chấp nhận thanh toán,
bên bán có thể nhận được tiền hàng theo hình thức khách nhau tùy vào sự tín
nhiệm, thỏa thuận giữa 2 bên mà lựa chọn phương thức thanh toán cho phù
hợp như:
- Phương thức thanh toán trả ngay: là phương thức sau khi nhận được
hàng mua, bên mua thanh toán tiền ngay cho người bán, có thể bằng tiền mặt,

bằng chuyền khoản, bằng tiền cán bộ tạm ứng, bằng hàng đổi hàng,….
- Phương thức thanh toán trả chậm, trả góp: là phương thức bên mua có
thể thanh toán tiền hàng nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng mà doanh nghiệp
thu được theo giá bán thông thường thì doanh nghiệp còn th được một khoản
lãi do trả chậm, trả góp.
1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.3.1. Nội dung của doanh thu bán hàng
- Khái niệm:
+ Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được
ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh
tế , được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không
phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền (theo Điều 56/TT133/2016TT-BTC)
+ Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động bán hàng của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
+ Doanh thu thuần về bán hàng được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

Học viện Tài chính


10

1.2.3.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa
mãn các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều
kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện
cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm,
hàng hóa ( trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình
thức đổi lại để lấy hàng hóa , dịch vụ khác)
+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
+ Xác định được các chi phí liên quan tới giao dịch bán hàng.
- Nguyên tắc ghi nhận:
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí bán hàng phải tuân theo nguyên tắc
phù hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi
phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
+ Đối với các phương thức : bán buôn, bán lẻ hàng hóa doanh thu bán
hàng được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được
lợi ích kinh tế được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền
nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Cụ thể là thời điểm
khi giao hóa đơn GTGT cho khách hàng.
Phương pháp xác định doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng = Đơn giá
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh

MSV: 155D3403012494

x

Khối lượng hàng bán (1.1)
Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

Doanh thu thuần=
về bán hàng

Học viện Tài chính

11

Doanh thu bán _
hàng

Các khoản giảm trừ (1.2)
doanh thu

1.2.3.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng:
- Chứng từ sử dụng chủ yếu :
+ Hóa đơn GTGT ( đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ)
+ Hóa đơn bán hàng ( đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh hàng hóa không chịu thuế GTGT)
+ Hóa đơn cước phí vận chuyển

+ Hóa đơn phiếu xuất kho kiên vận chuyển nội bộ
+ Bảng kê bán lẻ hàng hóa
+ Phiếu xuất kho hàng bán gửi đại lý
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Giấy báo nợ, có của ngân hàng
+ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng
+ Các chứng từ khác có liên quan ( nếu có)
- Tài khoản sử dụng:
+ TK511” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:Theo
TT133/2016TT - BTC của Bộ tài chính ban hành và áp dụng, TK 511 để
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ kế toán.
Ngoài ra kế toán doanh thu bán hàng còn sử dụng các tài khoản khác:
+ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
+ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Và các tải khoản liên quan khác (TK 111, 112, 131…).
1.2.3.4. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

Học viện Tài chính

12

SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TRỰC

TIẾP TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
TK 131

TK 511

TK111,112,113

K/c các khoản giảm

Ghi nhận doanh thu

trừ doanh thu

bán hàng

TK333(2),333(3)

TK3331

Thuế TTĐB, XK

Thuế GTGT
phải nộp

TK 911
K/c doanh thu để xdkqkd

SƠ ĐỒ 1.2: SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG ĐẠI LÝ,
KÝ GỬI TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
TK 511


TK 111,112,131

Giá bán chưa thuế
thuếththuthuế

TK 641

Tiền hoa hồng cho đại lý

TK 111,112,131

TK 3331
Thuế GTGT đầu ra

TK 133
Thuế GTGT của tiền hoa
hồng

SƠ ĐỒ 1.3: SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TRẢ
CHẬM, TRẢ GÓP TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

Học viện Tài chính


13

TK 511

TK 111,112
Doanh thu
bán hàng
Số tiền đã thu được

TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
TK 515

TK 3387

Từng kỳ K/c
doanh thu

TK 131
Số tiền còn
phải thu

Thu tiền ở các
kỳ tiếp theo

Lãi trả chậm

1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.41. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh gồm: Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
+ Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm giá bán niêm yết
cho khách hàng mua với khối lượng lớn.
+ Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa sai
quy cách, kém phẩm chất hay lạc hậu thị hiếu.
+ Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán dã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

1.2.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
- Chứng từ sử dụng chủ yếu:
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

14

Học viện Tài chính

+ Hóa đơn, biên bản hoặc văn bản trả lại hàng của người mua
+ Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ giảm giá có sự đồng ý của
người mua và người bán.
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho
+ Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT
+ Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, Giấy báo nợ, Giấy báo có của ngân hàng.

-Tài khoản sử dụng:
+ TK 511 phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu theo TT133/TT-BTC
của Bộ tài chính ban hành và áp dụng, sử dụng tài khoản 511 để phản ánh toán
bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu bán
hàng.
Nợ TK 511: Phần chiết khấu cho khách hàng chưa thuế GTGT
Nợ TK 333: Phần thuế GTGT trên giá trị hàng chiết khấu cho khách
hàng.
Có TK 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng.


Doanh nghiệp giảm giá hàng bán cho khách hàng

Nợ TK 511: Giá trị giảm giá hàng bán cho khách hàng chưa có thuế
GTGT
Nợ TK 333: Phần thuế GTGT trên giá trị giảm giá hàng bán
Có TK 131: Tổng giá trị giảm giá hàng bán.


Doanh nghiệp chấp nhận nhận lại hàng đã bán

Nợ Tk 511: Giá trị hàng đã bán bị trả lại chưa có thuế GTGT
Nợ TK 333: Phần thuế GTGT của số hàng đã bán bị trả lại
Có TK 131: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại.
b. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:


Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng:

Nợ TK 511: Phần chiết khấu cho khách hàng chưa thuế GTGT

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

Học viện Tài chính

15

Có TK 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng.


Doanh nghiệp giảm giá hàng bán cho khách hàng

Nợ TK 511: Giá trị giảm giá hàng bán cho khách hàng chưa có thuế
GTGT
Có TK 131: Tổng giá trị giảm giá hàng bán.


Doanh nghiệp chấp nhận nhận lại hàng đã bán

Nợ Tk 511: Giá trị hàng đã bán bị trả lại chưa có thuế GTGT
Có TK 131: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại
1.2.4.3.Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
SƠ ĐỒ 1.4 : SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
DOANH THU TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
TK 111,112


TK 131

TK 511
p/s các 55115555552151
khoản
1555521252111

Đã T.toán

giảm trừ

Chưa T.toán

Thuế được giảm

TK 3331

Với kế toán hàng bán bị trả lại, khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm hàng
hóa bị trả lại, đồng thời doanh nghiệp hạch toán :
TK 632

TK 156(631)
Hàng bán bị trả lại

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13



GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

16

Học viện Tài chính

1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.5.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
* Đối với thành phẩm, hàng hóa xuất kho để bán
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC quy định có 3 phương pháp tính trị giá
mua thực tế hàng xuất bán bao gồm:
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước, xuất trước
- Phương pháp đích danh
Ngoài ra còn có phương pháp giá bản lẻ (áp dụng trong các đơn vị đặc
thù như các đươn vị kinh doanh siêu thị hoặc tương tự)
Phương pháp tính theo giá đích danh
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC quy định về phương pháp tính theo giá
đich danh như sau:
“ Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị
thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ
áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận
diện được.”
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC quy định thì:


Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn


kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng
tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần
thời điểm cuối kỳ


Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời

điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá
của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho
Phương pháp bình quân gia quyền
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

Học viện Tài chính

17

Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định về phương pháp bình quân gia
quyền như sau:


Theo phương pháp bình quân gia quyền giá trị của từng loại hàng tồn

kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá
trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.

Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng
nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp
Trị giá mua thực tế của = Số lượng hàng
hàng hóa xuất kho
hóa xuất kho

x

Đơn giá xuất kho (1.3)
bình quân

Trong đó, đơn giá xuất kho bình quân có thể được xác định theo
đơn giá xuất kho bình quân cố dịnh và đơn giá bình quân liên hoàn
Đơn giá xuất kho bình quân cố định

Đơn giá xuất
kho bình
quân cố
định

Trị giá mua thực tế +
hàng hóa tồn đầu kỳ
=

Số lượng hàng hóa
tồn đầu kỳ

+

Trị giá mua thực tế hàng

hóa nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa
nhập kho trong kỳ

Đơn giá bình quân xuất kho liên hoàn

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13

(1.4)


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

Đơn giá xuất
kho bình
quân liên
hoàn

=

Học viện Tài chính

18

Trị giá mua thực tế hàng
hóa tồn trước mỗi lần
nhập

Số lượng hàng hóa
tồn trước mỗi lần
nhập

Trị giá mua thực tế hàng
+
hóa nhập trong kỳ
+

Số lượng hàng hóa
nhập kho

(1.5)

Tiếp theo ta phân bổ chi phí thu mua cho số hàng xuất bán trong kỳ. Tiêu
chuẩn phân bổ chi phí mua hàng được lựa chọn là :
- Số lượng
- Trọng lượng
- Trị giá mua thực tế của hàng hóa.
Nhưng với doanh nghiệp có nhiều loại mặt hàng thì tiêu thức số lượng
trở nên không đồng nhất vì thế chọn tiêu thức trị giá mua thực tế của hàng hóa
để phân bổ chi phí là hiệu quả nhất.
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng +
còn đầu kỳ

Chi phí
thu
mua =
Trị giá mua của

phân
+
hàng xuất đã
bổ cho
bán trong kỳ
hàng
xuất
bán

Giá vốn hàng hóa xuất kho bán:
trong
kỳ
Trị giá vốn
Trị giá mua
thực tế của
=
của hàng hóa
hàng hóa xuất
xuất bán
bán

Chi phí thu mua Trị giá mua
phát sinh trong
của hàng
kỳ
xuất đã bán
X trong kỳ
(1.6)
Trị giá mua của
hàng tồn cuối

kỳ

+

CP thu mua
phân bổ cho
hàng hóa xuất
bán

(1.7)

*Đối với hàng hóa mua về bán ngay

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13


GVHD: THS Nguyễn Hương Giang

19

Học viện Tài chính

- Với doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ thì giá vốn hàng
bán với hàng hóa mua về bán ngay là giá trị thực tế mua vào chưa có thuế
- Với doanh nghiệp kê khai theo phương pháp trực tiếp hoặc không được
khấu trừ, giá vốn hàng bán đối với hàng hóa mua về bán ngay là tổng giá trị
của hàng mua về và thuế GTGT

1.2.5.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
+ Hợp đồng mua bán
+ Phiếu xuất kho
+ Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
+ Các chứng từ khác có liên quan.
- Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn hàng bán. Cách sử dụng tài
khoản có sự khác nhau giữa phương pháp kê khai thường xuyên và phương
pháp kiểm kê định kỳ.
1.2.5.3. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

SƠ ĐỒ 1.5: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GVHB THEO PHƯƠNG PHÁP
KKTX
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 155D3403012494

Lớp: CQ53/21.13


×