Khóa đào tạo TSA – Phần kiến thức sản phẩm
Kiến Thức Sản Phẩm
Tháng 5, 2009
Phòng cải thiện hoạt động đại lý
CÔNG TY ÔTÔ TOYOTA VIỆT NAM
Khóa đào tạo TSA – Phần kiến thức sản phẩm
Nội dung
Phần 1: Phân loại xe
Phần 2: Thông tin về nhãn mác, thông số kỹ thuật, đèn
cảnh báo/chỉ thị, một số phụ tùng & vật tư
Phần 3: Các hệ thống trên xe
Phần 1: Phân loại xe
Nội dung:
1. Phân loại xe theo hình dáng/ kiểu thân xe
2. Phân loại xe theo phương pháp dẫn động
3. Phân loại xe theo kiểu truyền lực
4. Phân loại xe theo cấu trúc thân xe
5. Phân loại theo số lượng khoang
6. Phân loại xe theo hệ thống lái
7. Phân loại xe theo hệ thống treo
8. Phân loại xe theo năng lượng chuyển động
1. Phân loại xe theo hình dáng/ kiểu thân xe
•
Phân loại xe ôtô là một vấn đề phức tạp và ít nhiều mang tính chủ
quan. Có một số xe hầu như nằm lưng chừng giữa hai kiểu nhóm
xe, hoặc thậm chí không thể xếp vào một nhóm cụ thể nào. Ngoài
ra, không phải tất cả các kiểu xe đều có tại tất cả mọi quốc gia. Tên
gọi của chúng nhiều khi cũng khác nhau tại những khu vực khác
nhau và vào thời kỳ phát triển khác nhau
•
Trong bài trình bày này, chúng tôi cố gắng đưa ra một vài hướng
dẫn giúp Cố vấn dịch vụ có một cái nhìn tổng quan và chính xác
hơn về lĩnh vực này
1. Phân loại xe theo hình dáng/ kiểu thân xe
Các kiểu thân xe phổ biến
“Theo tài liệu TEAM-21”
1. Phân loại xe theo hình dáng/ kiểu thân xe
Kiểu Sedan
Kiểu Sedan
“Theo tài liệu TEAM-21”
1. Phân loại xe theo hình dáng/ kiểu thân xe
Kiểu Coupe
“Theo tài liệu TEAM-21”
1. Phân loại xe theo hình dáng/ kiểu thân xe
Kiểu Hatch-back hay Lift-back
“Theo tài liệu TEAM-21”
1. Phân loại xe theo hình dáng/ kiểu thân xe
Kiểu Hardtop
“Theo tài liệu TEAM-21”
1. Phân loại xe theo hình dáng/ kiểu thân xe
Kiểu Convertible
“Theo tài liệu TEAM-21”
1. Phân loại xe theo hình dáng/ kiểu thân xe
Kiểu Pick-up
“Theo tài liệu TEAM-21”
1. Phân loại xe theo hình dáng/ kiểu thân xe
Kiểu Van và Wagon
“Theo tài liệu TEAM-21”
1. Phân loại xe theo hình dáng/ kiểu thân xe
Tóm tắt các kiểu xe thông dụng:
STT
1
Tên gọi tiếng
Anh
Sedan/ Saloon
Tên tiếng Việt
Đặc điểm
Xe du lịch
Dòng xe cơ bản, vỏ cứng, 2÷4 cửa, 4÷5 chỗ
ngồi.
Khoảng sáng gầm xe thường không vượt quá
18cm, máy đặt trước và cốp xe phía sau.
Nếu chiều dài xe lớn hơn 5.4m được gọi là xe
Limousine.
2
Coupe
Xe 2 cửa
Xe vỏ cứng, 2 cửa, 2 chỗ ngồi. Sau này thêm 2
chỗ sau và có thể thêm 1 cửa phía sau (như xe
Mini cooper của hãng BMW)
3
Convertible/
Cabriolet
Xe mui gập
Xe với mui trên có thể gập xuống thành xe mui
trần, 2 cửa, 2÷4 chỗ ngồi
4
Roadster
Xe thể thao
Xe nhỏ có động cơ công suất lớn và hình dáng
khí động học, 2 cửa, 2 chỗ ngồi
5
Coupe cabriolet
6
Hatchback
Kết hợp giữa kiểu Coupe và Cabriolet
Xe cửa lật
Xe có 5 cửa (một cửa phía sau xe)
1. Phân loại xe theo hình dáng/ kiểu thân xe
Tóm tắt các kiểu xe thông dụng:
STT
7
8
9
10
Tên gọi tiếng
Anh
Wagon
MPV
SUV/Offroad car
Cross-over
Tên tiếng Việt
Đặc điểm
Xe hòm
Dạng xe giống hatchback nhưng dài hơn vì
dùng chung platform với một mẫu xe sedan nhất
định
Xe đa dụng
Viết tắt của Multi-purpose vehicle, là dòng xe đa
dụng có thân hình giống như một chiếc xe Van
nhưng có cửa hông và cửa sổ phía sau.
Xe được thiết kế thân cao để có nội thất rộng
với 3 hàng ghế đủ chỗ cho 7 người hoặc nhiều
hơn
Xe thể thao việt dã
Viết tắt của Sport utility vehicle, là loại xe thể
thao đa dụng 2 cầu chủ động (gầm cao, bánh xe
lớn), kết hợp tính năng chở người của loại xe
mini-van với khả năng chở hàng hóa của một xe
việt dã
Là loại xe mang hình thức SUV nhưng có kích
thước nhỏ hơn và dựa trên cơ sở gầm bệ của
xe sedan.
Lợi thế của loại xe này so với SUV là việc tiêu
thụ ít nhiên liệu hơn, nhưng tính năng vận hành
không hề thua kém và có thể chở tối đa 8 người
1. Phân loại xe theo hình dáng/ kiểu thân xe
Tóm tắt các kiểu xe thông dụng:
STT
Tên gọi tiếng
Anh
11
Pick-up
Xe bán tải, có khoang chuyên dùng hở nóc phía
sau, 2÷4 cửa bên
12
Van
Loại xe chủ yếu dùng để chở hàng, có hoặc
không có cửa bên.
Năng lực chuyên chở từ 7÷12 người hoặc hơn 1
tấn hàng hóa
13
Truck
Xe tải nhẹ, còn gọi
là “bán tải”
Chỉ các nhóm xe tải dưới 3 tấn, có 2 cửa, phần
lớn là 2 cầu chủ động (4WD)
14
_
Các kiểu xe khác
Ví dụ như: xe tải – xe chở container – xe rơmooc – xe chuyên dụng…
Tên tiếng Việt
Đặc điểm
1. Phân loại xe theo hình dáng/ kiểu thân xe
Các mẫu hình ảnh minh họa:
1. Phân loại xe theo hình dáng/ kiểu thân xe
Các mẫu hình ảnh minh họa:
Sedan
Toyota Camry
Honda Civic
Ford
Mondeo
Limousine
Rolls Royce
Phantom
Maybach 62
Cadillac
Coupe
Lexus SC 430
BMW M6 Coupe
Porsche 911
Convertible/Cabriolet
Saab 9-3
Mercedes CLK
BMW 6 Series
Roadster
BMW Z4
Ferrari F430
Mercedes
CL600
Coupe Cabriolet/ Coupe Convertible
Lexus SC 430
Hatchback
Toyota Yaris
Mazda Premacy
Ford Focus S
Station wagon
Mazda
Premacy
Toyota
Matrix
Subazu