BÀI GIẢNG
KINH TẾ LƯỢNG
ECONOMETRICS
1
Nguyễn Thị Thùy Trang
Khoa Toán kinh tế
ĐH Kinh tế Quốc dân
Quy định môn học
Thời gian học: 36 lý thuyết + 9 thực hành
Điểm môn học: 10% chuyên cần + 20% kiểm tra
thực hành + 70% thi tự luận
Tài liệu tham khảo:
[1]. Nguyễn Quang Dong + Nguyễn Thị Minh, (2012),
Giáo trình Kinh tế lượng
[2]. Nguyễn Cao Văn, Bùi Dương Hải, (2009), Hướng
dẫn trả lời lý thuyết và giải bài tập Kinh tế lượng
3 D. Gujarati. Basic Econometrics. Third Edition.
McGrawHill,Inc 1996
2
MỞ ĐẦU
Lịch sử ra đời của Kinh tế lượng
I. Kinh tế lượng là gì?
II. Phương pháp luận của Kinh tế lượng
III. Số liệu cho phân tích Kinh tế lượng
3
Lịch sử ra đời của Kinh tế lượng
Cuộc khủng hoảng kinh tế 19291933: tan rã
tư tưởng “tự do kinh tế” lý giải nguyên
nhân
tìm cách khắc phục
Các nhà kinh tế: sử dụng các phương pháp
thống kê để đo lường và kiểm định các hiện
tượng kinh tế mang tính quy luật.
4
I. Kinh tế lượng là gì?
Định nghĩa:
Econometrics = Econo + Metrics
= “Đo lường kinh tế”
= “Kinh tế lượng”
5
6
Định nghĩa:
• KTL bao gồm việc áp dụng thống kê toán
cho các số liệu kinh tế để củng cố về
mặt thực nghiệm cho các mô hình do các
nhà kinh tế đề xuất và tìm ra lời giải
bằng số
• KTL: kiểm định thực nghiệm các quy
luật kinh tế
• KTL có thể xem như là một khoa học xã
hội trong đó các công cụ của lý thuyết
kinh tế, toán học và suy diễn thống kê
được sử dụng để phân tích các vấn đề
kinh tế
Bản chất: thực chứng cho các lý thuyết
kinh tế và qua đó chứng minh hoặc bác bỏ
các lý thuyết kinh tế này.
Mục đích: tìm ra các kết luận về mặt định
lượng cho các lý thuyết kinh tế trong điều
kiện, hoàn cảnh cụ thể để phục vụ cho
việc phân tích, dự báo và hoạch định chính
sách.
7
2. Phân biệt KTL và các môn khoa học khác
KTL và Lý thuyết kinh tế (economic theory)
KTL và Kinh tế toán (mathematical economics)
KTL và Thống kê kinh tế (economic statistics)
KTL và thống kê toán (mathematical statistics)
KTL và Tin học (computing)
8
II. Phương pháp luận của KTL
Bước 1: Nêu ra giả thuyết
Bước 2: Thiết lập mô hình toán học Định dạng
mô hình KTL
Bước 3: Thu thập số liệu
Bước 4: Ước lượng tham số
Bước 5: Phân tích kết quả
Bước 6: Dự báo
9
Bước 7: Sử dụng mô hình để kiểm tra hoặc ra chính
Bước 1: Nêu ra giả thuyết
Luận thuyết về tiêu dùng của John Maynard
Keynes:
“Một cá nhân sẽ tăng tiêu dùng khi thu nhập tăng
lên tuy nhiên mức tăng của tiêu dùng sẽ nhỏ hơn
mức tăng của thu nhập”
0 < MPC < 1
Lý thuyết kinh tế xác lập quan hệ về mặt định
tính giữa tiêu dùng và thu nhập
10
Bước 2: Thiết lập MH lý thuyết
Mô hình toán kinh tế
Hàm tiêu dùng của Keynes: Y = 1 + 2X
Mô hình Kinh tế lượng
Biểu diễn quan hệ phụ thuộc giữa mức tiêu
dùng trung bình và thu nhập:
E(Y/X) = 1 + 2X
Các giá trị cá biệt của Y:
Y = E(Y/X) + U = 1 + 2X + U
11
Bước 3: Thu thập số liệu
Số liệu của nước Mỹ, thời kỳ 1960 – 2005
Các biến:
X = GDP(Gross Domestic Product)
Y = tổng chi cho tiêu dùng cá nhân
Đơn vị: tỷ usd
12
Bước 4: Ước lượng các tham số
Sử dụng phương pháp OLS (Ordinary Least
Squares) tìm được các ước lượng điểm của 1,
2:
ˆβ+ Xˆ
Yˆtβ
=
= − 299, 6 + 0,X72
1
2
t2X
E(Y/X) =
1 +
13
t
Bước 5: Phân tích kết quả
Kết quả ước lượng có phù hợp với lý thuyết kinh
tế ?
Kiểm định các giả thuyết đối với các tham số
- Kiểm đ
H ịnh 0 <
: β = 0 2 <1?
(1)
0
2
H1 : β 2 > 0
(2)
H0 : β2 = 1
H1 : β 2 < 1
- Kiểm định giả thuyết đối với mô hình, chẳng hạn:
14
H0: Mô hình có dạng tuyến tính
Kiểm định mô hình giúp chúng ta trả lời 2
câu hỏi sau:
Nếu lý thuyết kinh tế là đúng thì việc
kiểm định cho biết mô hình là đúng hay sai?
Nếu mô hình là sai quay trở lại bước 2 để
sửa.
15
Nếu mô hình là đúng thì việc kiểm định
cho biết lý thuyết kinh tế là đúng hay sai?
Nếu sai quay trở lại bước 1 xem xét lại lý
thuyết kinh tế.
Bước 6: Dự báo
Giả sử X2006 (GDP2006) = 11319,4 (tỷ usd)
Dự báo Y2006 = ?
Dựa vào mô hình ước lượng được ta có:
Yˆ2006
ˆ
1
ˆ . X 2006
2
299,6
0,72.11319,4
7870,8
Mức chi cho tiêu dùng thực tế năm 2006 là 8044 tỷ
usd
Sai số dự báo là 173 tỷ $ (khoảng 1,5% GDP năm
2006)
16
Bước 7: Kiểm tra hoặc ra chính
sách
Nếu Y2006 = 8750 tỷ usd thì tỷ lệ thất
nghiệp là 4,2%. Vậy X2006 =? (kiểm soát
hoặc đề xuất chính sách)
Từ mô hình ước lượng được ta có:
Yˆ2006
β =β ˆ1X+ ˆ2
2006
� X 2006 = (Yˆ2006
β −β ˆ1 ) / ˆ2 = 12537(
GDP
2006
)
Vậy GDP cần đạt mức 12537 tỷ usd để duy
trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức 4,2%.
17
Các bước
1. Nêu ra giả thuyết
2. Thiết lập mô hình lý thuyết
Mô hình Toán kinh tế
Mô hình Kinh tế lượng
3. Thu thập số liệu
Thí dụ
Luận thuyết về tiêu dùng của M. Keynes
Hàm tiêu dùng Keynes: Y = 1 + 2X
Y = 1 + 2X +
U
Bảng số liệu
Yˆtβ= ˆ1β+ Xˆ2
4. Ước lượng các tham số
72
t = − 299, 6 + 0,X
(Phương pháp OLS)
5. Phân tích kết quả
Kết quả ước lượng có phù - Kết quả ước lượng là phù hợp
hợp với lý thuyết kinh tế hay
- 0 < 2 <1 ? Tức là 0 < MPC < 1?
không?
Kiểm định giả thuyết thống
kê
18
6. Dự báo
Y2006 = ? nếu X2006 = 11319,4
7. Ra quyết định
Nếu Y2006 = 8750 thì u = 4,2%.
t
III. Số liệu dùng trong phân tích KTL
a. Các loại số liệu
- Số liệu theo thời gian (Time series data)
Ví dụ: CPI, GDP,…
- Số liệu chéo (Undate – Cross section data)
Ví dụ: Doanh thu, lợi nhuận (của các DN)
- Số liệu kết hợp (Pooled data)
- Số liệu bảng (Panel data)
19
b. Nguồn gốc các số liệu
Số liệu từ các nguồn được phát hành như:
Niên giám thống kê, tạp chí,…
Số liệu từ các cuộc điều tra thực tế hoặc
đi mua.
20
c. Bản chất chung của số liệu KT – XH
Phần lớn là các số liệu phi thực nghiệm,
mang tính ngẫu nhiên, kém tin cậy.
Có sẵn để thu thập, tính toán phù hợp với
mục đích nghiên cứu.
Ghi nhớ: Kết quả của nghiên cứu sẽ
không chỉ phụ thuộc vào mô hình được
lựa chọn mà còn phụ thuộc rất nhiều vào
chất lượng của số liệu.
21
Nội dung môn học
22
22
CHƯƠNG 1: MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH
HAI BIẾN
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HỒI QUY BỘI
CHƯƠNG 3: SUY DIỄN THỐNG KÊ
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HỒI QUY VỚI BIẾN
ĐỊNH TÍNH
CHƯƠNG 5: KIỂM ĐỊNH VÀ LỰA CHỌN MÔ
HÌNH
CHƯƠNG 6: MÔ HÌNH HỒI QUY VỚI SỐ LIỆU
CHUỖI THỜI GIAN
CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ TỰ TƯƠNG QUAN
TRONG MÔ HÌNH HỒI QUY CHUỖI THỜI
GIAN
CÁC DẠNG BÀI TẬP
1. Dạng 1. Xây dựng mô hình hồi quy KTL
2. Dạng 2. Suy diễn thống kê
3. Dạng 3. Phân tích hàm hồi quy
4. Dạng 4. Đánh giá mô hình (phát hiện các khuyết tật trong mô hình)
23