Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

luận văn kinh doanh quốc tế quản trị quy trình giao hàng hóa xuất khẩu bằng của công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa ui

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.23 KB, 64 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian
từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp
đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi đến
quý Thầy Cô của trường Đại học Thương Mại đã cùng với tri thức và tâm huyết của
mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho sinh viên trong suốt thời gian học tập tại
trường. Và đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS. Vũ Anh Tuấn – Khoa
Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế - Đại học Thương Mại đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình hoàn thành chuyên đề thực tập.
Bước đầu đi vào thực tế của tôi còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không
tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu
của quý Thầy Cô để kiến thức của tôi trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các anh chị trong
công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa U & I đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành tốt
bài khóa luận của mình.
Trong quá trình làm khoá luận tốt nghiệp, khó tránh khỏi sai sót do trình độ lý
luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng
góp Thầy Cô để tôi học thêm được nhiều kinh nghiệm để áp dụng trong thời gian ra
trường sắp tới.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 4 năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.........................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................vi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI..............................................1
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu...................................................................1
1.2 Tổng quan vấn đề nghiên cứu...............................................................................2
1.3 Mục đích nghiên cứu...........................................................................................2
1.4 Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................3
1.5 Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................3
1.5.1 Phạm vi nội dung.................................................................................................3
1.5.2 Phạm vi không gian.............................................................................................3
1.5.3 Phạm vi thời gian.................................................................................................3
1.6 Phương pháp nghiên cứu....................................................................................3
1.6.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp...............................................................3
1.6.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp.................................................................4
1.6.3 Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu.................................................................4
1.7 Kết cấu của khóa luận.........................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH GIAO HÀNG
HÓA XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER TẠI DOANH NGHIỆP GIAO NHẬN 6
2.1 Khái quát về dịch vụ giao hàng xuất khẩu bằng container.................................6
2.1.1 Khái niệm container.............................................................................................6
2.1.2 Khái niệm dịch vụ giao nhận bằng container.....................................................6
2.1.3 Phân loại dịch vụ giao nhận hàng bằng container.............................................6
2.2 Quản trị quy trình giao hàng xuất khẩu bằng container tại doanh nghiệp giao
nhận ............................................................................................................................ 7
2.2.1 Khái niệm về quản trị qui trình giao hàng xuất khẩu bằng container...............7
2.2.2 Vai trò của quản trị qui trình giao hàng xuất khẩu tại công ty giao nhận.........7

2



2.2.3 Nội dung quản trị qui trình giao hàng xuất khẩu bằng container tại doanh
nghiệp giao nhận..........................................................................................................8
2.3 Những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản trị quy trình giao hàng xuất
khẩu bằng container tạị doanh nghiệp giao nhận....................................................13
2.3.1 Những nhân tố thuộc bên trong doanh nghiệp.................................................13
2.3.2 Những nhân tố ngoài doanh nghiệp.................................................................14
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ QUY TRÌNH GIAO HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER TẠI CÔNG TY U & I LOGISTICS............17
3.1 Khái quát về công ty............................................................................................17
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển...................................................................18
3.1.2 Cơ cấu tổ chức, nhân sự của công ty................................................................18
3.1.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật.......................................................................................20
3.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh.......................................................................21
3.2 Khái quát hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty U & I
LOGISTICS...............................................................................................................22
3.2.1 Khối lượng, tỷ lệ hàng hóa giao nhận...............................................................22
3.2.2. Chủng loại hàng hóa giao nhận.......................................................................23
3.3 Phân tích thực trạng quản trị quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
container tại công ty U & I LOGISTICS.................................................................24
3.3.1 Thực trạng lập kế hoạch....................................................................................24
3.3.2 Thực trạng tổ chức thực hiện giao hàng...........................................................26
3.3.3 Thực trạng giám sát và điều hành.....................................................................31
3.4 Đánh giá thực trạng quản trị quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
container tại công ty U & I LOGISTICS.................................................................32
3.4.1 Những thành công.............................................................................................32
3.4.2 Những tồn tại.....................................................................................................33
3.4.3 Nguyên nhân tồn tại...........................................................................................33
CHƯƠNG 4 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT QUẢN TRỊ QUY
TRÌNH GIAO HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER TẠI CÔNG TY
U & I LOGISTICS.....................................................................................................36


3


4.1 Định hướng phát triển của hoạt động giao nhận hàng hóa tại công ty U & I
LOGISTICS...............................................................................................................36
4.1.1 Triển vọng phát triển của ngành giao nhận vận chuyển hàng hóa..................36
4.1.2 Định hướng phát triển của công ty....................................................................37
4.1.3 Quan điểm công ty U & I LOGISTICS về quản trị quy trình giao nhận hàng
hóa xuất khẩu bằng container....................................................................................38
4.2 Các đề xuất quản trị quy trình giao hàng hóa xuất khẩu bằng container tại
công ty giao nhận U & I LOGISTICS......................................................................41
4.2.1. Hoàn thiện quản trị hoạt động giao dịch đàm phán và ký kết hợp đồng.........41
4.2.2. Hoàn thiện quản trị thủ tục hải quan...............................................................42
4.2.3. Quản trị chính sách nguồn nhân lực...............................................................43
4.2.4. Gia tăng nguồn vốn kinh doanh.......................................................................44
4.2.5. Hạn chế tính thời vụ của hoạt động giao nhận hàng hóa...............................44
4.2.6. Phát triển vận tải đa phương thức....................................................................44
4.2.7. Hạ thấp chi phí..................................................................................................45
4.3 Một số kiến nghị...................................................................................................45
4.3.1 Về phía nhà nước...............................................................................................46
4.3.2 Về phía ngành giao thông vận tải, hiệp hội liên quan......................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO

4


DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ
BẢNG
Bảng 3.1 Tỷ trọng hàng hóa xuất khẩu bằng container trong giai đoạn 2015-2017

của Công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa U&I.............................................................21
Bảng 3.2: Bảng tóm tắt tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty trong
3 năm 2015-2017........................................................................................................21
Bảng 3.3. Tỷ lệ hàng xuất FCL và LCL từ năm 2014-2017......................................22

HÌNH VẼ
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa U&I..........................18
Hình 3.2 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu.................................................26

5


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
B/L
C/O
CFS
CNTT
Cont
Cus
CY
DN
FCL
LCL
Ops
PO
Sales

Nghĩa Tiếng Anh
Bill of Landing

Certificate of Origin
Container Freight Station
Container
Customer Service
Container Yard
Full Container Load
Less Container Load
Operations
Purchasing Order
Sales

6

Nghĩa Tiếng Việt
Vận đơn
Giấy chứng nhận xuất xứ
Kho hàng lẻ
Công nghệ thông tin
Container
Nhân viên chứng từ
Bãi chứa container
Doanh Nghiệp
Hàng nguyên Container
Hàng lẻ
Nhân viên hiện trường
Hóa đơn mua hàng
Nhân viên kinh doanh


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Thương mại quốc tế giữa Việt Nam và thế giới đã có những sự phát triển mạnh
mẽ, đây thực sự trở thành một điều kiện rất thuận lợi cho sự phát triển ngành vận tải
của Việt Nam.Với tinh thần hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện nhất quán đường lối
đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa các hệ quốc tế, Việt
Nam đã gia nhập nhiều tổ chức khu vực và quốc tế. Việc gia nhập Tổ chức thương mại
thế giới quan (WTO), Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC), Hiệp định đối tác xuyên
Thái Bình Dương (TPP). Điều đó đã đã mang lại cho Việt Nam nhiều thuận lợi, đặc
biệt là cơ hội phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu của ngành giao nhận vận tải.
Sự ra đời và tiêu chuẩn hóa của container như công cụ mang hàng đã giúp tiết
kiệm đáng kể chi phí vận tải, đảm bảo tính thuận tiện và khả thi của việc sử dụng kết
hợp nhiều phương thức vận tải. Cũng từ đó cho ra đời khái niệm vận tải đa phương
thức, theo đó hàng hóa không cần phải dỡ ra và xếp lại vào công cụ mang hàng
(container) khi chuyển tiếp giữa các hình thức vận tải (chẳng hạn từ tàu lên xe tải).
Ngày nay, với hệ thống mạng lưới tuyến vận tải container rộng khắp, kết hợp với
hình thức vận tải đa phương thức, vận tải container đang ngày càng đóng vai trò quan
trọng trong thương mại toàn cầu
Xuất phát từ những lợi thế hiện có và để phù hợp với tình hình, xu thế chung của
nhu cầu vận tải hàng hóa ở nước ta trong những năm gần đây cũng nổi lên một số
Công ty logictics. Công ty U&I Logictics cũng là một trong những công ty được hình
thành từ xu thế đó, với nghiệp vụ cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng container là chủ yếu. Bên cạnh đó trong những năm gần đây công ty đã đạt được
nhiều thành công đáng kể trong hoạt động kinh doanh.Tuy nhiên nhận thức được tính
cấp thiết và tầm quan trọng của công tác giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu nói chung
và công tác giao nhận xuất khẩu nói riêng, công ty đã nỗ lực không ngừng hoàn thiện
cách quản trị quy trình giao hàng hóa xuất khẩu để ngang hàng với thị trường quốc tế
Qua nhiều nỗ lực nhưng tình hình kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu bằng đường biển ở Công ty U & I vẫn chưa thực sự đạt hiệu quả tối ưu. Với
mong muốn tự hoàn thiện kiến thức thực tế và đóng góp một phần nhỏ bé cho sự phát


1


triển của công ty, tôi đã quyết định chọn đề tài “Quản trị quy trình giao hàng hóa
xuất khẩu bằng của Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng hóa U&I” làm đề tài để nghiên
cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2 Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Khi lựa chọn đề tài này, tôi đã tìm hiểu một số khóa luận của các sinh viên khóa
trước và thấy có khá nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề quản trị hay hoàn thiện quy
trình giao hàng xuất khẩu như:
- Quản trị quy trình giao hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần
thương mại và vận chuyển Châu Giang (Nguyễn Thị Hoài Thanh, năm 2013) Đề tài
này đã làm tốt về quản trị quy trình giao hàng, cách thức quản trị có hiệu quả.
- Hoàn thiện quy trình giao hàng xuất khẩu vận chuyển bằng đường biển tại công
ty TNHH ELS (Nguyễn Thị Hợp, năm 2014)
- Hoàn thiện quy trình giao hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công ty DACO
Logistics Hà Nội Việt Nam (Đỗ Thị Hạnh Ngân, năm 2015)
Các vấn đề được nghiên cứu qua các đề tài này mặc dù thể hiện được đầy đủ và
chi tiết quy trình giao nhận hàng xuất bằng đường biển tại các doanh nghiệp, tuy nhiên
chưa thực sự được đặt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, với sự thay đổi của hoạt
động giao nhận nói riêng và hoạt động ngoại thương nói chung.
Đề tài nghiên cứu về việc tập trung nghiên cứu đi sâu vào việc quản trị quy trình
giao hàng xuất khẩu bằng container với sự thay đổi của hoạt động giao nhận nói riêng
và hoạt động ngoại thương nói chung được đặt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
Bên cạnh những thành tựu công ty đạt được, đề tài cũng phản ánh những tồn tại trong
công tác thực hiện quy trình giao hàng xuất khẩu của công ty, từ đó đưa ra những
nguyên nhân của những tồn tại đó. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp khắc phục
những tồn tại và đưa ra các kiến nghị với công ty, với Nhà nước nhằm hoàn thiện hơn
công tác quản trị quy trình giao hàng xuất khẩu tại công ty.
1.3 Mục đích nghiên cứu

Đề tài nhằm mục đích nghiên cứu các vấn đề sau:
- Hệ thống lý thuyết về quản trị quy trình giao hàng xuất khẩu bằng container
của các doanh nghiệp giao nhận vận tải, logistics.

2


- Đánh giá thực trạng quản trị quy trình giao hàng xuất khẩu vận chuyển bằng
container tại công ty U&I Logistics.
- Đề xuất giải pháp nhằm quản trị được quy trình giao hàng xuất khẩu bằng
container tại công ty U&I Logistics
1.4 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài khóa luận tập trung nghiên cứu về hoạt động quản trị quy trình giao hàng
xuất khẩu bằng container tại công ty U&I Logistics
1.5 Phạm vi nghiên cứu
1.5.1 Phạm vi nội dung
Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng quản trị quy trình giao hàng xuất khẩu
bằng container của công ty U&I Logistics
1.5.2 Phạm vi không gian
Trong quá trình nghiên cứu việc quản trị quy trình giao hàng xuất khẩu bằng
container của công ty, em tập trung vào việc giao hàng xuất khẩu container bằng
đường biển chủ yếu đến từ các quốc gia khu vực Châu Á
1.5.3 Phạm vi thời gian
Khóa luận đi sâu khảo sát, nghiên cứu hoạt động quản trị quy trình giao hàng
xuất khẩu bằng đường biển của công ty U&I Logistics từ năm 2013-2017 và đề ra
những định hướng của công ty đến năm 2020.
1.6 Phương pháp nghiên cứu
1.6.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Nguồn dữ liệu này được thu thập chủ yếu từ các nguồn sau:
- Dữ liệu tại thư viện của trường đại học Thương mại: gồm các luận văn chuyên

đề về đề tài giao nhận vận tải đường biển để hiểu rõ hơn về quy trình giao nhận hàng
hóa
- Các dữ liệu trên internet: trang web của công ty, trang web về hải quan như diễn
đàn vietship.com, hoặc trang web về luận văn chuyên đề để có cái nhìn cụ thể hơn về
tình hình hiện nay.
- Các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng như một số tài liệu liên quan
đến hoạt động của công ty để có số liệu cụ thể.

3


Từ việc tìm kiếm các dữ liệu này ta có thể: xây dựng đúng kết cấu của khóa luận,
tìm hiểu và nghiên cứu được lý thuyết liên quan đến đề tài, đánh giá chung được tình
hình hoạt động của công ty.
1.6.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Nguồn dữ liệu này được nghiên cứu qua 2 phương thức sau:
- Quan sát: phương pháp này nhằm giúp người nghiên cứu thấy rõ quy trình hoạt
động tại công ty, và quan sát này được tiến hành trong quá trình thực tập tại công ty
- Phỏng vấn trực tiếp: phương pháp này sẽ được thiết kế nhằm giúp người nghiên
cứu thấy rõ được thực trạng thực hiện quản trị quy trình giao hàng xuất khẩu bằng
đường biển tại công ty. Đây sẽ là những dữ liệu quan trọng trong quá trình thực hiện
đề tài. Các câu hỏi phỏng vấn trực tiếp nhằm tìm hiểu sâu hơn về hoạt động giao hàng
xuất khẩu đường biển.
Sau đó từ các dữ liệu này sẽ chắt lọc một cách chi tiết để tạo ra các thông tin hữu
ích tùy theo mục đích nghiên cứu của để tài.
1.6.3 Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu

 Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê là phương pháp thu thập, phân loại thông tin và số liệu
nhằm mục đích đánh giá tổng quát về một mặt nào đó của đối tượng nghiên cứu. Trong

phạm vi khóa luận này, phương pháp trên được sử dụng để đánh giá về thực trạng về
hoạt động quản trị quy trình giao hàng xuất khẩu bằng container tại công ty U&I
Logistics thông qua các dữ liệu được thu thập từ tài liệu nội bộ của Công ty giai đoạn
2014 – 2017.

 Phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích là cách thức sử dụng quá trình tư duy logic để nghiên cứu
và so sánh các mối quan hệ đáng tin cậy giữa các dữ liệu thống kê được từ tài liệu nội
bộ về hiệu quả hoạt động của công ty, qua đó đánh giá thực trạng về hoạt động quản trị
quy trình giao hàng xuất khẩu bằng container tại công ty U&I Logistics góp phần đánh
giá tính hợp lý hoặc không hợp lý của các dữ liệu này.

 Phương pháp tổng hợp
Tổng hợp lại những phân tích và so sánh để đưa ra những nhận xét và đánh giá
về thực trạng về quản trị quy trình giao hàng xuất khẩu bằng container tại công ty từ
4


đó đưa ra các đề xuất và biện pháp nhằm hoàn thiện nhằm quy trình giao hàng xuất
khẩu bằng container của công ty
1.7 Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời cảm ơn, mục lục, các danh mục bảng biểu, từ viết tắt và các tài liệu
tham khảo, kết cấu của khóa luận gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lí luận về quản trị quy trình giao hàng xuất khẩu bằng
container tại doanh nghiệp giao nhận vận tải quốc tế.
Chương 3: Thực trạng về quản trị quy trình giao hàng xuất khẩu bằng container
của công ty U&I Logistics
Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quy
trình giao hàng xuất khẩu bằng container tại công ty U&I Logistics


5


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH GIAO HÀNG
HÓA XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER TẠI DOANH NGHIỆP GIAO NHẬN
2.1 Khái quát về dịch vụ giao hàng xuất khẩu bằng container
2.1.1 Khái niệm container
Theo tiêu chuẩn ISO 668:1995(E), container hàng hóa (freight container) là một
công cụ vận tải có đặc tính bền vững và đủ độ chắc tương ứng phù hợp cho việc sử
dụng lại; được thiết kế đặc biệt để có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức
vận tải, mà không cần phải dỡ ra và đóng lại dọc đường; được lắp đặt thiết bị cho phép
xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ một phương thức vận tải này sang phương
thức vận tải khác; được thiết kế dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra khỏi
container; có thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1 mét khối (35,3 ft khối).
2.1.2 Khái niệm dịch vụ giao nhận bằng container
Theo Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận (FIATA) đưa khái niệm về lĩnh
vực này như sau: “giao nhận vận tải là bất kỳ dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển,
gom hàng, lưu kho, xếp dỡ, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ phụ
trợ và tư vấn có liên quan đến các dịch vụ kể trên, bao gồm nhưng không chỉ giới hạn ở
những vấn đề hải quan hay tài chính, khai báo hàng hóa cho những mục đích chính thức,
mua bảo hiểm hàng hóa và thu tiền hay những chứng từ liên quan đến hàng hóa.”
Giao nhận vận tải bằng container là dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng
đến nơi nhận hàng bằng container, trong đó người giao nhận (freight forwarder) ký
hợp đồng vận chuyển với chủ hàng, đồng thời cũng ký hợp đồng đối ứng với người
vận tải để thực hiện dịch vụ.
2.1.3 Phân loại dịch vụ giao nhận hàng bằng container
 Gửi hàng nguyên container (FCL – Full container load)
Thuật ngữ FCL – Full container loaded được hiểu là: Lô hàng đủ lớn để xếp
nguyên trong nhiều container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu trách nhiệm

xếp hàng vào và dỡ hàng ra khỏi container.
 Gửi hàng lẻ (Less than container load)
Thuật ngữ LCL – Less than container loaded được hiểu là: Những lô hàng lẻ
đóng chung trong một container mà người gom hàng (người chuyên chở hoặc người
giao nhận) phải chịu trách nhiệm đóng hàng và dỡ hàng vào – ra container.
6


 Gửi hàng kết hợp (FCL/LCL – LCL/FCL)
Phương pháp gửi hàng này là sự kết hợp của phương pháp FCL và LCL. Tuỳ
theo điều kiện cụ thể, chủ hàng có thể thoả thuận với người chuyên chở để áp dụng
phương pháp gửi hàng kết hợp. Phương pháp gửi hàng kết hợp có thể là:
- Gửi nguyên, giao lẻ (FCL/LCL)
- Gửi lẻ, giao nguyên (LCL/FCL)
2.2 Quản trị quy trình giao hàng xuất khẩu bằng container tại doanh nghiệp
giao nhận
2.2.1 Khái niệm về quản trị qui trình giao hàng xuất khẩu bằng container
Quản trị qui trình giao hàng xuất khẩu bằng container: là một hoạt động có chức
năng quản trị chung nhằm điều tiết dòng vận chuyển của hàng hóa từ nơi giao hàng
hóa đến nơi nhận hàng hóa thông qua các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức giao nhận,
giám sát và điều hành quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế.
2.2.2 Vai trò của quản trị qui trình giao hàng xuất khẩu tại công ty giao nhận
 Đối với doanh nghiệp giao nhận
- Giúp cho người chuyên chở đẩy nhanh tốc độ quay vòng của các phương tiện vận
tải, tận dụng được một cách tối đa và có hiệu quả dung tích và tải trọng của các phương tiện
vận tải, các công cụ vận tải, cũng như các phương tiện hỗ trợ khác.
- Giúp quản trị quy trình tốt giúp các nhà xuất nhập khẩu giảm bớt các chi phí
không cần thiết như chi phí xây dựng kho cảng bến bãi của người giao nhận hay do
người giao nhận thuê, giảm chi phí đào tạo nhân công.
- Giúp cho các khâu hoạt động một cách thống nhất, chặt chẽ

- Tăng hiệu quả, năng suất khi làm việc
 Đối với khách hàng
- Giúp thực hiện đúng tiến độ của hàng hóa xuất khẩu.
- Thuận lợi trong việc giao dịch với đối tác khác
- Tăng độ tin cậy.

7


2.2.3 Nội dung quản trị qui trình giao hàng xuất khẩu bằng container tại
doanh nghiệp giao nhận
2.2.3.1 Chuẩn bị trước khi giao hàng
2.2.3.1.1 Lập kế hoạch giao nhận hàng hóa quốc tế
Quy trình giao hàng xuất khẩu bằng đường biển là một tập hợp các nghiệp vụ
mang tính phức tạp nên người xuất khẩu thường thuê người giao nhận thay mặt họ
thực hiện quy trình này. Người kinh doanh dịch vụ giao nhận cũng giống bất cứ nhà
kinh doanh nào khác, đều mong muốn được thu lợi nhuận cao nhất đồng thời thỏamãn
được nhu cầu của khách hàng. Muốn vậy, trước hết nhà quản trị phải xây dựng được
một kế hoạch giao hàng hiệu quả, hoàn thành tốt các yêu cầu được ủy thác bằng cách
tận dụng tối đa nguồn lực của doanh nghiệp một cách hữu hiệu hơn, sẵn sàng đối phó
với những thay đổi của môi trường qua đó thu được kết quả tốt nhất.
 Căn cứ lập kế hoạch
+ Đặc điểm các lô hàng giao
Tính chất lô hàng: hàng có giá trị cao hay thấp, kiên cố hay dễ hỏng, hàng hóa
thông thường hay đặc biệt, nhạy cảm, hàng rời hay hàng đóng container,….
Số lượng, khối lượng.
Thời hạn, địa điểm giao hàng.
+ Địa điểm nhận hàng gửi
Tại kho của người gửi.
Tại kho của người giao nhận.

Tại cảng.
+ Phương thức giao – vận chuyển hàng hóa
Giao – vận chuyển thẳng: hàng hóa không phải lưu tại kho, bãi của cảng mà có
thể giao trực tiếp cho tàu.
Giao – vận chuyển qua kho: hàng hóa phải lưu tại kho, bãi của cảng.
Giao – vận chuyển hàng hóa bằng container.
+ Phương tiện vận tải
Tàu của doanh nghiệp
Tàu thuê
Nội dung kế hoạch giao nhận hàng hóa xuất khẩu:

8


+ Theo dõi hàng hóa suốt quá trình giao nhận
Kiểm tra kỹ lưỡng hàng hóa được ủy thác và đảm bảo tình trạng của hàng hóa
khi nhận phù hợp với miêu tả hàng hóa trọng hợp đồng ngoại thương để tránh
những rắc rối có thể gặp khi làm thủ tục hải quan, gây chậm trễ, phiền hà. Nếu hàng
hóa đóng gói thì phải kiểm tra số lượng, khối lượng, chủng loại , tình trạng hàng hóa
dựa theo parking list và hóa đơn thương mại do khách hàng cấp Đảm bảo trong quá
trình vận chuyển, lưu kho, xếp dỡ, hàng hóa không bị mất mát, hư hỏng. Thực hiện
trách nhiệm của người giao nhận trong việc theo dõi quá trình giao hàng lên tàu và
tình trạng của hàng hóa nhằm đảm bảo hạn chế tối đa khiếu nại phát sinh.
+ Liên hệ với các bên có liên quan
- Người xuất khẩu: Tiến hành kí hợp đồng giao hàng xuất khẩu bằng đường
biển với người ủy thác. Thông báo thường xuyên về tình trạng hàng hóa trong
quá trình giao nhận. Cung cấp các chứng từ cần thiết để thanh toán. Giải quyết khiếu
nại nếu có.
- Cảng biển: Kí hợp đồng thuê kho bãi, xếp dỡ, vận chuyển với cảng, thông báo
ngày giờ tàu vào cảng

-Hải quan: Khai báo và nộp tờ khai hải quan theo mẫu cùng với chứng từ cần
thiết để quyết định hình thức, mức độ kiểm tra hàng hóa. Kiểm tra hàng hóa thực tế,
kiểm hóa, nộp lệ phí hải quan và lấy tờ khai đã được đóng dấu
- Hãng tàu: Theo dõi cước giá vận tải, tìm giá cước tối ưu, liên hệ lưu khoang,
lưu cước, ngày tàu cập cảng. Liên hệ với tàu để lập cargo plan, giao cho hang tàu bộ
chứng từ phù hợp với tình trạng hàng hóa, xếp hàng lên tàu, nhận MR để đổi lấy B/L.
Đối với xuất khẩu bằng container, trường hợp giao hàng nguyên container, đăng ký
thuê vỏ container rỗng và tiến hành đóng hàng, giao lại cho tàu tại CY. Trường hợp
giao hàng lẻ, tập kết hàng hóa tại CFS, đóng hàng vào container và giao cho tàu tại
đây.
+ Phân bổ nguồn lực: bao gồm phân bổ nguồn lực nhân lực và ngân sách. Xác
định các nhóm nhiệm vụ để phân công nhân sự, xác lập các nguồn vốn và chi tiêu để
phân bổ cho phù hợp.

9


+ Công cụ hoạch định: các phần mềm trợ

giúp: Microsoft office Project

Professional 2007, phần mềm quản lý giao nhận vận tải, phần mềm quản lý vận tải
container.
2.2.3.1.2 Tổ chức giao nhận hàng hóa quốc tế
 Chuẩn bị cho quá trình giao nhận hàng hóa
 Chuẩn bị thông tin
 Lựa chọn người giao nhận
Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu
Yêu cầu
 Chuẩn bị hàng đúng như hợp đồng hoặc L/C quy định

 Tổ chức giao hàng cho người vận tải
- Nhanh chóng (Quickly –Q)
- Chính xác (Accurately –A)
- Kinh tế ( Econimic – E) giảm đến mức thấp nhất những tổn thất của hàng hóa.
 Lập bộ chứng từ thanh toán phải:
- Đầy đủ ( Sufficiency – S)
- Hợp lệ ( Lawful/Legal –L) và
- Đúng thời gian ( Exactly/Intime –E)
 Chuyển giao nhanh cho ngân hàng để thu hồi tiền hàng.
Chuẩn bị hàng để giao cho người vận chuyển
 Chuẩn bị khối lượng hàng cụ thể:
1) Tên hàng: Phải phù hợp với hợp đồng hoặc L/C
2) Số lượng: Kiểm tra số dung sai, đơn vị tính (trọng lượng), hàng thay thế…
3) Chất lượng: Cần dựa theo quy cách tiêu chuẩn ( specification), hoặc thay
mẫu ( sample) để kiểm tra và phải được cấp các loại giấy chứng nhận về chất
lượng
( certificate of quality), kiểm dịch thực vật, đông vật
4) Bao bì: Yêu cầu đảm bảo đúng quy cách:
- Bảo vệ (Protection)
- Bảo quản được hàng ( Preservation);

10


- Trình bày đẹp (Presentation)
5) Ký mã hiệu:
Phải đảm bảo đứng yêu cầu của hợp đồng, rõ ràng, chính xác, không phai…
thuận tiện cho việc vận chuyển, xếp dỡ và giao nhận an toàn cho hàng hóa.
 Chuẩn bị các chứng từ hàng hóa
Thông thường một bộ chứng từ hàng xuất khẩu bao gồm:

- Export Licence
- Commercail and/or Consular Invoice
- Packing List
- Export Declaration
- Sale of Contract/ Purchase and/or L/C
- Certificate of Origin (C/O)
- Certificate oof Quality
- Certificate of Weight
- Certificate of Measurement
- Certificate of Phytosanitary and/or Veterinary
2.2.3.1.3 Giám sát điều hành
 Giám sát chứng từ
Nhân viên phụ trách của bên giao nhận sẽ liên hệ với khách hàng về bộ chứng từ
có liên quan đến hàng xuất khẩu. Bao gồm các chứng từ sau đây:
- Chứng từ nhận từ khách hàng: Hợp đồng ngoại thương, hóa đơn thương mại,
phiếu đóng gói, định mức.
- Hợp đồng ủy thác xuất khẩu (Sử dụng khi một doanh nghiệp có hàng xuất khẩu
nhưng vì một lý do nào đó phải xuất khẩu thông qua một doanh nghiệp khác).
- 1 bản hướng dẫn container rỗng và giao nhận xuống cảng.
 Khai báo hải quan
Có bộ chứng từ, nhân viên giao nhận sẽ đưa đến hải quan làm thủ tục hải quan.
 Hồ sơ thủ tục hải quan gồm:
- Tờ khai hải quan
- Hợp đồng mua bán
- Hóa đơn thương mại
11


- Bản kê chi tiết hàng hóa
- Giấy phép xuất khẩu ( đối với mặt hàng thuộc danh mục cấm xuất khẩu hoặc

xuất khẩu có điều kiện)
- Hợp đồng ủy thác xuất khẩu ( nếu nhận ủy thác xuất khẩu)
- Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) nếu yêu cầu được hưởng thuế xuất ưu đãi đãi
đặc biệt
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng
- Chứng thư giám định ( Nếu hàng được thông quan trên cơ sở kết quả giám định)
 Khai báo và làm thủ tục hải quan theo quy trình sau:
- Người khai hải quan khai báo và nộp hồ sơ hải quan
- Người khai hải quan tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan và làm
theo hướng dẫn
- Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra điều kiện, đăng ký tờ khai hải quan,
kiểm tra hồ sơ và thông quan với lô hàng miễn kiểm tra thực tế hàng hóa
- Kiểm tra thực tế hàng hóa và thông quan đối với lô hàng phải kiểm tra thực tế
- Thu thuế, lệ phí hải quan, đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”, trả tờ khai cho
tờ khai hải quan. Cơ quan hải quan phúc tập hồ sơ.
2.2.3.2 Giao hàng
 Làm thủ tục cho hàng hóa được thông quan
 Giao hàng cho người vận tải
Đối với hàng xuất khẩu phải lưu kho bãi cảng
 Giao hàng xuất khẩu tại cảng
- Chủ hàng ký hợp đồng lưu kho, bảo quản hàng hóa với cảng
- Trước khi giao hàng phải giao cho cảng các giấy tờ
+ Cargo List (bảng liệt kê hàng hóa)
+ Export License (giấy phép xuất khẩu, nếu có)
+ Shipping Order (Lệnh xếp hàng)
+ Shipping Note (Thông báo xếp hàng do hãng tàu cấp)
- Giao hàng vào kho cảng, nhận phiếu nhập kho
 Cảng giao hàng xuất khẩu cho tàu

12



- Chủ hàng phải hoàn tất cả thủ tục như: kiểm nghiệm, kiểm dịch ( nếu có), hải
quan
- Báo ETA (Estimated Time of Arrival – thờ gian đến dự kiến) cho cảng, chấp
nhận NOR (Notice of Readiness - Thông báo sẵn sàng bốc dỡ) (nếu là tàu chuyến)
- Giao Cargo plan / Stowage plan – sơ đồ xếp hàng cho cảng
- Tổ chức xếp và giao hàng cho tàu: Khi giao xong một lô hoặc toàn tàu, phải lấy
Biên lai thuyền phó – “ Clean Mate’s Receipt” để trên cơ sở đó lập B/L
 Đối với hàng xuất khẩu đóng trong container
 FCL/FCL
- Người gửi hàng điền vào Booking Note rồi giao cho đại diện hang tàu xin chữ
ký cùng với bản danh mục hàng xuất khẩu (cargolist)
- Hãng tàu ký Booking Note, và cấp lệnh giao vỏ container để chủ hàng mượn
- Người gửi hàng đưa container rỗng về kho của mình, đóng hàng vào, kiểm
nghiệm, kiểm dịch ( nếu có), làm thủ tục Hải quan và niêm phong kẹp chì
2.2.3.3. Sau khi giao hàng
- Công ty giao nhận thanh toán với người chuyên chở cũng như các nhà cung ứng
các dịch vụ liên quan trong quá trình giao nhận, lập phiếu thu (Debit Note ) và gửi cho
khách hàng.
- Nhân viên giao nhận phải giám sát quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường
đưa tới người nhận thông qua mối liên hệ với người chở hàng hoặc đại lý của công ty
ở nước ngoài.
- Đối với các trường hợp có thông tin về tổn thất hàng hóa, công ty giao nhận
phải báo cho khách hàng hoặc thay mặt khách hàng báo cho bên bảo hiểm. Căn cứ vào
hợp đồng bảo hiểm để thay mặt khách hàng mời cơ quan giám định xác nhận tổn thất
thực tế để làm cơ sở giải quyết khiếu nại và đòi bồi thường.
- Công ty giao nhận tiến hành tập hợp các chi phí để lập chứng từ thanh toán với
khách hàng
2.3 Những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản trị quy trình giao hàng

xuất khẩu bằng container tạị doanh nghiệp giao nhận
2.3.1 Những nhân tố thuộc bên trong doanh nghiệp

13


Hoạt động giao nhận vận tải biển của công ty còn chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố
như: nguồn vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ chế quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh, chính sách của công ty đối với nhân viên, đối với khách hàng, trình độ chuyên
môn nghiệp vụ của đội ngũ các bộ công nhân viên. Đây được coi là các nhân tố nội tại
của công ty. Nhóm nhân tố này được coi là có ý nghĩa quyết định tới kết quả của hoạt
động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động giao nhận vận tải biển nói riêng.
- Nhân tố nguồn vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty. Công ty tạo được một
cơ ngơi khang trang, phương tiện làm việc hiện đại trước hết sẽ tạo được lòng tin nơi
khách hàng, điều này rất quan trọng do đặc thù của dịch vụ giao nhận đó là có giao
dịch với nhiều khách hàng nước ngoài. Hơn thế mới đáp ứng được yêu cầu giao nhận
phát triển ngày càng mạnh mẽ. Bên cạnh đó, một công ty có tiềm lực về vốn cũng là
một lợi thế rất lớn trong kinh doanh.
- Cơ chế chính sách của bản thân công ty cũng có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt
động giao nhận. Trong giao nhận vận tải biển, lượng khách hàng lớn và ổn định là khá
nhiều, nếu công ty có chính sách ưu đãi đối với những khách hàng này thì không chỉ
có được sự gắn bó của khách hàng mà còn tạo thuận lợi cho chính các nhân viên của
công ty trong quá trình đàm phám, thương lượng, ký kết hợp đồng với khách.
- Trình độ, kinh nghiệm, kiến thức đội ngũ các bộ nhân viên của công ty. Đó là
những kiến thức về luật pháp, thủ tục thương mại quốc tế, kiến thức và kinh nghiệm về
nghiệp vụ. Chỉ một sự non nớt khi ký kết hợp đồng ủy thác giao nhận có thể gây thiệt
hại to lớn cho cà công ty, một sự bất cẩn khi kiểm nhận hàng có thể dẫn đến sự tranh
chấp không đáng có. Có thể nói, nhân tố con người sẽ quyết định sự thành công hay
thất bại của công ty.
2.3.2 Những nhân tố ngoài doanh nghiệp

 Bối cảnh quốc tế
Hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đường biển nên nó chịu tác động rất
lớn từ tình hình quốc tế. Chỉ một sự thay đổi nhỏ nào đó trong chính sách xuất nhập
khẩu của một nước mà công ty có quan hệ cũng có thể khiến lượng hàng tăng lên hay
giảm đi.
Trong thời gian gần đây, thế giới có nhiều biến động, tình hình lạm phát tăng cao,
nạn thất nghiệp diễn ra nhiều quốc gia cũng làm ảnh hưởng rất lớn tới việc giao

14


thương hàng hóa. Trong hoạt động giao nhận vận tải biển quan trọng nhất phải kể đến
là tình hình tự do hóa dịch vụ vận tải biển trong tổ chức thương mại thế giới (WTO).
Trong hợp tác đa phương dịch vụ vận tải biển là một trong những ngành dịch vụ nhạy
cảm và được các quốc gia rất quan tâm, nhưng tiến trình tự do hóa ngành dịch vụ này
gặp nhiều khó khăn do một số nước luôn đưa ra ý kiến phản đối, họ muốn áp dụng luật
riêng của mình nhằm bảo hộ ngành vận tải biển trong nước. Trên thực tế, môi trường
kinh doanh của ngành dịch vụ này vẫn tiếp tục được cải thiện và tự do hóa đáng kể. Lý
do chính là những người ủng hộ tự do hóa vẫn tiếp tục kiên trì tiến hành tự do hóa đơn
phương hoặc tham gia đàm phán trong khuôn khổ các diễn đàn hợp tác kinh tế như
diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương (APEC), hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á ( ASEAN). Nhờ vậy mà những người làm giao nhận mới có điều kiện tin
tưởng vào sự phát triển dịch vụ trong thời gian tới.
 Cơ chế quản lý của nhà nước
Đây là nhân tố có ảnh hưởng rất quan trọng đến hoạt động giao nhận vận tải vì
Nhà nước có những chính sách thông thoáng , rộng mở sẽ thúc đẩy sự phát triển của
giao nhận vận tải, ngược lại sẽ kìm hãm nó. Khi nói đến cơ chế quản lý vĩ mô của nhà
nước, chúng ta không thể chỉ nói đến nhữnh chính sách riêng về vận tải biển hay giao
nhận, cơ chế ổ đây bao gồm tất cả các chính sách có liên quan đến hoạt động xuất
nhập khẩu nói chung. Chính phủ Việt Nam đã đưa ra nhiều chính sách tạo thuận lợi

cho hoạt động xuất nhập khẩu, từ đó tạo ra nguồn hàng cho hoạt động giao nhận như
áp mức thuế suất 0% cho hàng xuất khẩu, đổi mới luật Hải quan, luật thuế xuất nhập
khẩu, luật thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt…tuy nhiên không phải chính sách nào nhà
nước đưa ra cũng có tác dụng tích cực, nhiều quy định hay thông tư khi ban hành ra
gây ra ảnh hưởng rất lớn đến các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa cũng như các doanh
nghiệp giao nhận vận tải.
 Sức ép cạnh tranh
Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa có quan hệ mật thiết với hoạt động giao
nhận hàng hóa. Lượng hàng hóa xuất nhập khẩu có dồi dào, người giao nhận mới có
hàng để giao nhận, sản lượng và giá trị giao nhận mới tăng, ngược lại hoạt động giao
nhận không thể phát triển. Ở đây giá trị giao nhận được hiểu là doanh thu mà người
giao nhận có được từ hoạt động giao nhận hàng hóa. Tuy giá trị giao nhận không chịu
15


ảnh hưởng của giá trị xuất nhập khẩu nhưng nó lại chịu ảnh hưởng rất lớn từ sản lượng
xuất nhập khẩu. Thực tế đã cho thấy rằng, năm nào khối lượng hàng hóa xuất nhập
khẩu của Việt Nam tăng lên thì hoạt động giao nhận của công ty cũng sôi nổi lên. Vì
vậy, các doanh nghiệp giao nhận có nhiều cơ hội, bên cạnh đó cũng phải đối mặt với
thách thức cạnh tranh
 Biến động thời tiết
Hoạt động giao nhận hàng hóa là hoạt động vận chuyển và làm các dịch vụ liên
quan để hàng hóa di chuyển từ người gửi đến người nhận nên nó chịu ảnh hưởng rất rõ
rệt của các biến động điều kiện thời tiết. Trong quá trình hàng lênh đênh trên biển, nếu
sóng yên biển lặng tức là thời tiết đệp thì hàng sẽ an toàn hơn nhiều. Ngược lại, nếu
gặp bão biển, động đất, núi lửa, sóng thần, thậm chí mưa to gió lớn thôi thì nguy cơ
hàng hóa hư hỏng, tổn thất đã là rất lớn. Không chỉ là thiên tai, có khi chỉ là sự thay
đổi nhiệt độ giữa hai khu vực địa lý khác nhau thôi cũng ảnh hưởng, chẳng hạn như
làm cho hàng hấp hơi, để bảo quản đòi hỏi phải có những biện pháp thích hợp.


16


CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ QUY TRÌNH GIAO HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER TẠI CÔNG TY U & I LOGISTICS
3.1 Khái quát về công ty
Công ty Cổ phần Đầu tư U&I (U&I Investment Corporation) là tên gọi của công
ty mẹ bao gồm nhiều công ty thành viên và liên doanh hoạt động trong nhiều lĩnh vực
khác nhau như Logistics, Bất động sản và xây dựng, Dịch vụ tài chính, Kế toán kiểm
toán, Bán lẻ, Nông nghiệp và Sản xuất hàng xuất khẩu. U&I là từ viết tắt của cụm từ
Bạn và Tôi trong tiếng Anh (You and I).
Công ty U & I là một công ty rất trẻ trong lĩnh vực logistics, được thành lập vào
tháng 1 năm 2014. Với lĩnh vực kinh doanh bao gồm: vận tải quốc tế bằng đường biển và
đường hàng không, cung cấp các dịch vụ kê khai Hải quan, vận chuyển hàng hóa xuất
nhập khẩu.
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HÓA U&I
Tên tiếng Anh: U&I Cargo Services Corporation
Tên viết tắt: U&I Cargo Corp
Địa chỉ: Tầng 5, số 29 phố Huỳnh Thúc Kháng, phường Láng Hạ, quận Đống Đa,
Hà Nội.
Điện thoại: 024 3574 3838

Fax: 024 3574 3366

Mã số thuế: 0106418982
Ngày thành lập: Công ty thành lập ngày 07/01/2014 theo quyết định 305/QĐBT của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nhẹ về việc tách ban kiến thiết và chuẩn bị sản xuất cho công
ty.
Người đại diện: Vũ Ngọc Biên
Chi nhánh của công ty:

+ U&I Hải Phòng: Phòng 1001A, Tầng 10, Tòa Việt Úc, Spps 2/16D Trung Hành
5, Phố Lê Hồng Phong, đường Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng.
+ U&I Bình Dương: D6 Lô 39 VietSing, VSIP I, Bình Dương.
+ U&I Đà Nẵng: 203 Nguyễn Tri Phương, Đà Nẵng.
+ U&I Hồ Chí Minh: 17 đường Lam Sơn, phường 2, quận Tân Bình, thành phố
Hồ Chí Minh.

17


3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Tháng 4 năm 1998 : Ra đời tên gọi là Công ty TNHH U&I (UNICO Ltd) Trụ sở
ban đầu của U&I tại số E296 đường 30/4 Phường Phú Thọ, TX Thủ Dầu Một.
Tháng 3 năm 2003:Chuyển hình thức sở hữu thành công ty cổ phần với tên gọi
mới là Công ty Cổ phần Giao nhận Vận tải U&I (U&I Transport And Forwarding
Corporation).
Tháng 8 năm 2010: Thành lập Công ty U&I Freight Corporation (U&I Freight) –
Hồ Chí Minh
Tháng 3 năm 2011: Thành lập văn phòng tại Bình Dương
Tháng 12 năm 2012: Trở thành thành viên IATA : IATA Code: 37-3 0236 000 1
Tháng 3 năm 2013: Trở thành đại lý hải quan của Tổng cục Hải quan
Tháng 1 năm 2014: Thành lập Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa U&I
Tháng 3 năm 2016: Trở thành thành viên của WCA. ID WCA 103531
Tháng 9 năm 2017: Hoàn thành và đưa Kho hàng hóa của U&I Logistics tại
VSIP I (Giai đoạn I) với tổng diện tích 13.500 m2 vào hoạt động.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức, nhân sự của công ty
3.1.2.1 Mô hình vận hành hoạt động của công ty
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa U&I

Tổng giám đốc


Giám đốc điều hành

Phòng kế
toán

Phòng
Logistics

Phòng Hành
Chính

Phòng Sales

Phòng
Operations

Nguồn: Phòng hành chính Công ty U&I

18


3.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ các bộ phận
+ Giám đốc: Là người chỉ huy cao nhất trong doanh nghiệp, có nhiệm vụ quản lý
toàn diện, điều hành hoạt động của công ty theođúng mục tiêu, chiến lược của công ty
đã đề ra, thay mặt công ty chịu trách nhiệm trước nhà nước về toàn bộ hoạt động của
mình
+ Giám đốc điều hành: Người chịu trách nhiệm trước giám đốc về các nội dung
công việc được phân, chủ động giải quyết những việc được tổng giám đốc ủy quyền.
Trợ giúp cho giám đốc trong nhiều lĩnh vực như: sản xuất, kinh doanh, marketing…

Giám đốc điều hành còn có trách nhiệm giúp việc cho giám đốc về mặt kỹ thuật, chỉ
đạo và theo dõi hoạt động của các bộ phận, giúp giám đốc trực tiếp chỉ đạo kí kết, thực
hiện các hợp đồng kinh doanh.
+ Phòng kế toán: Có nhiệm vụ quản lý, tổ chức tài chính, hạch toán kinh tế, đánh
giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo kế hoạch, thực hiện tốt kế
toán tài chính cho công ty đảm bảo không bị ách tắc trong sản xuất kinh doanh, theo
dõi và thanh toán các hợp đồng kinh tế để chỉ đạo về công nợ và thu hồi công nợ,
không để khách hàng nợ, quyết toán với cơ quan cấp trên và các cơ quan hữu quan của
Nhà nước.
+ Phòng hành chính: Phòng là đơn vị trực tiếp thực hiện việc quản lý hồ sơ, văn
thư lưu trữ, quản lý nhà đất và các thiết bị lao động của Công ty. Thứ hai, phòng có
chức năng quản lý nguồn tài nguyên nhân sự, lao động.
+ Phòng Sales: Phụ trách về mặt sản xuất kinh doanh của công ty, phụ trách việc
mua sắm vật tư, tiêu thụ sản phẩm. Bên cạnh đó, phòng tham mưu cho Giám đốc về
phương hướng sản xuất, mục tiêu kinh doanh xuất nhập trên các lĩnh vực: Thị trường, sản
phẩm, khách hàng… Tăng cường công tác tiếp thị, mở rộng thị trường trong và ngoài
nước.
+ Phòng logistics: Tổ chức việc vận chuyển và giao nhận hàng hóa, bằng các
phương thức vận chuyển, làm đại lý vận chuyển hàng cho các công ty có nhu cầu thuê
vận chuyển hàng hóa: hàng không, đường biển…
+ Phòng Operations: là nhân viên hiện trường, có nhiệm vụ giao chứng từ cho
khách, theo dõi hàng hóa.

19


×