Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Bài giảng Quy hoạch và quản lý vận tải công cộng: Chương 1 - TS. Đinh Thị Thanh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.35 MB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT
Transport Plainning and Management Section
Bài giảng

QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ VẬN TẢI CÔNG CỘNG
PUBLIC TRANSPORTATION PLANNING AND MANAGEMENT
(chỉnh sửa lần 1)

TS. Đinh Thị Thanh Bình
409-410/A9, Trường Đại học GTVT, Láng thượng, Đống Đa, Hà Nội
Cell phone: 04-37 664 053, 090 439 57 58
Email:

Hà Nội, tháng 12 năm 2016
24/12/2016

1


Đánh giá kết quả học tập
 Cách tính điểm

P  Wcc * pcc  W1 * pKT  W2 * pBTL  W3 * pTHM
Trong đó:
 P = Điểm tổng kết môn học
 pcc = Điểm chuyên cần
 pKT = Điểm bài kiểm tra, thảo luận
 pBTL= Điểm bài tập lớn
 pTHM= Điểm thi hết môn


Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758

24/12/2016

2


Đánh giá kết quả học tập
 Khối lượng giảng dạy: 3 TC
60 tiết = 30 LT + 15 TL + 15 BT
 Cơ cấu điểm:
 Chuyên cần

Wcc = 5%

 Bài kiểm tra, thảo luận:

Wkt = 10%

 BTL:

WBTL = 15%

 Thi hết môn:

Wthi = 70%

 Điều kiện dự thi hết môn:
 Hoàn thành trên 50% số lượng bài tập về nhà & kiểm tra

 Hoàn thành bài tập lớn

Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758

24/12/2016

3


Quy hoạch và Quản lý vận tải công cộng
 Tài liệu tham khảo
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.

19.

Bài giảng Vận tải hành khách thành phố, PGS.TS. Từ Sỹ Sùa, Trường ĐHGTVT, 2004
Giao thông đô thị - TS. Nguyễn Xuân Thủy, NXB GTVT, 1990
Thuyết minh Đề án “Thành lập đơn vị O&M đường sắt đô thị Hà Nội”, TRANCONCEN, 2011.
Thuyết minh đề án “Thành lập PTA Hà Nội”, SUD, 2015.
Lecture (slides) “Public Transport planning”, Dr-ing. M. Altenhein, VGU, 2014
Urban Transit – Operations, Planning and Economics, Vukan R. Vuchic, Jonh Wiley & Sons, 2005 .
Urban Transit – Systems and Technology, Vukan R. Vuchic, Jonh Wiley & Sons, 2007.
Optimization in Public Transportation-Stop Location, Delay Management and Tariff Zone Design in a Public
Transportation Network, ANITA SCHÖBEL Georg-August University, Göttingen, Germany , Springer, 2006
Public Transport-Its Planning, Management and Operation, Fifth edition, Peter White, 2009.
Теория городских пассажирских перевозок, И. С. Эфремов, Москва “Высшая школа”, 1980.
Городской транспорт - Учебник для Вузов, В. А. Юдин, Москвa “Стройиздат”, 1975.
Транспортное планирование - Формирование эффективных транспортных систем крупных городов, Ю.В.
Трофименко, Москва •Логос•, 2013.
Проектирование городских транспортных систем - Методические указания по выполнению практической
работы, Л.А. Точенова, Томск, 2010.
Муниципальный транспорт, Л. В. Кортенко, УрГУПС, 2006.
Пояснительная записка к курсовому проекту “ПАССАЖИРСКИЕ ПЕРЕВОЗКИ”, Кафедра «Организация
перевозок и управление на транспорте», СГТУ, 2011.
Пособие П3-01 к СНБ 3.03.02-97 “Проектирование сетей городского пассажирского транспорта”, Минск, 2002.
Проектирование и оценка транспортной сети и маршрутной системы в городах - Учебно-методическое
пособие, Л. В. Булавмна, Издательство Уральского университета, 2014.
Организация пассажирских перевозок - Учебное пособие , О.Н. Ларин, Издательство ЮУрГУ, 2005.
Эффектиность городского пассажирского общественного транспорта, А. В. Вельможин, Волгоград 2002.
Transport Plainning and Management Section, Tel.
0904395758

24/12/2016


4


Quy hoạch và Quản lý vận tải công cộng
 Nội dung môn học
 Chương 1: Tổng quan về VTCC
 Chương 2: Đặc điểm các phương thức VTCC
 Chương 3: Quy hoạch VTCC
 Chương 4: Kế hoạch vận hành và tổ chức VTCC
 Chương 5: Kinh tế và Quản lý VTCC

Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758

24/12/2016

5


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VTCC THÀNH PHỐ
1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại
1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị
1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong VTCC
1.4. Nghiên cứu nhu cầu VTCC

Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758

24/12/2016


6


1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
 Khái niệm:
Đô thị là điểm dân cư tập trung với mật độ cao, chủ yếu là lao động phi
nông nghiệp, là trung tâm tổng hợp hay chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy
phát triển kinh tế xã hội của một vùng, một quốc gia hay một khu vực địa
chính trị.

 Đặc điểm chung của đô thị:
- Là trung tâm tổng hợp hay chuyên ngành có vai trò thúc đẩy sự phát triển
kinh tế xã hội một vùng lãnh thổ nhất định
- Phải có quy mô và mật độ dân số lớn.
- Tỷ lệ lao động phí nông nghiệp chiếm trên 50% tổng số lao động, là nơi có
sản xuất hàng hoá, thương mại và dịch vụ phát triển.
- Có kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các công trình, thiết bị và các dịch vụ cung ứng
cho nhu cầu và mục đích công cộng.

Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758

24/12/2016

7


1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
 Phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị

Đô thị được phân thành 6 loại:
Loại đô thị

Đặc biệt Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Dân số, nghìn người

≥1.500

≥500

≥250

≥100

≥50

≥4

% lao động phi nông
nghiệp


≥90%

≥85%

≥80%

≥75%

≥70%

≥65%

Mật độ dân số,
người/km2

≥15.000 ≥12.00 ≥10.00
0
0

≥8.000

≥6.000 ≥2.000

Cấp quản lý đô thị gồm :




Thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng, Đà Nẵng);
Thành phố thuộc tỉnh; thị xã thuộc tỉnh hoặc thị xã thuộc thành phố trực thuộc

Trung ương;
Thị trấn thuộc huyện.
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758

8


1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
 Đô thị hóa (Urbanization):





Là quá trình tập trung dân số vào các đô thị. Là sự hình thành nhanh chóng
các điểm dân cư đô thị trên cơ sở phát triển sản xuất và đời sống.
Mức độ đô thị hóa được tính theo tỷ lệ % dân số đô thị so với dân số vùng
(toàn quốc).
Tuy nhiên, chỉ tiêu % dân số đô thị không phản ánh đầy đủ mức độ đô thị
hóa.
Chất lượng đô thị hóa được thể hiện qua các chỉ tiêu như mức sống của
người dân;môi trường tự nhiên, kinh tế, xã hội của đô thị…

 Đặc điểm của quá trình đô thị hóa:
-

-

Quá trình đô thị hóa là quá trình công nghiệp hóa đất nước, làm biến đổi

cơ cấu SX, cơ cấu tổ chức sinh hoạt xã hội, cơ cấu tổ chức không gian
kiến trúc xây dựng từ dạng nông thôn sang thành thị.
Tại các nước đang phát triển, đặc trưng của ĐTH là sự tăng nhanh dân số
đô thị không hoàn toàn dựa trên cơ sở phát triển công nghiệp -> mất cân
đối -> chênh lệch mức sống khu vực đô thị và nông thôn -> dịch chuyển
dân số ồ ạt từ nông thôn ra thành thị -> quá tải hệ thống hạ tầng đô thị,
mất cân đối trong sự phát triển hệ thống dân cư vùng.
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758

24/12/2016

9


1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
 Các thời kỳ của quá trình đô thị hóa trên thế giới
1. Thời kỳ tiền công nghiệp (trước thế kỷ 18): Các đô thị phân tán, quy mô
nhỏ, phát triển theo dạng tập trung, cơ cấu đơn giản. Tính chất đô thị chủ
yếu là trung tâm hành chính, thương nghiệp và tiểu thủ công nghiệp;
2. Thời kỳ công nghiệp (đến giữa thế kỷ 20): Các đô thị phát triển mạnh song
song với quá trình công nghiệp hóa. Dân cư tập trung tạo nên các đô

thị lớn và cực lớn. Chức năng đô thị đa dạng (thành phố cảng, thủ
đô, trung tâm công nghiệp…). Đô thị phát triển thiếu kiểm soát.
3. Thời kỳ hậu công nghiệp:
- Đi đôi với sự phát triển của công nghệ thông tin -> thay đổi cơ cấu sản
xuất và phương thức sinh hoạt tại các đô thị.
- Đô thị quy mô lớn, không gian đô thị phức tạp.
- Đô thị phát triển theo dạng cụm, chùm và chuỗi.


Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758

24/12/2016

10


1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
 Sự thay đổi cơ cấu lao động trong quá trình ĐTH:
Lý thuyết về Mô hình 3 thành phần lao động của Jean Fourastier (Pháp) – đô thị
hóa được thể hiện qua sự biến đổi 3 khu vực lao động:

 Lao động khu vực 1: thành phần LĐSX nông-lâm-ngư nghiệp – chiếm tỷ lệ
cao giai đoạn tiền công nghiệp và giảm dần ở các giai đoạn sau.
 Lao động khu vực 2: lao động SX công nghiệp, gia tăng nhanh ở giai đoạn
công nghiệp hóa, chiếm % cao nhất trong giai đoạn hậu CN và giảm dần do
SX tự động hóa.
 Lao động khu vực 3: lao động khoa học và dịch vụ - chiếm % thấp nhất thời
ký tiền công nghiệp và tăng dần, cuối cùng chiếm % cao nhất trong giai đoạn
hậu công nghiệp.

Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758

24/12/2016

11



1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
 Khái niệm về di chuyển trong đô thị
-

Sự di chuyển có trật tự của PTVT trên mạng lưới đường GT tạo thành dòng
xe. Sự di chuyển của hành khách và hàng hóa, người đi bộ – tương ứng là
dòng HK và dòng HH, dòng người đi bộ.

-

Quá trình trao đổi HK và HH giữa điểm phát sinh và thu hút được tiến hành
trên mạng lưới GT bằng PTVT gọi là vận chuyển HK và HH.

-

Môn khoa học GTVT, nghiên cứu các quy luật vận chuyển HK và HH trên
mạng lưới GTTP gọi là lý thuyết VCHK-HHTP.

-

Di chuyển / đi lại được hiểu như là sự tham gia giao thông (đi bộ, PTVT) và
được xem xét bởi tần suất, chiều dài và thời gian dành cho việc thay đổi địa
điểm của đối tượng vận tải (con người, hàng hóa) trong một khoảng thời
gian nhất định.

-

Đơn vị cơ bản của di chuyển: Chuyến đi, đoạn và chuỗi chuyến đi


-

Một Chuyến đi được hiểu là kết quả thực hiện vận động giữa hai điểm (đầu
và cuối) nhằm thỏa mãn một mục tiêu nhất định (tại điểm cuối).
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758

24/12/2016

12


1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
-

-

-

Chuyến đi đơn giản: dịch chuyển HK từ cửa (O) đến cửa (D) có mục đích được
thực hiện bằng đi bộ (không ghé thăm những điểm thu hút khác) hoặc bằng
PTVT nhưng không có sự thay đổi PT;
Chuyến đi phức tạp: thực hiện bằng đi bộ và PTVT hoặc chỉ bằng PTVT nhưng
có sự chuyển đối PT;
Chuyến đi bằng PTVT: chuyến đi giữa 2 điểm O-D nhưng được thực hiện bằng
PTVTHKCC hoặc cá nhân;
Lượt đi trên tuyến VTHKCC: thực hiện bằng PTVTHKCC, có OD là 2 điểm
dừng đỗ trên một tuyến.
Một Chuỗi chuyến đi thể hiện một loạt các chuyến đi trong một chu trình khép
kín từ một điểm và trở về chính điểm đó để thực hiện các mục tiêu khác nhau.

Lượng di chuyển vận tải = số lượng chuyến đi 1 người/năm bằng PTVT; lượng
di chuyển này không tính đến sự chuyển đổi PT trong phạm vi một loại phương
thức VT hoặc giữa các phương thức vận tải với nhau.
Nếu mỗi lần di chuyển ứng với một lần đổi PTVT được tính = 2 lượt, ứng với 2
lần đổi PTVT = 3 lượt thì gọi là lượng di chuyển hành trình
Số liệu thống kê của các đơn vị vận tải HKCC thông thường là lượng di chuyển
hành trình.
Các chỉ tiêu cơ bản đặc trưng cho chuyến đi: tốc độ; thời gian và quãng đường
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758

24/12/2016

13


1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
 Sự thay đổi hệ số đi lại qua các giai đoạn phát triển đô thị:
Hệ số đi lại là số lượng chuyến đi thường xuyên của một người trong một ngày.
Hệ số đi lại khác nhau như thế nào đối với:
-

Đô thị đơn trung tâm?

-

Đô thị đa trung tâm?

Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758


24/12/2016

14


1.1. Đô thị hóa và nhu cầu đi lại của người dân
20

Sự mở rộng bán kính đô thị và chiều dài
chuyến đi của người dân

Km

Đường sắt cao tốc vùng

Bán kính trung bình của đô thị
Bán kính trung bình của vùng 30 phút GT

15
Đường sắt cao tốc
Nội đô

10
Tàu điện bánh sắt
Xe bus
Tàu ngựa kéo và xe ngựa

5


Đi bộ

0
1640

1685

1709

1737

1814

25

tgian

41

61 68

81 96

02

1900

20

33

26

Nguồn: LEHNER: Siedlung, Wohndichte und Verkehr; Schriftreihe für Verkehr und Technik, Heft 7/1963

Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758

24/12/2016

15


1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị
 Khái niệm VTCC
VTHK là dịch vụ vận chuyển hành khách bằng các phương thức và phương tiện vận tải
khác nhau, nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân trong đô thị, ngoài thành và vùng.
VTHKCC là dịch vụ vận tải hành khách theo tuyến cố định có các điểm dừng đón, trả
khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành, có cự ly dưới 50 km và phương tiện sức chứa
lớn hơn 8 HK không kể lái xe. Hành khách trả phí dịch vụ VTHKCC theo mức phí đã được
công bố trước.
Vận tải khách công cộng bằng xe buýt là hoạt động vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố
định có các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành (QĐ 34/2006/QĐBGTVT về QLVTHKCC bằng xe buýt) – hết hiệu lực.
VTHK theo hợp đồng là dịch vụ vận chuyển hành khách không theo tuyến cố định và
được thực hiện theo thỏa thuận (hợp đồng) vận tải bằng văn bản giữa đơn vị kinh doanh
vận tải và người thuê vận tải. Thỏa thuận vận tải có thể được điều chỉnh theo mong muốn
của người sử dụng dịch vụ.
VTHK bán công cộng Paratransit): khác với VTCC ở chỗ linh hoạt theo định tuyến và lịch
trình.
Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758


24/12/2016

16


1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị
 Phân loại VTHK trong thành phố

Vận tải trong
thành phố
Vận tải
hành khách

Vận tải
cá nhân

Vận tải
Công cộng

Không ray

Có ray

Vận tải
hàng hóa

Vận tải
chuyên dụng

Y tế


CSGT

Cứu hỏa

Mặt đất

Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758

Phục vụ
Đô thị

Trên cao

Khác (sửa đường
Giúp đỡ kỹ thuật…)

Đi ngầm

24/12/2016

17


1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị

18

 Sự gia tăng xe máy và ô tô con khi thu nhập tăng lên


Số phương tiện trên 1000 người dân

600

Hanoi

Ô tô
Ô tô + xe 2 bánh

GDP đầu người (đô la Mỹ)
Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758

24/12/2016

18


1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị
 Ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn

Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758

24/12/2016

19


1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị


20

 Xếp hạng tắc nghẽn giao thông ở các thành phố lớn

Khu vực trung tâm (đã bao gồm xếp hạng ùn tắt cả
quốc gia)

Lượng thời gian hành khách mất đi do kẹt xe hằng năm trong 10 thành phố bị
kẹt xe nhất của Mỹ

Tổng thời gian đi lại năm 2009, theo giờ hàng năm

/>Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758

24/12/2016

20


1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị
 So sánh về chiếm dụng đường GT / 1 người
Trục đường Nguyễn Trãi
với lưu lượng cao điểm
khoảng 27.000
HK/h/hướng:
- Nếu tất cả đi xe máy
(bình quân 1 xe chở
1,24 HK) thì cần
khoảng 2 làn đường
- Nếu đi xe ô tô con (1

xe chở 2 người): cần 910 làn đường
- Nếu đi xe buýt: cần
khoảng 2 làn đường
- Nếu đi LRT (4 toa x
240 HK) thì cần khoảng
22 chuyến/h.

Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758

24/12/2016

21


1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị
 So sánh các đô thị về mật độ dân cư và chuyến đi bằng VTHKCC

Nguồn:
Suzuki,
Cervero. Iuchi,
World Bank,
2013

Public Transport
Planning Dipl.-Ing.
M. Altenhein

Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758

22


24/12/2016

22


1.2. Vai trò của VTCC trong đô thị
 Lộ trình của giao thông đô thị
Các phương tiện cá nhân
chiếm ưu thế

Các phương tiện công cộng
chiếm ưu thế
Thành phố đi bộ

Các phương tiện phi động cơ
(Thượng Hải những năm 1980)

Thành phố đi xe máy
(Hà Nội)

Các thành phố đi bằng buýt
(Seoul, Manila những năm 1970)

Cơ giới hóa nhanh
Đường hẹp + đầu tư
GTCCộng
Các thành phố bão hòa
về giao thông bằng xe
buýt (Bangkok, Jakarta,

Manila)

Tiếp tục cơ
giới hóa
Thành phố bão hòa về
giao thông bằng xe máy
(TP. HCM)

Các thành phố di
chuyển chậm

Tiếp tục cơ giới
hóa

Cơ giới hóa chậm
Xây dựng đường xá từ từ

Đầu tư vận tải nhanh
Phát triển quá cảnh chuyển tiếp

Hạn chế ôtô cá nhân
Đầu tư các giải pháp thay thế

Cơ giới hóa ko hạn
chế

Thành phố xe
hơi (Houston)

Bão hòa giao thông


Thành phố quá cảnh
(Hồng Kong, Seoul,
Singapore)

Sự phân bố các kiểu thành phố giữa TP xe ôtô và TP quá cảnh

Các thành phố
di chuyển
nhanh

Ghi chú: Mô hình trình bày các lộ trình phát triển giao thông tiềm năng cho các thành phố đang phát triển.
Nguồn: Paul Barter

Transport Plainning and Management Section, Tel. 0904395758

23
24/12/2016

23


1.2. Vai trũ ca VTCC trong ụ th
T l m nhn VTHK theo phng tin vn ti
Ti TP. H Ni:
Vị trí

Cửa ngõ Thành phố

Xe khách

Xe con

Taxi

(12-24
chỗ)

Xe buýt

> 24 chỗ

(12-24
chỗ

Xe máy Xe đạp
> 24 chỗ

4%

1%

2%

7%

1%

16%

59%


10%

3%

1%

2%

7%

5%

0%

68%

15%

3%

0%

1%

6%

0%

21%


57%

11%

Đô thị cũ

4%

1%

1%

2%

1%

5%

77%

9%

Truc Chính

7%

1%

2%


5%

1%

8%

70%

6%

5%

1%

2%

7%

2%

5%

69%

9%

4.56%

0.85%


1.68%

5.56%

1.26%

11.76% 65.31%

8.98%

Các đường nội
thành
Khu mới
Vành Đai 2

Khu đô thị cổ
Bình quân chung

Ngun: Bỏo cỏo Quy hoch VTHKCC H Ni (2005)

i vi cỏc TP cỏc nc phỏt trin: xe con 60-95%; VTHKCC 5-40% lng lu
thụng
Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758

24/12/2016

24



1.3. Các chỉ tiêu định lượng trong vận tải hành khách công cộng

t  t đb (O )  tch  tvt  tct  t đb ( D )

 Thời gian 1 chuyến đi:

 Theo quan điểm HK: t chuyến đi không đơn thuần như trên:

t   đbt đb ( O )   chtch   vt tvt   ct tct   đbt đb ( D )
 Trong đó  - các trọng số đánh giá về mặt tâm lý HK. Thông thường
vt=1; đb=1,5; chờ = 2.

 Thời gian (quãng đường) đi bộ đến điểm dừng đỗ:
Thuật ngữ “Khu vực tiếp cận đi bộ của điểm dừng đỗ” là vùng lãnh thổ (diện
tích) có bán kính được xác định theo chỉ tiêu thời gian (hoặc quãng đường - R)
đi bộ tối đa chấp nhận được đến điểm dừng đỗ.
L dđ
R max

Transport Plainning and Management Section,
Tel. 0904395758

24/12/2016

25


×