Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Bài giảng Các phương pháp nghiên cứu trong quy hoạch sử dụng đất – Võ Thành Phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.63 KB, 38 trang )

CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Võ Thanh Phong



CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1.
2.
3.
4.
5.

Phương pháp bản đồ
Phương pháp thống kê
Đánh giá nông thôn có sự tham gia
(PRA)
Phương pháp công cụ GIS
Phương pháp dự báo


CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
6.
7.
8.
9.

Phương pháp định mức


Phương pháp cân bằng các chỉ tiêu
sử dụng đất
Phương pháp tính toán hiệu quả
sử dụng đất
Phương pháp luận đánh giá đất đai
theo FAO


1. Phương pháp bản đồ
Các loại bản đồ:
a) Bản đồ tư liệu
b) Bản đồ trung gian
c) Bản đồ thành quả
Phản ánh về mặt không gian đồ họa của
công tác lập QH/KH SDĐ
Là cơ sở để giám sát kiểm tra công tác
thực hiện QH/KH SDĐ


1. Phương pháp bản đồ
Bản đồ nền cơ sở

uệil ưt ĐB

Bản đồ
địa hình

Bản đồ
đất


Bản đồ
địa
chất

CHỒNG LẮP

Bản đồ đơn vị đất đai
Chủ trương, ch. sách
QH tổng thể KTXH

gnurt ĐB

Bản đồ
nước,
khí hậu

Bản đồ
hiện trạng
SDĐ

Bản đồ

sở

LUTs

ĐÁNH GIÁ THEO FAO

Bản đồ thích nghi đất đai
TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI


Bản đồ định hướng sử dụng đất
QH các ngành

BĐ thành quả

PHÂN VÙNG SDĐ

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất


a) Bản đồ tư liệu
Là những bản đồ đã được xây dựng sẵn khi
dùng chỉ kế thừa hoặc chỉnh sửa không lớn.
Cần kiểm tra phương pháp thành lập, thời gian
thành lập, đánh giá chất lượng về độ chính
xác và nội dung thể hiện…
Cho phép có thể chỉnh lý và bổ sung tăng
cường chất lượng và nội dung thể hiện.


a) Bản đồ tư liệu
Nhằm cung cấp những thông tin cần thiết về
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. Gồm:
– bản

đồ địa hình,

– bản


đồ đất,

– bản

đồ nước,

– bản

đồ khí hậu,

– bản

đồ địa chất,

– bản

đồ cơ sở (bản đồ địa chính hay bản đồ phù hợp*)

– bản

đồ hiện trạng và bản đồ quy hoạch của các ngành


b) Bản đồ trung gian
 là

bản đồ được tạo ra trong lúc lập quy hoạch

 được


xây dựng mới hay được kế thừa nhưng
điều tra và chỉnh lý với khối lượng lớn

 làm




cơ sở để đánh giá:
tài nguyên thiên nhiên
điều kiện kinh tế - xã hội
xây dựng phướng án quy hoạch


b) Bản đồ trung gian
 Gồm:


bản đồ đơn vị đất đai,



bản đồ chất lượng đất đai,



bản đồ thích nghi đất đai,




bản đồ định hướng sử dụng đất
(bản đồ phân vùng sử dung đất)


c) Bản đồ thành quả
Các bản đồ thể hiện kết quả của công
tác lập quy hoạch, kế hoạch




Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Bản đồ quy hoạch chuyên ngành
Bản đồ quy hoạch chi tiết một số vùng
quan trọng (Bản đồ các khu công nghiệp,
bản đồ quy hoạch chi tiết khu đô thị, bản
đồ quy hoạch vùng chuyên canh…)


2. Phương pháp thống kê
Là phương pháp nghiên cứu chủ yếu
Nhằm xác định tiềm năng tài nguyên vùng
nghiên cứu.
Các loại số thống kê:
a) số thống kê tuyệt đối
b) số thống kê tương đối
c) số bình quân
d) phân tổ thống kê
e) dãy số thời gian
f) chỉ số hệ số



Số thống kê tuyệt đối
 Biểu

thị quy mô của hiện tượng nghiên
cứu, là chân lý khách quan, có sức thuyết
phục lớn.
 Thể hiện cụ thể nguồn tài nguyên của
vùng và khả năng hiện tại của vùng đó.
VD: Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh Vĩnh Long là
140.000 ha
 Là

cơ sở để đánh giá tình hình lập QH/KH
và chỉ đạo công tác lập QH/KH.


a) Số thống kê tuyệt đối
2 loại:
– Số thống kê tuyệt đối thời kỳ
– Số thống kê tuyệt đối thời điểm
Đơn vị tính: được sử dụng các đơn vị đo
lường hợp phân do Nhà nước quy định.
VD: m2, kg, km/km2, người/km2, tấn/km


a) Số thống kê tuyệt đối
Số thống kê tuyệt đối thời kỳ


Phản ánh về mặt số lượng của hiện tượng
nghiên cứu trong khoảng thời gian nhất định.
VD:





Diện tích gieo trồng lúa hè thu năm 2008
Tổng số sinh ra (hay chết đi)
Tổng sản lượng lương thực năm 2008
Chu chuyển các loại đất qua các giai đoạn kế hoạch

Số thống kê tuyệt đối thời kỳ có thể được cộng dồn.


a) Số thống kê tuyệt đối

Số thống kê tuyệt đối thời điểm
Phản ánh về mặt số lượng của hiện tượng
nghiên cứu vào một thời điểm nhất định.
VD:



Dân số Việt Nam là (theo Tổng điều tra Dân số và
Nhà ở Việt Nam năm 2009)
Tổng kiểm kê đất đai năm 2010 là (được xác định vào
ngày 01/01/2010)


Số thống kê tuyệt đối thời điểm có thể khác nhau sau
thời điểm nghiên cứu
Số thống kê tuyệt đối thời điểm không thể cộng lại với nhau.


b) Số thống kê tương đối
 Biểu

thị quan hệ so sánh giữa hai chỉ tiêu

VD: - GDP năm 2005 so với năm 2000 tăng 30%
- Diện tích đất nông nghiệp năm 2005 so với
năm 2000 giảm 10%
- Dân số sẽ tăng gấp đôi sau 60 năm
 Đơn

vị tính: số lần, %, phần ngàn
Sử dụng đợn vị kép nếu hai hiện tượng khác
đơn vị


b) Số thống kê tương đối
 Giúp

phân tích, so sánh xu hướng đặc điểm
của hiện tượng nghiên cứu
 Được sử dụng để thay thế số thống kê tuyệt
đối trong trường hợp bảo mật
 Các loại:
– Số thống kê tương đối động thái

– Số thống kê tương đối kế hoạch
– Số thống kê tương đối kết cấu
– Số thống kê tương đối cường độ
– Số thống kê tương đối so sánh


b) Số thống kê tương đối
Số thống kê tương đối động thái
Diễn tả mức độ biến động của một chỉ tiêu
nghiên cứu qua một thời gian nào đó.
Cách tính:
Mức độ kỳ nghiên cứu
Số TKTĐ ĐT =
x 100
Mức độ kỳ gốc
Số thống kê tương đối động thái kỳ gốc luân hoàn:
VD: 2006 - 2005, 2007 - 2006, 2008 - 2007
 Số thống kê tương đối động thái kỳ gốc cố định:
VD: 2006 - 2005, 2007 - 2005, 2008 - 2005



b) Số thống kê tương đối
Số thống kê tương đối kế hoạch
Dùng để lập kế hoạch và kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch, đơn vị tính là %. Cách tính:
 Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch:
Mức độ kỳ nghiên cứu
Số TKTĐ NVKH =
x 100

Mức độ kỳ gốc
 Số tương đối hoàn thành kế hoạch:
Mức độ thực tế đạt được
Số TKTĐ HTKH =
x 100
Mức độ kế hoạch


b) Số thống kê tương đối
VD: Diện tích đất ở của xã A năm 2005 là 40 ha. Kế hoạch
phát triển đất ở đến năm 2010 là 50 ha và thực tế đạt
được 60 ha


Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch:
Số TKTĐ NVKH = (50/40)*100 = 125%



Số tương đối hoàn thành kế hoạch:
Số TKTĐ HTNVKH = (60/50)*100 = 120%


b) Số thống kê tương đối
Số thống kê tương đối kết cấu
Dùng để xác định tỷ lệ hay tỷ trọng của mỗi bộ
phận cấu thành tổng thể
Đơn vị tính: %
Cách tính:
Số TK tuyệt đối bộ phận

Số TKTĐ KC =
x 100
Số TK tuyệt đối tổng thể


b) Số thống kê tương đối
Số thống kê tương đối kết cấu (tt)
VD: Kết quả kiểm kê đất đai năm 2005 xã A: Tổng diện tích
là 2000 ha; trong đó: đất nông nghiệp 1500 ha, đất phi
nông nghiệp 300 ha, đất chưa sử dụng 200 ha

Số TK tuyệt đối bộ phận
Số TKTT KC =
x 100
Số TK tuyệt đối tổng thể
Tỷ lệ đất nông nghiệp = (1500/2000)x100 = 75%
Tỷ lệ đất phi nông nghiệp = (300/2000)x100 = 15%
Tỷ lệ đất chưa sử dụng = (200/2000)x100 = 10%


b) Số thống kê tương đối
Số thống kê tương đối cường độ
Nhằm giúp ta so sánh chỉ tiêu của 2 hiện tượng
khác nhau nhưng có mối quan hệ với nhau
Đơn vị tính: sử dụng đơn vị kép
Tổng số dân
VD: Mật độ dân số =
Diện tích
2
(người/km )



b) Số thống kê tương đối
Số thống kê tương đối so sánh
Nhằm đánh giá độ chênh lệch giữa hai bộ phận
trong tổng thể hay giữa hai đối tượng cùng
loại nhưng khác nhau về điều kiện không gian
VD: Xã A có diện tích đất nông nghiệp 1500 ha, trong đó: đất cây
hàng năm 500 ha, đất cây lâu năm 1000 ha.
- Tỷ lệ diện tích đất CHN so với CLN
trong nội bộ đất nông nghiệp
(500/1000)*100 = 50%
tỷ lệ cây lâu năm nhiều hơn so
- Tỷ lệ diện tích đất CLN so với CHN
với cây hàng năm (trình độ kỹ
(1000/500)*100 = 200%
thuật của người dân cao)


Số thống kê tương đối và
số thống kê tuyệt đối
Trong QH/KH và trong TK/KK đất đai nên

sử dụng kết hợp
số thống kê tương đối và
số thống kê tuyệt đối
để phân tích và so sánh được sâu sắc
hơn.



×