Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Tiêu chuẩn nhà nước TCVN 1800:1976

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.26 KB, 2 trang )

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 1800 – 76
ĐỘNG CƠ ĐIÊZEN MÁY KÉO VÀ MÁY LIÊN HỢP
ỐNG DẪN HƯỚNG XUPÁP
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ống dẫn hướng xupáp nạp và xả  có kích thước danh nghĩa và kích thước sửa chữa lắp 
trên động cơ điêzen máy kéo và máy liên hợp.
I. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Ống dẫn hướng xupáp được chế tạo theo bản vẽ đã được xét duyệt và phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu  
chuẩn này
1.2.  Ống dẫn hướng xupáp phải được chết tạo bằng gang chịu mài mòn; Tổ  chức tế  vi của mẫu đúc cắt dọc ống  
phải phù hợp với tiêu chuẩn về vật liệu và tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.
Chú thích. Tạm thời dùng gang chịu mài mòn ACЧ­1, ACЧ­2, ABЧ­1 theo tiêu chuẩn của Liên Xô hay những nhãn 
hiệu gang khác có đặc tính không thấp hơn gang ACЧ­2 cho tới khi ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về loại gang này.
1.3. Các bề  mặt gia công của ống dẫn hướng xupáp phải nhãn không có những vết xước, đốm đen, lõm, ba via và  
xây xát; Không cho phép có những vết lỗ trên bề mặt bên trong. Số lượng và kích thước các vết lỗ đúc trên bề mặt  
ngoài phải theo quy định trong bản vẽ chế tạo.
1.4. Độ nhẵn các bề mặt gia công của ống dẫn hướng xupáp theo TCVN 1063 – 71 không thấp hơn:
s6 – Đối với bề mặt bên trong;
s7 – Đối với bề mặt lắp ghép bên ngoài.
1.5. Độ  đảo hướng tâm của bề  mặt lắp ghép bên ngoài của ổng dẫn hướng xupáp so với bề  mặt bên trong không 
được vượt quá 0,07 mm.
Độ đảo mặt mút của vai tựa của ống không được vượt quá 0,1 mm khi quay bạc trên trục tâm.
1.6. Độ côn và ôvan của bề mặt bên trong và bề mặt lắp ghép bên ngoài của ống dẫn hướng xupáp phải nằm trong 
giới hạn dung sai đường kính của ống
1.7.  Ống dẫn hướng xupáp phải được bộ  phận kiểm tra chất lượng của nhà máy kiểm tra và thu nhận. Nhà máy  
phải bảo đảm tất cả những ống xuất xưởng phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.
1.8. Thời hạn phục vụ của ống dẫn hướng xupáp phải bằng thời hạn phục vụ của động cơ tính đến thời kỳ đại tu.
2. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
2.1. Trên mỗi ống dẫn hướng xupáp phải ghi:
2.1.1. Tên gọi hay dấu hiệu hàng hóa của nhà máy chế tạo;


2.1.2. Ký hiệu kích thước sửa chữa;
2.1.3. Số hiệu ống dẫn hướng xupáp theo bản kê mẫu hàng;
Vị trí, kích thước và phương pháp ghi nhãn phải bảo đảm chúng không bị mất đi trong suốt thời hạn sử dụng ống và 
phải được chỉ dẫn trên bản vẽ.
2.2. Mỗi ống dẫn hướng xu páp đều phải có lớp phủ bảo vệ chống ăn mòn, phải được bọc trong giấy chống ẩm và 
bao gói trong phòng kín và có lót giấy chống ẩm bên trong. Khi vận chuyển trong đồ đựng, có thể bao gói trong hòm 
gỗ thanh.
2.3. Việc bao gói phải bảo đảm chắc chắn ống dẫn hướng xupáp không bị hư hỏng khi vận chuyển và khi bảo 
quản.
Khi bao gói trong hòm gỗ. Khối lượng cả bì không được quá 50 kg. Trường hợp có lý do xác đáng, được phép bao 
gói trong hòm giấy đã cường hóa. Khi đó khối lượng cả bì không quá 30 kg.
2.4. Trong mỗi hòm phải có chứng từ bao gói ghi rõ:
2.4.1. Tên cơ quan mà nhà máy trực thuộc;


2.4.2. Tên và địa chỉ (thành phố hay địa chỉ quy ước) của nhà máy chế tạo;
2.4.3. Tên gọi và ký hiệu sản phẩm;
2.4.4. Số lượng sản phẩm;
2.4.5. Ngày chế tạo (năm, tháng);
2.4.6. Số hiệu của tiêu chuẩn này;
2.5. Trên mỗi hòm phải ghi rõ:
2.5.1. Tên và địa chỉ (thành phố hay địa chỉ quy ước) của nhà máy chế tạo
2.5.2. Tên và ký hiệu sản phẩm;
2.5.3. Số lượng sản phẩm;
2.5.4. « Không nén », « Tránh ẩm ».
2.6. Mỗi lô ống dẫn hướng xupáp đều phải có kèm theo giấy chứng nhận bao gồm:
2.6.1. Tên cơ quan mà nhà máy trực thuộc;
2.6.2. Tên và địa chỉ (thành phố hay địa chỉ quy ước) của nhà máy chế tạo;
2.6.3.Tên, ký hiệu và số lượng sản phẩm;
2.6.4. Ngày chế tạo (năm, tháng)

2.6.5. Ký hiệu của tiêu chuẩn này.
2.7. Bao gói và bảo vệ chống ăn mòn phải giữ được ống dẫn hướng xupáp không bị gỉ trong thời gian ít nhất 12 
tháng kể từ ngày xuất xưởng với điều kiện bảo quản chúng ở nơi khô ráo và kín.
2.8. Các yêu cầu về bao gói, vận chuyển và bảo quản của tiêu chuẩn này chỉ áp dụng đối với những ống dẫn 
hướng xupáp được cung cấp làm phụ tùng dự trữ hay được cũng cấp theo sự hợp tác giữa các xí nghiệp



×