Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10054:2013 - ISO 11643:2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.74 KB, 5 trang )

vải thử kèm đa xơ.
ISO 105-A04:1989, Textiles – Tests for colour fastness – Part A04: Method for the instrumental
assessment of the degree of staining of adjacent fabrics (Vật liệu dệt – Phép thử độ bền màu –
Phần A04: Phương pháp thiết bị để đánh giá độ dây màu của vải thử kèm);
ISO 105-A05, Textiles – Tests for colour fastness – Part A05: Instrumental assessment of
change in colour for determination of grey scale rating (Vật liệu dệt – Phép thử độ bền màu –
Phần A05: Đánh giá bằng thiết bị về sự thay đổi màu sắc để xác định chỉ cấp số thang xám).
3. Nguyên tắc
Mẫu thử ghép da và vải thử kèm được khuấy cùng thanh thủy tinh PTFE trong dung môi có thể
chứa triolein (và có thể là một chất tẩy rửa), sau đó được vắt và được làm khô ở nhiệt độ phòng.
Sự thay đổi về màu sắc của mẫu thử và sự dây màu của vải thử kèm được đánh giá bằng thang
xám và (nếu áp dụng), ghi lại các thay đổi bất kỳ trên màng trau chuốt của da.
4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
Sử dụng thiết bị, dụng cụ phòng thí nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau đây.
4.1. Thiết bị cơ học phù hợp, để khuấy cơ học bình chứa (4.2) bằng cách quay với tốc độ 40
r/min ± 5 r/min và có khả năng duy trì ở nhiệt độ 30 0C ± 2 0C. Và, nếu cần thiết, thiết bị được
chọn phải được lắp thiết bị làm mát.
4.2. Bình chứa, được làm bằng thủy tinh hoặc thép không gỉ, dung tích khoảng 500 ml, có thể
đậy kín được. Ví dụ sử dụng vòng đệm bền với dung môi, và phù hợp để khuấy mẫu thử ghép
trong dung môi lựa chọn.
4.3. Thanh PTFE (polytetrafloetylen), 20 chiếc, mỗi chiếc có đường kính khoảng từ 7 mm đến
9 mm và chiều dài là 20 mm ± 2 mm.
4.4. Vải đa xơ dệt vân điểm, chiều rộng khoảng 100 mm, được sử dụng làm vải thử kèm.
Thường sử dụng loại vải đa xơ DW theo TCVN 7835-F10 (ISO 105-F10).
4.5. Dung dịch dung môi, chứa ít nhất một trong những dung môi sau:
- Tetracloetylen (cũng thường được gọi là percloetylen hoặc “per”), loại tẩy/giặt khô, được bán
trên thị trường. Dung môi được bảo quản bằng cách cho thêm natri cacbonat khan vào để trung
hòa bất kỳ axit clohyđric được hình thành nào.
- Hyđrocacbon nguồn gốc dầu mỏ, nhiệt độ sôi từ 182 0C đến 200 0C, loại tẩy khô, được bán
trên thị trường;
Hoặc dung môi thông thường khác được sử dụng để tẩy khô trong phạm vi có liên quan. Nếu sử


dụng dung môi khác thì phải chỉ rõ và nêu trong báo cáo thử nghiệm.
CẢNH BÁO – Do đa phần dung môi có tính độc, vì vậy, sử dụng quạt thông gió phù hợp và
tránh tiếp xúc với da.
CHÚ THÍCH: Percloetylen là dung môi được xem là có hiệu quả làm sạch mạnh hơn một chút so
với các dung môi có nguồn gốc dầu mỏ. Thông thường màu sắc không bị ảnh hưởng bởi
percloetylen sẽ không bị ảnh hưởng bởi dung môi có nguồn gốc dầu mỏ, nhưng ngược lại thì
không như vậy.
4.6. Glyxerol tri(cis-9-octadecenoat) (cũng được gọi là glyxerol trioleat hoặc “triolein”), loại tinh
khiết kỹ thuật.
5. Mẫu thử


Cắt mẫu thử da có kích thước khoảng 40 mm x 100 mm. Đặt một mảnh vải thử kèm (4.4) có kích
thước khoảng 40 mm x 100 mm lên mặt thịt đối với da cật, hoặc trên mặt mặc vào trong đối với
các loại da khác, sử dụng ghim thép để ghim tại một đầu của mẫu thử. Ngoài ra, có thể khâu vải
thử kèm và da với nhau tại một đầu của mẫu thử.
6. Cách tiến hành
6.1. Các dung dịch dung môi được sử dụng phải là một trong những dung dịch dung môi được
chuẩn bị theo qui định trong Bảng 1
Bảng 1 – Dung dịch dung môi
Dung dịch dung môi

Dung môi

Triolein
g/l

Số thứ tự 1

Percloetylen


-

Số thứ tự 2

Hyđrocacbon có nguồn gốc dầu mỏ

-

Số thứ tự 3a

Percloetylen

a

30

Cho thêm một lượng triolein thích hợp vào dung môi và khuấy cho đến khi dung dịch trong suốt

CHÚ THÍCH 1: Đối với một số mục đích, có thể hữu ích khi cho thêm các lượng triolein khác vào
dung dịch.
CHÚ THÍCH 2: Đối với một số ứng dụng, có thể phù hợp khi cho thêm một chất tẩy rửa vào dung
dịch (xem Phụ lục A).
6.2. Nếu cần thiết, lắp bộ kiểm soát nhiệt độ vào thiết bị khuấy (4.1) và gia nhiệt trước đến
khoảng 30 0C.
Cho mẫu thử ghép (Điều 5), 100 ml ± 5 ml dung dịch dung môi (4.5) và 20 thanh PTFE (4.3) vào
trong bình chứa (4.2) và đặt bình chứa vào trong thiết bị khuấy. Quay bình chứa với tốc độ 40
r/min ± 5 r/min trong 30 min, duy trì ở nhiệt độ 30 0C ± 2 0C.
6.3. Lấy mẫu thử ghép ra khỏi bình chứa, đặt mẫu vào giữa hai tờ giấy thấm, nén đều với tải
trọng 4,5 kg và duy trì áp lực trong 1 min. Lấy mẫu thử ra và đặt lên một lưới sắt nằm ngang sao

cho mẫu da và vải thử kèm không tiếp xúc với nhau. Để dung môi bay hơi ở nhiệt độ phòng có
chụp hút phù hợp được thông gió tốt.
CẢNH BÁO: Khi lấy và làm khô mẫu thử, sử dụng quạt thông gió phù hợp và tránh để
dung môi tiếp xúc với da.
Khi mẫu khô, kiểm tra nếu xơ và vật liệu rời bị dính với vải thử kèm; Cẩn thận dùng mặt dính của
băng keo sạch để gỡ các vật liệu này.
6.4. Đánh giá trực quan sự thay đổi về màu sắc của da bằng thang xám theo TCVN 5466 (ISO
105-A02).
Đánh giá trực quan sự dây màu của mỗi loại xơ của vải thử kèm bằng thang xám thích hợp theo
TCVN 5467 (ISO 105-A03).
Ngoài ra, sự thay đổi màu sắc của da theo thang xám và sự dây màu của mỗi loại xơ của vải thử
kèm có thể được đánh giá bằng thiết bị tương ứng theo ISO 105-A05 và ISO 105-A04.
6.5. Ghi lại bất kỳ sự thay đổi nào trên bề mặt trau chuốt của da, nếu áp dụng.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) mô tả loại da được thử;
c) chi tiết về thiết bị, dụng cụ sử dụng;


d) chi tiết về dung môi sử dụng;
e) Cấp số thang xám đối với sự thay đổi màu trên mẫu thử da;
f) Cấp số thang xám đối với sự dây màu của vải thử kèm, nêu kết quả đánh giá riêng cho mỗi
loại xơ khác nhau;
g) chi tiết của bất kỳ sự thay đổi nào trên bề mặt trau chuốt của da, nếu áp dụng;
h) chi tiết của bất kỳ sai lệch nào so với qui trình.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Chuẩn bị dung dịch tẩy khô có chứa chất tẩy rửa
A.1 Chất tẩy rửa

Chuẩn bị chất tẩy rửa như dưới đây.
Trong khi khuấy, thêm từ từ 21 phần theo khối lượng 3-metoxypropylamin vào 79 phần theo khối
lượng axit dodexylbenzensulfonic. Không được phép để nhiệt độ tăng quá 80 0C. Sau khi hoàn
thành việc cho thêm 3-metoxypropylamin, duy trì nhiệt độ nằm trong khoảng từ 70 0C đến 80 0C.
Pha loãng 1 g hỗn hợp này với 100 ml nước và đo pH. Nếu giá trị pH không nằm trong giới hạn
từ 4 đến 7, thì thêm một lượng nhỏ axit dodexylbenzensulfonic hoặc 3-metoxypropylamin vào
hỗn hợp và kiểm tra lại giá trị pH. Tiếp tục qui trình cho đến khi giá trị pH nằm trong giới hạn yêu
cầu. Để nguội hỗn hợp xuống nhiệt độ phòng.
A.2 Dung dịch tẩy khô
Ngoài ra, có thể sử dụng một trong những dung dịch tẩy khô được chuẩn bị theo qui định trong
Bảng A.1 dưới đây:
Bảng A.1 – Dung dịch tẩy khô có chất tẩy rửa
Triolein (4.6)

Chất tẩy rửa (A.1)

Nước

g/l

g/l

g/l

Percloetylen

30

1,0


0,25

Percloetylen

-

1,0

0,25

Dung dịch tẩy khô

Dung môi (4.5)

STT. 3a
STT. 4b
a

Thêm một lượng thích hợp triolein, chất tẩy rửa và nước vào dung môi và khuấy mạnh cho đến
khi dung dịch trong suốt.
b

Thêm một lượng thích hợp chất tẩy rửa và nước vào dung môi và khuấy mạnh cho đến khi
dung dịch trong suốt.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Nguồn cung cấp thiết bị, dụng cụ và vật liệu
Ví dụ về sản phẩm phù hợp bán sẵn trên thị trường được nêu dưới đây. Thông tin này nhằm tạo
thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không phải là chỉ định của tiêu chuẩn.
B.1 Các chi tiết thiết bị phù hợp đối với việc khuấy cơ học bao gồm:

- trống nhuộm da kích cỡ phòng thí nghiệm nhỏ nếu được làm bằng thủy tinh hoặc thép không gỉ
và được lắp nắp bịt bền với dung môi.
Nguồn cung cấp thiết bị, dụng cụ thử vật liệu dệt phù hợp:


- thiết bị, dụng cụ thử nhuộm và độ bền màu AATCC Launder-Ometer;
- thiết bị, dụng cụ thử độ bền màu và nhuộm phòng thí nghiệm Linitest.
Hãng cung cấp hai thiết bị trên: Atlas Material Testing Technology LLC, 4114 North Ravenswood
Ave, Chicago, llinois 60613, USA.
B.2 Ví dụ về nguồn cung cấp vải đa xơ DW
- Hiệp hội nhuộm và sơn màu, P.O. Box 244, Bradford, West Yorkshire, BD1 2JB, UK;
- Testfabrics Inc., P.O 26, West Pittiston, PA 18643, USA;
- EMPA Testmaterials, Movenstrasse 12, CH-9015 St, Gallen, Switzerland.
B.3 Hóa chất có thể nhận được từ các nhà cung cấp hóa chất phòng thí nghiệm.



×