Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9898-2-1:2013 - IEC 62391-2-1:2006

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.01 KB, 8 trang )

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9898-2-1:2013
IEC 62391-2-1:2006
TỤ ĐIỆN HAI LỚP CÓ ĐIỆN DUNG KHÔNG ĐỔI DÙNG TRONG CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ PHẦN 2-1: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỤ THỂ CÒN ĐỂ TRỐNG - TỤ ĐIỆN HAI LỚP DÙNG CHO
CÁC ỨNG DỤNG CÔNG SUẤT - MỨC ĐÁNH GIÁ EZ
Fixed electric double-layer capacitors for use in electronic equipment - Part 2-1: Blank detail
specification - Electric double-layer capacitors for power application - Assessment level EZ
Lời nói đầu
TCVN 9898-2-1:2013 hoàn toàn tương đương với IEC 62391-2-1:2006.
TCVN 9898-2-1:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân
dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
Lời giới thiệu
Quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống
Quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống là tài liệu bổ sung cho quy định kỹ thuật từng phần và có
các yêu cầu về văn phong, cấu trúc và nội dung tối thiểu của quy định kỹ thuật cụ thể. Quy định
kỹ thuật cụ thể không phù hợp với các yêu cầu này không được xem là phù hợp với quy định kỹ
thuật IEC cũng không được coi chúng được mô tả.
Khi dự thảo các quy định kỹ thuật cụ thể nội dung của Điều 1.4 của quy định kỹ thuật từng phần
phải được tính đến.
Các con số nằm trong dấu ngoặc trên trang đầu tiên tương ứng với thông tin dưới đây phải được
chèn vào vị trí được quy định.
Nhận biết quy định kỹ thuật cụ thể
[1] “Ủy ban Kỹ thuật điện Quốc tế” hoặc Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc gia có thẩm quyền dự thảo
quy định kỹ thuật cụ thể.
[2] Số hiệu của quy định kỹ thuật cụ thể của IEC hoặc số hiệu của quy định kỹ thuật cụ thể của
quốc gia, ngày tháng năm phát hành và bất cứ thông tin nào khác mà hệ thống quốc gia yêu cầu.
[3] Số hiệu và số phát hành của Quy định kỹ thuật chung IEC hoặc quốc gia.
[4] Số hiệu IEC của quy định kỹ thuật cụ thể còn để trống.
Nhận biết điện trở biến đổi
[5] Một mô tả tóm tắt về loại điện trở biến đổi.


[6] Thông tin về cấu trúc điển hình (nếu có thể áp dụng).
CHÚ THÍCH: Khi tụ điện không được thiết kế để sử dụng trên tấm mạch in, điều này phải được
quy định rõ trong quy định kỹ thuật cụ thể trong vị trí này.
[7] Bản vẽ hình bao có các kích thước chính quan trọng đối với khả năng lắp lẫn và/hoặc tham
khảo cho các tài liệu quốc gia hoặc quốc tế về hình bao ngoài. Một cách khác, bản vẽ này phải
được đưa ra trong phụ lục của quy định kỹ thuật cụ thể.
[8] Ứng dụng hoặc nhóm ứng dụng được đề cập và/hoặc mức đánh giá.
[9] Dữ liệu chuẩn trên hầu hết các thuộc tính quan trọng, để so sánh giữa các loại tụ điện khác
nhau.
[1]TCVN 9898-2-1-XXX (IEC 62391-2-1-XXX)

[ 2]


QC XXXXXXXXXXX
Linh kiện điện tử được đánh giá chất lượng TCVN 9898-2-1 (IEC 62391-2-1)
[4]
theo
QC XXXXXX
[3]
Tụ điện hai lớp sử dụng cho ứng dụng công suất
Bản vẽ hình bao ngoài:(xem bảng 1)

[5]

(... hình chiếu cạnh)

[6]
[7]Mức (các mức) đánh giá: EZ


[8]

CHÚ THÍCH: Đối với từ [1] đến [9]: xem trang trước.
Thông tin sẵn có của linh kiện đạt chất lượng đối với quy định kỹ
thuật cụ thể này được đưa ra trong IEC QC 001005

[9]

TỤ ĐIỆN HAI LỚP CÓ ĐIỆN DUNG KHÔNG ĐỔI DÙNG TRONG CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ PHẦN 2-1: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỤ THỂ CÒN ĐỂ TRỐNG - TỤ ĐIỆN HAI LỚP DÙNG CHO
CÁC ỨNG DỤNG CÔNG SUẤT - MỨC ĐÁNH GIÁ EZ
Fixed electric double-layer capacitors for use in electronic equipment - Part 2-1: Blank
detail specification - Electric double-layer capacitors for power application - Assessment
level EZ
1. Dữ liệu chung
1.1. Phương pháp lắp đặt khuyến cáo (cần chèn vào)
Xem 1.4.2 của TCVN 9898-2 (IEC 62391-2).
1.2. Kích thước
Kích thước được đưa ra trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chuẩn cỡ hộp và kích thước
Chuẩn cỡ hộp

Kích thước
mm
W

H

d




CHÚ THÍCH 1: Khi không có chuẩn cỡ hộp, Bảng 1 có thể được bỏ qua và kích thước cần được
đưa ra trong Bảng 2a, khi đó Bảng 2a trở thành Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: Kích thước cần được đưa ra là các kích thước lớn nhất hoặc kích thước danh
nghĩa kèm theo dung sai.
1.3. Thông số đặc trưng và đặc tính
Dải điện dung danh định (xem Bảng 2a).
Dung sai điện dung danh định.
Điện áp danh định (xem Bảng 2a).
Loại khí hậu.


Nhiệt độ danh định.
Điện trở trong (xem Bảng 2b).
Dòng điện rò (nếu áp dụng).
Bảng 2a - Giá trị diện dung điện áp liên quan đến cỡ hộp
Điện áp danh định
Cỡ hộp

Cỡ hộp

Cỡ hộp

Cỡ hộp

Điện dung danh định F

Bảng 2b - Giá trị của điện trở trong và dòng điện rò
UR


CR

V

F

Điện trở trong
ở...°C

Dòng điện rò A
(nếu áp dụng)

1.4. Tài liệu viện dẫn
IEC 60410, Sampling plans and procedures for inspection by attributes (Phương pháp lấy mẫu và
thủ tục để kiểm tra bằng thuộc tính).
IEC 62391-1, Fixed electric double-layer capacitors for use in electronic equipment - Part 1:
Generic specification (Tụ điện hai lớp có điện dung không đổi dùng trong thiết bị điện tử - Phần 1:
Quy định kỹ thuật chung).
IEC 62391-2, Fixed electric double-layer capacitors for use in electronic equipment - Part 2:
Sectional specification - Electric double-layer capacitors for power application (Tụ điện hai lớp
điện có điện dung không đổi dùng trong thiết bị điện tử - Phần 2: Quy định kỹ thuật từng phần Tụ điện hai lớp dùng cho các ứng dụng công suất)
IEC QC 001005, Rules of procedure - Part 5: Hazardous substances process magement
requirements (Quy tắc của quy trình - Phần 5: Yêu cầu quản lý quy trình xử lý chất độc hại)
1.5. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn tụ điện và bao gói phải tuân thủ các yêu cầu 1.6 của IEC 62391-2.
CHÚ THÍCH: Chi tiết của việc ghi nhãn linh kiện điện tử và bao gói phải phù hợp với quy định kỹ
thuật cụ thể.
1.6. Thông tin đặt hàng
Đặt hàng điện trở biến đổi được đề cập bởi quy định kỹ thuật này phải chứa, ở dạng rõ ràng
hoặc mã hóa, thông tin tối thiểu dưới đây:

a) Điện dung danh định
b) Dung sai điện dung danh định.
c) Điện áp một chiều danh định.
d) Số và chuẩn phát hành quy định kỹ thuật cụ thể và kiểu tham chiếu.
e) Hướng dẫn đóng gói.
1.7. Bản ghi đã chứng nhận của các lô đã giao cho khách hàng


Yêu cầu/không yêu cầu.
1.8. Thông tin bổ sung (không dùng để kiểm tra)
1.9. Mức khắc nghiệt bổ sung hoặc tăng lên so với các điều kiện hoặc yêu cầu đã quy định
trong quy định kỹ thuật chung và/hoặc từng phần.
CHÚ THÍCH: Bổ sung hoặc tăng thêm chỉ được quy định khi cần thiết.
Bảng 3 - Đặc tính khác
Bảng này được sử dụng cho việc xác định các đặc tính bổ sung hoặc thêm mức khắc nghiệt hơn
đã đưa ra trong quy định kỹ thuật từng phần.
2. Yêu cầu kiểm tra
2.1. Quy trình
2.1.1 Đối với phê duyệt chất lượng, các quy trình phải theo 3.4 của IEC 62391-2.
2.1.2. Đối với kiểm tra sự phù hợp chất lượng, lịch trình thử nghiệm (Bảng 4) bao gồm việc lấy
mẫu, chu kỳ, mức khắc nghiệt và yêu cầu. Thông tin các lô kiểm tra được đề cập trong 3.5.1 của
IEC 62391-2.
Bảng 4 - Lịch trình thử nghiệm đối với kiểm tra phù hợp chất lượng
D Điều kiện của thử nghiệma Số mẫu và
hoặc
số đối
ND
tượng
không phù
b

hợp

Số Điều và thử
nghiệma

IL

n

Yêu cầu tính nănga

c

Nhóm kiểm tra A
(từng lô)
Phân nhóm A0

100 %c

ND

4.4.2 Điện dung

theo Loại 3

Nằm trong dung sai
quy định

4.4.3 Điện trở trong


Điện trở DC: theo loại 3f

Như trong Bảng 2b

4.4.1 Dòng dò (nếu áp
dụng)

Điện trở bảo vệ

Như trong Bảng 2b

Phân nhóm A1

ND

S-3

d

0

4.3 Kiểm tra bằng mắt

Như trong 4.3.2
Ghi nhãn rõ ràng và
như quy định trong
quy định kỹ thuật cụ
thể.

Phân nhóm A2

4.3 Kích thước (chi tiết)

Nhóm kiểm tra B

ND

S-3

d

0

e

Như quy định trong
Bảng 1 của quy định
kỹ thuật này
d

D

(từng lô)
Phân nhóm B1
4.7 Khả năng hàng

S-3
Phương pháp thử nghiệm:

0



phương pháp bể hàn
(Phương pháp 1)
4.7.1 Phép đo kết thúc

75% hoặc nhiều hơn
các chân phải được
bao phủ bởi lớp hàn
mới

Kiểm tra bằng mắt

Phân nhóm B2

ND Nấc 1: 20 °C
Điện dung
4.13 Các đặc tính ở
Điện trở trong
nhiệt độ cao và nhiệt độ
Nấc 2: -25 °C
thấp
Điện dung

S-3

d

0

C/C 30 % giá trị đo

được trong Bước 1
4 lần giới hạn quy
định trong 4.4.3

Điện trở trong
Nhóm kiểm tra C
(định kỳ)
Phân nhóm C1A

D

12

8

h

4.3 Kích thước (chi tiết)
4.5 Độ cứng vững của
các chân

0

Phương pháp thử nghiệm:

Như quy định trong
Bảng 1 của quy định
kỹ thuật này.

Thử nghiệm Ua1 (độ bền kéo)

Thử nghiệm Ub (độ bền uốn)

4.5.1 Phép đo ban đầu

Điện dung

4.5.2 Phép đo kết thúc

Kiểm tra bằng mắt

Không có hư hỏng
thấy được

Điện dung
4.6 Khả năng chịu nhiệt
hàn g

Ghi nhãn rõ ràng C/C
10 % giá trị đo được
trong 4.5.1

Phương pháp 1a của Thử
nghiệm Tb
Phục hồi:...

4.6.1 Phép đo bắt đầu

Điện dung

4.6.3 Phép đo kết thúc


Kiểm tra bằng mắt

Không có hư hỏng
thấy được
Ghi nhãn rõ ràng và
không có rò rỉ chất
điện phân

Điện dung
Phân nhóm C1B

C/C 10 % giá trị đo
được trong 4.6.1
12

8

0

Phần mẫu của Nhóm
C1
4.8 Thay đổi nhiệt độ
đột ngột

TA = nhiệt độ mức thấp
TB = nhiệt độ mức cao

h



5 chu kỳ
Thời gian thử nghiệm t1 = ...

4.8.1 Phép đo bắt đầu

Điện dung Kiểm tra bằng mắt
4.8.3 Phép đo kết thúc

Điện dung Kiểm tra bằng mắt
Không có hư hỏng
nhìn được và không
có rò rỉ chất điện phân
C/C 10 % giá trị đo
được trong 4.8.1 đối
với điện dung

4.9 Rung

Phương pháp lắp đặt: xem
1.4.2

4.9.1 Phép đo bắt đầu

Điện dung (giá trị thu được
trong 4.8.3 có thể được sử
dụng)
Kiểm tra bằng mắt

4.9.3 Phép đo kết thúc


Không có hư hỏng
nhìn được, ghi nhãn rõ
ràng và không có rò rỉ
chất điện phân
Điện dung

Phân nhóm C2

ND

4.10 Độ bền

C/C 10 % giá trị đo
được trong 4.9.1
6

16 0

Khoảng thời gian:

h

1 000 h đối với các tụ điện
loại 70 °C nhiệt độ mức cao
2 000 h đối với các tụ điện
cấp 60 °C nhiệt độ mức cao
Điện áp:... V
Phục hồi: 16 h min.
4.10.1 Phép đo bắt đầu


Điện dung

4.10.3 phép đo kết thúc

Kiểm tra bằng mắt

Không có hư hỏng
nhìn được và không rò
chất điện phân

Điện dung

C/C 30 % giá trị đo
được trong 4.10.1

Điện trở trong

4 lần giới hạn đã
quy định trong 4.4.3

Phân nhóm C3A
4.11 Tự phóng điện

D

6
Điện áp nạp:...

8


0
h

Thời gian nạp: 8 h
4.11.2 Phép đo kết thúc

Điện áp duy trì

Điện áp duy trì sau


phơi nhiễm 24 h tại
nhiệt độ phòng sau khi
nạp phải là 80 % hoặc
hơn của điện áp nạp
4.12 Lưu kho ở nhiệt độ
cao

Nhiệt độ thử nghiệm: nhiệt độ
mức cao
Khoảng thời gian: 96 h ± 4 h
Phục hồi: 16 h min.

4.12.3 Phép đo kết thúc

Kiểm tra bằng mắt

Không có hư hỏng
nhìn được và không rò

chất điện phân

Điện dung

C/C 10 % giá trị đo
được trong 4.12.1

Điện trở trong

2 lần giới hạn đã
quy định trong 4.4.3

Phân nhóm C3B

6

4.14 Nhiệt ẩm, trạng
thái ổn định

8

Nhiệt độ, độ ẩm, 40 °C, từ 90
% đến 95 %

0
h

Thời gian :10 ngày
4.14.1 Phép đo ban đầu


Điện dung

4.14.3 Phép đo kết thúc

Phân nhóm C4

Kiểm tra bằng mắt

Không có hư hỏng
nhìn được và không rò
chất điện phân

Tụ điện

C/C 30 % giá trị đo
được trong 4.4.3

D

4.13 Đặc tính ở nhiệt độ
cao và thấp

12

8

Các tụ điện phải được đo ở
mỗi nấc nhiệt độ

0

h

Nấc 1: 20 °C

Để sử dụng như một
giá trị chuẩn

Điện dung
Nấc 2: nhiệt độ mức thấp
Điện dung

C/C 30 % giá trị đo
được trong Bước 1

Điện trở trong

4 lần giới hạn đã
quy định trong 4.4.3

Nấc 3: nhiệt độ mức cao

Phân nhóm C4A
4.15 Khả năng cháy thụ

Điện dung

C/C 30 % giá trị đo
được trong Bước 1

Điện trở trong


giới hạn đã quy định
trong 4.4.3

D

12
Hạng mục khả năng cháy:...

4

0
Như trong 4.15.1


động
(nếu áp dụng)
Phân nhóm C4B
4.16 Giảm áp

D

12
Điện áp áp dụng:…..

4

0
Như trong 4.16.1


(nếu áp dụng)
a Số Điều của thử nghiệm và các yêu cầu tính năng liên quan đến quy định kỹ thuật từng phần,
IEC 62391-2, và Điều 1 của quy định kỹ thuật này.
b Trong bảng này, p = chu kì (tháng); n = cỡ mẫu; c = tiêu chí chấp nhận (số cho phép các hạng
mục không phù hợp); D = phá hủy; ND = không phá hủy; IL = mức kiểm tra.
c 100 % thử nghiệm phải được theo dõi bởi tự kiểm tra bằng việc lấy mẫu để giám sát mức độ
chất lượng cho ra bởi các đối tượng không phù hợp trên phần triệu (ppm). Cấp lấy mẫu phải
được thiết lập bởi nhà chế tạo. Để tính toán các giá trị ppm bất cứ lỗi tham số nào phải được tính
như một đối tượng không phù hợp. Nếu một hoặc nhiều hơn các đối tượng không phù hợp xuất
hiện trong một mẫu, lô này phải được loại bỏ.
d Mức kiểm tra được chọn từ IEC 60410.
e Thử nghiệm này phải được thay thế bởi thử nghiệm trên dây chuyền nếu nhà chế tạo cài đặt
kiểm soát xử lý thống kê (SPC) trên các phép đo kích thước hoặc các cơ chế khác để tránh các
phần vượt quá giới hạn.
f Phương pháp điện trở xoay chiều phải được sử dụng khi mối tương quan được tìm thấy với các
kết quả của phương pháp đo một chiều. Phương pháp đo phải tương thích với 4.6.1 của IEC
62391-1.
g Không thể áp dụng các tụ điện có các chân là vít hoặc các chân khác không được thiết kế để
hàn, như đã quy định trong quy định kỹ thuật chi tiết.
n Nếu có một hạng mục không phù hợp, toàn bộ các thử nghiệm của Nhóm phải được lặp lại trên
một mẫu mới và sau đó không có hạng mục không phù hợp nào nữa. Từ chối sản phẩm có thể
tiếp tục trong thời gian lặp lại thử nghiệm.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Dữ liệu chung
2. Yêu cầu kiểm tra




×