Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10432-2:2014 - ISO 11462-2:2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.45 KB, 13 trang )

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10432-2:2014
ISO11462-2:2010
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỐNG KÊ QUÁ TRÌNH (SPC) - PHẦN 2: DANH MỤC
CÁC CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT
Guidelines for implementation of statistical process control (SPC) - Part 2: Catalogue of tools and
techniques
Lời nói đầu
TCVN 10432-2:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 11462-2:2010;
TCVN 10432-2:2014 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 69 Ứng dụng các phương
pháp thống kê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 10432 (ISO 11462), Hướng dẫn thực hiện kiểm soát thống kê quá trình (SPC), gồm
các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 10432-1:2014 (ISO 11462-1:2001), Phần 1: Các thành phần của SPC;
- TCVN 10432-2:2014 (ISO 11462-2:2010), Phần 2: Danh mục các công cụ và kỹ thuật
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỐNG KÊ QUÁ TRÌNH (SPC) - PHẦN 2: DANH MỤC
CÁC CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT
Guidelines for implementation of statistical process control (SPC) - Part 2: Catalogue of
tools and techniques
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này cung cấp danh mục các công cụ và kỹ thuật hỗ trợ tổ chức trong việc hoạch định,
thực hiện và đánh giá hệ thống kiểm soát thống kê quá trình (SPC) hiệu quả. Danh mục này đưa
ra các công cụ và kỹ thuật thiết yếu cho việc thực hiện thành công các thành phần SPC được
quy định trong TCVN 10432-1 (ISO 11462-1).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp
dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCNV 8244-1 (ISO 3534-1), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 1: Thuật ngữ chung về
thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất


TCNV 8244-2 (ISO 3534-2), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 2: Thống kê ứng dụng
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCNV 8244-1 (ISO 3534-1) và
TCVN 8244-2 (ISO 3534-2).
4. Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
ANOM

phân tích trung bình

ANOVA

phân tích phương sai

biểu đồ c

biểu đồ kiểm soát số đếm

CDF

hàm phân bố tích lũy


Cp

chỉ số năng lực quá trình

Cpk

chỉ số năng lực nhỏ nhất của quá trình


CTQ

thiết yếu về chất lượng

EWMA

trung bình trượt có trọng số mũ

biểu đồ EWMA

biểu đồ kiểm soát sử dụng trung bình trượt có trọng số mũ

FMEA

phân tích kiểu và tác động của sai lỗi

FMECA

phân tích tới hạn kiểu và tác động của sai lỗi

FTA

phân tích cây sai lỗi

biểu đồ Me

biểu đồ kiểm soát sử dụng trung vị mẫu Me

biểu đồ MR


biểu đồ kiểm soát sử dụng độ rộng trượt MR

biểu đồ np

biểu đồ kiểm soát số đơn vị theo loại

biểu đồ p

biểu đồ kiểm soát tỷ lệ đơn vị theo loại

biểu đồ P

biểu đồ kiểm soát phần trăm đơn vị theo loại

Pm

chỉ số năng lực hiệu năng máy

Pmk

năng lực hiệu năng nhỏ nhất của máy

Pp

chỉ số tiềm năng quá trình

Ppk

chỉ số hiệu năng quá trình


PDPC

biểu đồ chương trình quyết định của quá trình

QC

kiểm soát chất lượng

QFD

triển khai chức năng chất lượng

biểu đồ R

biểu đồ kiểm soát sử dụng độ rộng mẫu R

s

độ lệch chuẩn, giá trị được thừa nhận

biểu đồ s

biểu đồ kiểm soát sử dụng độ lệch chuẩn, giá trị được thừa nhận

SPC

kiểm soát thống kê quá trình

biểu đồ u


biểu đồ kiểm soát số đếm trên đơn vị

X

giá trị đo được cá thể

X

trung bình nhóm con (Xbar)

biểu đồ X

biểu đồ kiểm soát sử dụng trung bình mẫu X

5. Mục đích của danh mục
Danh mục này được dự kiến sử dụng làm hướng dẫn trong giai đoạn hoạch định chất lượng,
kiểm soát quá trình và cải tiến liên tục, để hỗ trợ cho việc nhận biết và giải quyết vấn đề trong
các hoạt động vận hành có sử dụng các phương pháp kiểm soát thống kê quá trình (SPC).
Các kỹ thuật liệt kê trong tiêu chuẩn này cho phép tổ chức đưa các quá trình vào trạng thái kiểm
soát thống kê và ở trạng thái dự đoán, tiến hành đánh giá năng lực quá trình theo các yêu cầu kỹ
thuật và xác định năng lực và độ tin cậy vốn có của quá trình. Danh mục cung cấp phương tiện
quản lý để nâng cao một cách hiệu quả hiểu biết về quá trình tạo các thông số sản phẩm hoặc
thông số quá trình thiết yếu về chất lượng (CTQ). Hiểu biết về năng lực quá trình có thể được sử
dụng để hỗ trợ trong việc quy định dung sai hoặc đánh giá tính khả thi.


Kiểm soát thống kê quá trình thường được gọi là ý kiến của khách hàng vì nó báo hiệu thời điểm
quá trình mất kiểm soát, cho phép người vận hành/người sở hữu quá trình tìm ra nguyên nhân
và hiệu chỉnh quá trình để đưa nó trở lại trong tầm kiểm soát. Bằng cách làm giảm các nguyên
nhân đặc biệt của trạng thái mất kiểm soát, nó cho phép quản lý đưa ra các hành động cải tiến

nhằm giảm sự biến động nguyên nhân thông thường.
Quá trình là đáng tin cậy, có thể dự đoán và có khả năng cung cấp cho tổ chức hiệu năng hiệu
lực, hiệu quả và kinh tế hơn, và tăng cường sự thỏa mãn của khách hàng.
Danh mục trong tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn cho tổ chức để sử dụng trong việc hoạch
định, xây dựng, thực hiện và đánh giá hệ thống kiểm soát thống kê quá trình. Trong thực tế, bảy
công cụ QC được sử dụng trên cơ sở liên tục và bao trùm phần lớn các vấn đề và nhiệm vụ. Tuy
nhiên, có những trường hợp loạt công cụ đầy đủ được liệt kê trong danh mục đã áp dụng. Danh
mục này hữu ích trong việc tìm tiêu chuẩn có thể áp dụng.
6. Phân loại các công cụ và kỹ thuật chất lượng
Xem Bảng 1.
Bảng 1 - Phân loại các công cụ và kỹ thuật chất lượng
Thành phần

Công cụ và kỹ thuật thống kê

6.1

Biểu đồ kiểm soát khuyết Các công cụ đánh giá
tật

6.2

Biểu đồ kiểm soát p

6.3
6.4
6.5

Biểu đồ kiểm soát np
Biểu đồ kiểm soát c

Biểu đồ kiểm soát u

Tham khảo

Biểu đồ kiểm soát đối với dữ
liệu định tính

TCVN 9945-1 (ISO 7870-1)

Biểu đồ kiểm soát đối với dữ
liệu định tính

TCVN 9945-1 (ISO 7870-1)

Biểu đồ kiểm soát đối với dữ
liệu định tính

TCVN 9945-1 (ISO 7870-1)

Biểu đồ kiểm soát đối với dữ
liệu định tính

TCVN 9945-1 (ISO 7870-1)

TCVN 7076 (ISO 8258a)
TCVN 7076 (ISO 8258a)
TCVN 7076 (ISO 8258a)
TCVN 7076 (ISO 8258a)

6.6


Biểu đồ kiểm soát X
(Xbar) và s

Biểu đồ kiểm soát đối với dữ TCVN 9945-1 (ISO 7870-1)
liệu định lượng (thường được
TCVN 7076 (ISO 8258a)
sử dụng trong các thiết bị cơ
khí hóa)

6.7

Biểu đồ kiểm soát nhiều Biểu đồ kiểm soát đối với dữ
định tính/khuyết tật/trọng liệu định tính
số

TCVN 9945-1 (ISO 7870-1)

6.8

Biểu đồ kiểm soát Pareto Phân tích tính tới hạn và ý
nghĩa

TCVN 7076 (ISO 8258a)

6.9

Nhóm trung bình (hoặc
trung vị) trượt ngắn hạn
và độ rộng trượt


Biểu đồ kiểm soát đối với dữ
liệu mẫu nhỏ

ISO 7870-5c tương lai

6.10

Biểu đồ kiểm soát chấp
nhận

Như trong TCVN 7076 (ISO
8258a) và TCVN 7074 (ISO
7966b)

TCVN 7076 (ISO 8258a) và

6.11

Biểu đồ kiểm soát
nghiêng

Nhóm các biểu đồ đối với dữ
liệu định lượng

ISO 7870-5c tương lai

6.12

Biểu đồ xác suất, biểu đồ Xác định phân bố đối với dữ


ISO 7870-5c tương lai

TCVN 7074 (ISO 7966b)

TCVN 9947-3 (ISO 22514-3)


kiểm soát phân bố không liệu đã cho và đánh giá năng
chuẩn
lực ngắn hạn

TCVN 9944-4 (ISO/TR 225144)

Biểu đồ kiểm soát xác
suất

Xác định phân bố đối với dữ
liệu đã cho và đánh giá năng
lực ngắn hạn

TCVN 9944-3 (ISO 22514-3)

Cá thể X với độ rộng
trượt (không chuẩn)

Biểu đồ kiểm soát đối với dữ
liệu định lượng

TCVN 9945-1 (ISO 7870-1)


Cá thể X với độ rộng
trượt (chuẩn)

Biểu đồ kiểm soát đối với dữ
liệu định lượng

TCVN 9945-1 (ISO 7870-1)

Biểu đồ kiểm soát trung vị Biểu đồ nhóm đối với dữ liệu
định lượng

TCVN 9945-1 (ISO 7870-1)

6.17

Biểu đồ kiểm soát hiệu
chỉnh

Biểu đồ cho phép độ trôi quá
trình

ISO 7870-5c tương lai

6.18

Biểu đồ kiểm soát trung
bình trượt

Biểu đồ đối với xu hướng quan ISO 7870-5c tương lai

sát

6.19

Biểu đồ kiểm soát độ rộng Biểu đồ đối với xu hướng quan ISO 7870-5c tương lai
trượt
sát

6.20

Biểu đồ kiểm soát trước Biểu đồ đối với các cá thể sử
kiểm soát (không ưu tiên) dụng dung sai

6.21

Kiểm nghiệm loạt

Kiểm nghiệm đối với phân tích TCVN 9945-1 (ISO 7870-1)
dữ liệu xu hướng

6.22

Biểu đồ kiểm soát được
chuẩn hóa (biểu đồ Z)

Biểu đồ nhóm của biểu đồ
ngắn hạn đối với dữ liệu định
lượng

ISO 7870-5c tương lai


6.23

Biều đồ kiểm soát được
chuẩn hóa (hoặc danh
nghĩa)

Biểu đồ nhóm của biểu đồ
ngắn hạn đối với dữ liệu định
lượng

ISO 7870-5c tương lai

6.24

Biểu đồ nhóm đối với dữ liệu
Biểu đồ kiểm soát X
(Xbar), nhóm con không định lượng
đổi

TCVN 7076 (ISO 8258a)

6.25

Biểu đồ nhóm đối với dữ liệu
Biểu đồ kiểm soát X
(Xbar), nhóm con cố định định lượng

TCVN 7076 (ISO 8258a)


6.26

Biểu đồ kiểm soát nhóm Để theo dõi số lượng lớn các vị TCVN 9945 (ISO 7870) (tất cả
trí hoặc dòng quá trình
các phần)

6.27

Biểu đồ kiểm soát đa biến Theo dõi nhiều đặc trưng

6.28

Biểu đồ kiểm soát
CUSUM

6.29

Biểu đồ kiểm soát EWMA Biểu đồ kiểm soát nâng cao đối TCVN 7076 (ISO 8258a)
với dữ liệu định lượng

6.30

Sơ đồ Manhattan (biểu đồ Biểu đồ đáp ứng ban đầu
kiểm soát)

ISO/TR 18532

6.31

Biểu đồ kiểm soát thích

nghi

TCVN 7076 (ISO 8258a)

6.13

6.14
6.15
6.16

TCVN 9944-4 (SO/TR 22514-4)

TCVN 7076 (ISO 8258a)
TCVN 7076 (ISO 8258a)
TCVN 7076 (ISO 8258a)

TCVN 9945-1 (ISO 7870-1)

Biểu đồ kiểm soát nâng cao đối ISO/TR 7871
với dữ liệu định lượng

Biểu đồ kiểm soát theo chuỗi
thời gian đối với dữ liệu định


lượng
6.32

Biểu đồ kiểm soát cột


Thống kê mô tả

6.33

Hệ số biến động

Thống kê mô tả

6.34

Cp, Cpk được đo theo các Phép đo về thống kê năng lực TCVN 9944 (ISO 22514) (tất cả
giới hạn quy định
quá trình
các phần)

6.35

Biểu đồ tần số (phân bố
tần số)

6.36

Kiểm nghiệm tính chuẩn Thống kê mô tả

TCVN 9603 (ISO 5479)

6.37

Biểu đồ kiểm soát hình
bánh (phân bố tần số)


TCVN 9945 (ISO 7870) (tất cả
các phần)

6.38

Pm, Pmk đối với máy (hoặc Thống kê mô tả
bất kỳ yếu tố sản xuất
đơn nào khác)

TCVN 9947-3 (ISO 22514-3)

6.39

pm, pmk đối với quá trình

Thống kê mô tả

TCVN 9944-4 (ISO/TR 225144)

6.40

Đồ thị điểm phân vị

Thống kê mô tả

TCVN 9945 (ISO 7870) (tất cả
các phần)

6.41


Kiểm nghiệm có ý nghĩa Sự suy luận

6.42

Phân tích phương sai,
hiệp phương sai và
ANOVA

Các công cụ thiết kế thực
nghiệm

6.43

Phân tích giá trị trung
bình (ANOM)

Các công cụ thiết kế thực
nghiệm

6.44

Biểu đồ nguyên nhân và Công cụ điều tra
kết quả

6.45

Thiết kế thực nghiệm

Các công cụ thiết kế thực

nghiệm

6.46

Hoạt động phát triển

Kỹ thuật thực nghiệm

6.47

Shainin: tìm các thành
Shainin các công cụ thiết kế
phần, tìm biến, tìm sản
thực nghiệm
phẩm-quá trình, so sánh
cặp, B vs. C. Nhiều phân
tích khác nhau

6.48

Đồ thị hộp và râu

Phân tích dữ liệu điều tra

6.49

Bảng kiểm tra

Phân tích dữ liệu điều tra


6.50

Theo dõi mật độ (biểu đồ Phân tích dữ liệu điều tra
bệnh sởi)

6.51

Đồ thị điểm

Phân tích dữ liệu điều tra

6.52

Đồ thị phân tán

Phân tích dữ liệu điều tra

6.53

Đồ thị thân và lá

Phân tích dữ liệu điều tra

6.54

Kiểm nghiệm giả thuyết

Suy luận

6.55


Kiểm nghiệm giá trị bất

Suy luận

Thống kê mô tả

Thống kê mô tả

TCVN 9945 (ISO 7870) (tất cả
các phần)

TCVN 9945 (ISO 7870) (tất cả
các phần)

ISO 2854

ISO/TR 29901

ISO 2854


thường (khác nhau)
6.56

Phân tích độ lặp lại và độ Phân tích hệ thống đo
tái lập

6.57


Phân tích hiệu chuẩn

Phân tích xu hướng hao mòn

6.58

Phân tích sự phân biệt

Phân tích hệ thống đo

6.59

Phân tích dự đoán trung Phân tích hệ thống đo
gian

6.60

Phân tích tuyến tính

Phân tích hệ thống đo

6.61

Phân tích độ ổn định

Phân tích hệ thống đo

6.62

Phân tích nhóm


Phân tích đa biến

6.63

Phân tích sự phân biệt

Phân tích đa biến

6.64

Biểu đồ T bình phương
của Hotelling

Phân tích đa biến

6.65

Phân tích thành phần
chính

Phân tích đa biến

6.66

Phân tích hồi quy

Chẩn đoán hồi quy

6.67


FMEA và FMECA hệ
thống, thiết kế và quá
trình

Phân tích nguyên nhân gốc rễ

6.68

Phân tích cây sai lỗi
(FTA)

Phân tích nguyên nhân gốc rễ

6.69

Phân tích năm tại sao

Phân tích nguyên nhân gốc rễ

6.70

Sơ đồ mối quan hệ

Các công cụ liên quan

6.71

Bảng kế hoạch kiểm soát Các công cụ liên quan


6.72

Vẽ bản đồ quá trình liên
chức năng

Các công cụ liên quan

6.73

Sơ đồ ma trận

Các công cụ liên quan

6.74

Poka yoke (ngăn ngừa
sai lỗi)

Công cụ phòng ngừa

6.75

Biểu đồ chương trình
quyết định quá trình (sơ
đồ PDCP)

Các công cụ liên quan

6.76


Sơ đồ dòng quá trình

Các công cụ liên quan

6.77

Triển khai chức năng chất Công cụ hoạch định chất
lượng (QFD)
lượng

6.78

Sơ đồ quan hệ

Nhóm con hợp lý

6.79

Sự phân tầng

Các công cụ liên quan

6.80

Sơ đồ cây

Các công cụ liên quan

6.81


Phân tích độ tin cậy: đồ Phân tích độ tin cậy/sự sống
thị hàm nguy cơ (Weibull sót
tổng quát hóa, chưa biết

TCVN 6910-1 (ISO 5725-1)
TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)


phân bố); phân tích cấp
tăng độ tin cậy; dự đoán
độ tin cậy; dự đoán sống
sót; phân tích sống sót,
dấu vết log-rank, phân bố
sống sót; ước lượng phân
bố khả năng sống sót;
phân vị sống sót, đồ thị
Weibull/đồ thị loga
chuẩn/đồ thị hàm mũ (đã
biết phân bố)
6.82

Lấy mẫu: ước lượng cỡ Lấy mẫu
mẫu; ước lượng mức tin
cậy của cỡ mẫu; ước
lượng độ chụm cỡ mẫu;
ngẫu nhiên hóa

6.83

Dung sai thống kê


Phân tích dung sai

6.84

Mô phỏng biến động

Phân tích dung sai

Tài liệu tham khảo [20]

a

TCVN 7076 (ISO 8258) được thay thế bằng TCVN 9945-2 (ISO 7870-2).

b

TCVN 7074 (ISO 7966) được thay thế bằng TCVN 9945-3 (ISO 7870-3).

c

Bộ tiêu chuẩn ISO 7870 (TCVN 9945) (tất cả các phần) trong tương lai sẽ bao gồm ISO 7870-5
(biểu đồ kiểm soát chuyên dụng) và ISO 7870-6 (hướng dẫn áp dụng biểu đồ kiểm soát thống
kê).
7. Loại công cụ và kỹ thuật SPC
Loại công cụ và kỹ thuật SPC cho phép người dùng tìm ra phương pháp thích hợp để phân tích
và giải quyết vấn đề chất lượng bằng cách sử dụng phương pháp đã được chứng minh (xem
Bảng 2).
8. Mô tả về các công cụ và kỹ thuật quan trọng được khuyến nghị, ứng dụng và phạm vi
Xem Bảng 2.

Bảng 2 - Các công cụ và kỹ thuật quan trọng được khuyến nghị, ứng dụng và phạm vi
Tên gọi

Phạm vi

Ứng dụng

Biểu đồ kiểm soát Hoạch định,
Khi thu thập dữ liệu
p
kiểm soát và cải định tính từ quá trình,
tiến chất lượng hiểu biết về năng lực
quá trình khi cỡ mẫu
có thể khác nhau.
Thường được sử
dụng đối với dữ liệu
dây chuyền lắp ráp.
Có nhiều ứng dụng
phi sản xuất như sai
lỗi ngân hàng, đánh
giá việc quản lý kho
và tính năng phân
phối.

Mô tả

Tham khảo

Biểu đồ p là biểu đồ TCVN 9945-1
định tính được sử (ISO 7870-1)

dụng để nghiên cứu
TCVN 7076 (ISO
phần trăm sản phẩm
8258a)
không phù hợp.
Thông thường, dữ
liệu được thu thập
về nhiều đặc trưng.

Biểu đồ kiểm soát Hoạch định,
Tương tự với biểu đồ Biểu đồ np được sử TCVN 9945-1
np
kiểm soát và cải p nhưng khi cỡ mẫu dụng theo cách
(ISO 7870-1)
tiến chất lượng cố định để thuận tiện, tương tự như với


ví dụ: số đơn vị không biểu đồ p, nhưng khi TCVN 7076 (ISO
phù hợp từ cỡ mẫu cỡ mẫu là cố định. 8258a)
ngẫu nhiên cố định là
30 phần.
Biểu đồ kiểm soát Hoạch định,
Sử dụng biểu đồ
Biểu đồ c là biểu đồ TCVN 9945-1
c
kiểm soát và cải tương tự, nhưng với định tính được sử (ISO 7870-1)
tiến chất lượng các giới hạn kiểm
dụng để phân tích
TCVN 7076 (ISO
soát khác nhau, nghĩa số sự cố vốn có, sự

8258a)
là sự không phù hợp không phù hợp
được tìm thấy trên
trong một đơn vị,
một tấm vật liệu đệm. nghĩa là các khuyết
tật được tìm thấy
trên một tấm vật liệu
đệm.
Biểu đồ kiểm soát Hoạch định,
Biểu đồ nhiều đặc
u
kiểm soát và cải trưng thường được
tiến chất lượng sử dụng để thu thập
dữ liệu, cho phép sử
dụng tối đa thông tin
sẵn có, nghĩa là số
không phù hợp trên
100 dụng cụ là một tỷ
số.

Biểu đồ u là biểu đồ TCVN 9945-1
định tính được sử (ISO 7870-1)
dụng để thu thập dữ
TCVN 7076 (ISO
liệu từ tỷ lệ không
8258a)
phù hợp trên số đơn
vị cố định, khi số
không phù hợp có
thể khác nhau giữa

một lô và lô tiếp
theo.

Biểu đồ kiểm soát Hoạch định,
Được sử dụng để
Biểu đồ X (Xbar) và b
kiểm soát và cải phân tích quá trình
R còn được gọi là
X (Xbar) và R
tiến chất lượng kiểm soát thống kê, biểu đồ trung bình
năng lực quá trình và và độ rộng; nó bao
mục đích kiểm soát gồm hai biểu đồ: thứ
để thay thế kiểm tra nhất là xu hướng đo
100 % vì lý do kinh tế. trung tâm Xbar và
thứ hai là độ rộng,
R. Dữ liệu được
phân nhóm con,
được vẽ trên biểu
đồ riêng biệt và các
giới hạn kiểm soát
thống kê được áp
dụng.
Biểu đồ kiểm soát Hoạch định,
Biểu đồ X (Xbar) và s Biểu đồ X (Xbar) và
kiểm soát và cải được sử dụng rộng s được sử dụng khi
X (Xbar) và s
tiến chất lượng rãi cho các kiểm soát các trung bình của
quá trình tự động nội dữ liệu thu thập
tuyến với sự hiệu
được cơ khí hóa và

chính tự động dựa
việc tính toán được
trên các tín hiệu thống tự động hóa.
kê.

b

b
Biểu đồ kiểm soát Hoạch định,
Được sử dụng khi có Nhóm trung bình
R
kiểm soát và cải sẵn dữ liệu định
(hoặc trung vị) trượt
tiến chất lượng lượng, nhưng có hạn, ngắn hạn và độ rộng
nghĩa là thử nghiệm trượt gồm hai biểu
phá hủy hay các quá đồ đo trung bình và


trình thay đổi chậm.

Biểu đồ cá thể X

độ rộng trượt. Dữ
liệu không được
phân nhóm con và
sự khác nhau giữa
các số đọc tiếp theo
và độ rộng trượt
được vẽ trên biểu
đồ R.


Hoạch định,
Biểu đồ này được sử Biểu đồ cá thể X với
kiểm soát và cải dụng để phân tích dữ độ rộng trượt (thông
tiến chất lượng liệu định lượng không thường) gồm hai
được tạo ra đủ
biểu đồ. Dữ liệu
thường xuyên để sử không được phân
dụng biểu đồ X (Xbar) nhóm con, các kết
quả dữ liệu cá thể
và r.
được vẽ trên biểu
đồ X và sự khác
nhau giữa các kết
quả liên tiếp và độ
rộng trượt được vẽ
trên biểu đồ độ rộng
trượt.

Biểu đồ kiểm soát Hoạch định,
phân tích Pareto kiểm soát và cải
tiến chất lượng

Biểu đồ phân tích
Pareto

b

Biểu đồ kiểm soát Kiểm soát và cải Biểu đồ kiểm soát
Biểu đồ kiểm soát

nhóm
tiến chất lượng nhóm được sử dụng nhóm là sự thích
cho các quá trình
ứng của biểu đồ đa
nhiều điểm, như là
biến khi mẫu được
máy tiện nhiều trục, lấy từ tất cả các
vật đúc nhiều ngăn điểm theo phương
hoặc khuôn nhựa và án lấy mẫu được vẽ
nhiều ứng dụng khác trên biểu đồ thống
khi các yếu tố chi phí kê. Các kết quả
kinh tế và thời gian được vẽ trực tiếp
của việc lấy mẫu sẽ trên biểu đồ và
tốn kém và mất thời đường thẳng được
gian. Việc phân tích vẽ giữa số đọc cao
được thực hiện để tìm nhất và thấp nhất.
ra nguồn dữ liệu lớn Trung bình được
nhất và bất kỳ dạng tính và vẽ. Trung
thức bất thường nào bình của các mẫu
của sự biến động.
liên tiếp được nối
với nhau. Các giới
hạn kiểm soát được
tính dựa trên trung
bình trên và dưới.

b

Biểu đồ nguyên
nhân và kết quả


b

Hoạch định,
Biểu đồ nguyên nhân
kiểm soát và cải và kết quả, đôi khi
tiến chất lượng được gọi là biểu đồ
Ishikawa hay biểu đồ
xương cá, được sử
dụng cho phân tích

Biểu đồ nguyên
nhân và kết quả là
biểu đồ hình xương
cá với năm nhánh
thường được gọi là
năm M (Con người,


sâu hơn về nguyên Phương pháp, Vật
nhân đặc biệt của một liệu, Máy móc, Đo
vấn đề quá trình.
lường/môi trường)
và báo cáo vấn đề
được liệt kê trong
hộp ở bên phải của
biểu đồ.
Chỉ số năng lực
quá trình


Hoạch định,
Chỉ số năng lực quá Chỉ số năng lực, Cp, TCVN 9944 (ISO
kiểm soát và cải trình cho phép quản lý Cpk, đo năng lực quá 22514) (tất cả
tiến chất lượng để xem xét “tiếng nói trình theo các giới các phần)
của quá trình” về hiệu hạn quy định đối với
năng trên tất cả các các chỉ số hiệu năng
sản phẩm và dịch vụ khi quá trình trong
mới. Thực tế phổ biến trạng thái kiểm soát
hiện nay là quy định thống kê.
chỉ số năng lực như là
mục tiêu chất lượng
đối với chương trình
mới.
b
Hoạch định,
Biểu đồ thường được Biểu đồ (phân bố
kiểm soát và cải sử dụng để hiển thị tần số) là biểu đồ
tiến chất lượng phân bố tần số.
tần số đơn biến
Chúng bao gồm đồ thị trong đó hình chữ
thân và lá, biểu đồ đa nhật có diện tích tỷ
giác, đồ thị điểm và lệ với tần số lớp
biểu đồ CDF.
được xây dựng trên
các đoạn của trục
hoành, độ rộng của
mỗi đoạn thể hiện
khoảng cách lớp
tương ứng của biến.


Danh mục kiểm tra Hoạch định,
và bảng kiểm tra kiểm soát và cải
tiến chất lượng

Danh mục kiểm tra b
là danh mục các đặc
trưng được xác định
trước đối với việc
kiểm tra hoặc xem
xét cho mục đích
kiểm soát quá trình.
Bảng kiểm tra là một
dạng hoặc mẫu có
cấu trúc, được
chuẩn bị cho việc
thu thập và phân
tích dữ liệu.

Biểu đồ phân tán Hoạch định,
Biểu đồ phân tán
kiểm soát và cải được sử dụng để tìm
tiến chất lượng kiếm mối quan hệ
giữa các biến.

b
Biểu đồ phân tán
hiển thị các mối
quan hệ và xác
nhận rằng chúng
độc lập bằng cách

vẽ dữ liệu bằng số,
một biến trên mỗi
trục để tìm mối quan
hệ. Khi chúng tương


quan, các điểm nằm
dọc theo một đường
thẳng hoặc đường
cong. Mối quan hệ
càng tốt thì độ trải
theo dòng càng sát.
Sự phân tầng

b
Kiểm soát và cải Quá trình phân tầng Sự phân tầng là
tiến chất lượng có thể được chia trên phân chia tổng thể
cơ sở địa lý bằng
thành các phần,
cách phân chia diện được gọi là địa tầng,
tích mẫu thành các đặc biệt với mục
diện tích phụ trên biểu đích lấy mẫu, một tỷ
đồ. Sử dụng màu sắc lệ được ấn định của
phân biệt hoặc mã
mẫu được lựa chọn
hóa để thể hiện hiệu từ mỗi tầng.
ứng phân tầng.

Lấy mẫu


b
Kiểm soát và cải Lấy mẫu được sử
Lấy mẫu là việc
tiến chất lượng dụng để đưa ra quyết đánh giá chất lượng
định về lô nguyên liệu nguyên liệu hoặc
lớn hoặc các phần, các đơn vị của sản
trong trường hợp tốn phẩm bằng việc
kém về chi phí và thời kiểm tra một phần
gian cho thử nghiệm của quá trình hoặc
hoặc kiểm tra toàn bộ lô, thay vì kiểm tra
lượng đó.
100 %, sử dụng
phương án lấy mẫu
Phân nhóm con hợp
thống kê được công
lý là thiết yếu để tối
nhận hoặc phân
đa hóa giá trị của
nhóm con hợp lý
SPC trong việc phát
trong kiểm soát quá
hiện độ biến động tối
trình.
đa trong mẫu được
lấy.

Pm, Pmk

Hoạch định,
Có thể được sử dụng Pm, Pmk đối với máy TCVN 9944-3

kiểm soát và cải để xác minh hoặc
(hoặc bất kỳ một
(ISO 22514-3)
tiến chất lượng đánh giá năng lực
yếu tố sản xuất đơn
máy tiềm ẩn bằng
nào khác). Tương
cách sử dụng kỹ thuật tự như Cpk nhưng từ
xác suất.
một phân bố xác
suất và không dựa
trên cơ sở thời gian
hoặc kiểm soát
thống kê đã biết.

Biểu đồ kiểm soát Hoạch định,
CUSUM
kiểm soát và cải
tiến chất lượng

Biểu đồ kiểm soát

ISO/TR 7871

Cusum

a

TCVN 7076 (ISO 8258) được thay thế bằng TCVN 9945-2 (ISO 7870-2).


b

Tiêu chuẩn quốc tế SPC của ISO/TC 69 chưa xây dựng cho những tham số này.

9. Cải tiến liên tục
Danh mục này có thể được sử dụng như hộp công cụ chất lượng chung cho chương trình cải
tiến liên tục của doanh nghiệp và đề cập đến trong hệ thống quản lý chất lượng của doanh
nghiệp.


THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 2854, Statistical interpretation of data - Techniques of estimation and tests relating to
means and variances (Giải thích dữ liệu thống kê - Kỹ thuật ước lượng và kiểm nghiệm liên quan
đến trung bình và phương sai)
[2] TCVN 9603 (ISO 5479), Giải thích dữ liệu thống kê - Kiểm nghiệm sai lệch so với phân bố
chuẩn
[3] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết
quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung
[4] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết
quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn
[5] TCVN 9945-1 (ISO 7870-1), Biểu đồ kiểm soát - Phần 1: Hướng dẫn chung
[6] TCVN 9945-4 (ISO 7870-4), Biểu đồ kiểm soát - Phần 4: Biểu đồ tổng tích lũy
[7] ISO/TR 7871, Cumulative sum charts - Guidance on quality control and data analysis using
CUSUM techniques (Biểu đồ tổng tích lũy - Hướng dẫn về kiểm soát chất lượng và phân tích dữ
liệu bằng cách sử dụng kỹ thuật CUSUM)
[8] TCVN 7074 (ISO 7966), Biểu đồ kiểm soát chấp nhận
[9] TCVN 7076 (ISO 8258), Biểu đồ kiểm soát Shewhart
[10] ISO 11453:1996, Statistical interpretation of data - Tests and confidence intervals relating to
proportions (Giải thích dữ liệu thống kê - Kiểm nghiệm và khoảng tin cậy liên quan đến tỷ lệ)

[11] ISO/TR 13425, Guidelines for the selection of statistical methods in standardization and
specification (Hướng dẫn lựa chọn các phương pháp thống kê trong tiêu chuẩn hóa và quy định)
[12] ISO/TR 18532, Guidance on the application of statistical methods to quality and to industrial
standardization (Hướng dẫn áp dụng các phương pháp thống kê cho chất lượng và tiêu chuẩn
hóa công nghiệp)
[13] TCVN 9944-1 (ISO 22514-1), Phương pháp thống kê trong quản lý quá trình - Năng lực và
hiệu năng - Phần 1: Nguyên tắc và khái niệm chung
[14] TCVN 9944-3 (ISO 22514-3), Phương pháp thống kê trong quản lý quá trình - Năng lực và
hiệu năng - Phần 3: Nghiên cứu hiệu năng máy đối với dữ liệu đo được trên bộ phận riêng biệt
[15] TCVN 9944-4 (ISO/TR 22514-4), Phương pháp thống kê trong quản lý quá trình - Năng lực
và hiệu năng - Phần 4: Ước lượng năng lực quá trình và đo lường hiệu năng
[16] ISO 22514-6, Statistical methods in process management - Capability and performance Part 6: Process capability statistics for characteristics following a multivariate normal distribution 1)
(Phương pháp thống kê trong quản lý quá trình - Năng lực và hiệu năng - Phần 6: Thống kê năng
lực quá trình đối với các đặc trưng theo phân bố chuẩn đa biến)
[17] ISO/TR 29901, Selected illustrations of full factorial experiments with four factors (Hình minh
họa được lựa chọn về thực nghiệm giai thừa đầy đủ với bốn yếu tố)
[18] GRANT, Eugene L. and LEAVENWORTH, Richard S., Statistical quality control. McGrawHill, 6th ed., 1988 (Kiểm soát thống kê chất lượng)
[19] HUBBARD, Merton R., Statistical quality control for the food industry. Springer, 3rd ed., 2003
(Kiểm soát chất lượng thống kê cho ngành công nghiệp thực phẩm).

1)

Đang xây dựng.


[20] MONTGOMERY, Douglas C., Introduction to statistical quality control. Wiley, 5th ed., 2005
(Giới thiệu về kiểm soát chất lượng thống kê)
[21] TAGUE, Nancy R., The quality tool box. ASQ Quality Press, 2 nd ed., 2005 (Hộp công cụ
chất lượng).
MỤC LỤC

Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
5. Mục đích của danh mục
6. Phân loại các công cụ và kỹ thuật chất lượng
7. Loại công cụ và kỹ thuật SPC
8. Mô tả về các công cụ và kỹ thuật quan trọng được khuyến nghị, ứng dụng và phạm vi
9. Cải tiến liên tục
Thư mục tài liệu tham khảo



×