Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Mô hình hệ thống hóa pháp luật (pháp điển hóa, tập hợp hóa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (33.91 KB, 2 trang )

Mô hình hệ thống hóa
Hình thức hệ thống

Tiêu chí so sánh
Chủ thể tiến hành
Mục đích

Đối tượng

Trình tự thủ tục
tính chất của hđ

Tập hợp hóa ( Hệ
thống hóa không
chính thức )

Bất kỳ
Có nhiều mục đích
khác nhau

Pháp điển hình
thức ( Hệ thống
hóa chính thức về
hình thức ) ( Tập
hợp hóa theo thẩm
quyền )
Các chủ thể có
thẩm quyền

Pháp điển hóa nội
dung ( Hệ thống


hóa chính thức về
mặt nội dung)
Chủ thể có thẩm
quyền duy nhất:
Quốc hội
Hoàn thiện hệ
thống pháp luật đặc
biệt theo từng lĩnh
vực

Cập nhập các văn
bản QPPL để xác
định sự thống nhất
cho pháp luật phục
vụ cho áp dụng
pháp luật
Văn bản quy phạm Là các văn bản, các
Là các văn bản có
pháp luật hoặc quy quy phạm pháp luật quy phạm pháp luật
phạm pháp luật bất
đang có hiệu
đang có hiệu lực
kỳ
lực( nhiều lĩnh vực)
trong 1 lĩnh vực
+ Văn bản đã có
hiệu lưc
+ Văn bản chưa có/
đã có hiệu lực
Thu thập > tập hợp Thu thập > tập hợp Thu thập > tập hợp

> chọn lọc> sắp xếp > chọn lọc > sắp xếp > chọn lọc > sắp xếp
các đối tượng được
các đối tượng là
Dựa trên cơ sở tập
lựa chọn nhưng ko
văn bản đang có
hợp hóa các văn
đc làm thay đổi nội hiệu lực nhưng ko
bản đang có hiệu
dung hiệu lực hay
làm thay đổi nội
lực trong 1 lĩnh vực
hình thức của các
dung hình thức
thành 1 văn bản
đối tượng đó
hiệu lực của các đối mới, nó có thể thay
tượng đó nhưng có đổi nội dung hình
thể loại bỏ những thức của đối tượng
quy phạm những
được lựa chọn
văn bản lỗi thời


Kết quả

Hiệu lực pháp lý
của các kết quả

Tập hợp hóa có thể

có nhiều kết quả
khác nhau tùy
thuộc vào mục đích
của người tiến hành
mà nó thường
được thể hiện ở các
tập hợp dưới dạng :
theo thời gian ban
hành, có hiệu lực,
hết hiệu lực,…

mâu thuẫn chồng
chéo hết hiệu lực
- Liên quan đến
khái niệm nguồn
- Kết quả có thể là
tên gọi
- Theo số hiệu của
văn bản

Ý nghĩa: Xem quá
trình vận động và
phát triển của nó
như thế nào

Ý nghĩa: để phát
hiện ra sự mâu
thuẫn chồng chéo

Không có giá trị bắt

buộc

Có giá trị bắt buộc
để áp dụng pháp
luật

Cho những bộ pháp
điển,tập hợp các
loại vb đang có hiệu
lực
Làm một bộ luật
mới

Có hiệu lực mới cao
hết hiệu lực ban
đầu



×