Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Nghiên cứu tìm hiểu về các loại chipset trên mainboard

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (860.65 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN



BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Đề tài: Nghiên cứu tìm hiểu về các loại chipset trên bảng mạch chính trong
máy tính(mainboard)

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THS NGUYỄN THANH HẢI
NHÓM SỐ

:6

LỚP

: HTTT02 – K13

Hà Nội,2019

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
1


KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN



BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC KIẾN TRÚC MÁY TÍNH


Đề tài: Nghiên cứu tìm hiểu về các loại chipset trên bảng mạch chính trong
máy tính(mainboard)
Giáo viên: Ths Nguyễn Thanh Hải
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Mai Lê
Nguyễn Thị Hiền
Nguyễn Thị Thu Hiền
Nguyễn Thị Thảo
Trần Thị Ánh

Hà Nội,2019

MỤC LỤC

1. Khái niệm và chức năng chung về chipset......................................5

2


1.1 Khái niệm.................................................................................................5
1.2 Chức năng.................................................................................................5

2. Phân loại chipset............................................................................. 5
2.1 Chip cầu bắc.............................................................................................6
2.2 Chip cầu nam............................................................................................7

3. Một số hãng sản xuất chipset hiện nay..........................................10
4. Chipset của các hãng sản xuất........................................................11
4.1 Chipset của intel.......................................................................................11
4.1.1 Chipset intel 4 series.............................................................11
4.1.1.1 Chipset intel G45 express............................................12

4.1.1.2 Chipset Intel G43........................................................12
4.1.1.3 Chipset intel P45 Express............................................12
4.1.1.4 Chipset 925x express...................................................12
4.1.1.5 Chipset 915G express..................................................12
4.1.1.6 Chipset 915P express...................................................13
4.1.2 Chipset intel xeon..................................................................13
4.1.3 Chipset intel 3 series.............................................................14
4.1.4 Các dòng chipset mới của intel.............................................14
4.2 Chipset của AMD.....................................................................................16
4.2.1Chipset AMD –M690T...........................................................16
4.2.2 Chipset AMD- PHENOM.....................................................17
4.2.3 Chipset AMD 790GX............................................................17
4.2.4 Chipset AMD- quad-core Phenom 9600+ Black Edition.......19
4.2.5 AMD A-Series Chipset..........................................................19
4.3 Chipset cua VIA.......................................................................................20
4.3.1Chipset VIA-NANO...............................................................20
4.3.2 Chipset VIA-VN800.............................................................21
4.4 Chipset cua SIS........................................................................................21
4.4.1 Chipset SIS M671MX...........................................................21
4.4.2 Chipset SIS 655 FX...............................................................21
4.4.3 Chipset SIS 655 TX...............................................................22
4.5 Chipset của ATI........................................................................................22
4.5.1 Chipset của ATI-mobility radeon hd 3000 series...................22

3


TÀI LIỆU ĐƯỢC THAM KHẢO TỪ NGUỒN:
Wiki ( )
123doc ( )

Tinh tế ()
Và nhiều nguồn khác.

1. Khái niệm và chức năng chung về chipset
1.1 Khái niệm
Chipset là một nhóm các mạch tích hợp (các chip) được thiết kế để làm việc
cùng nhau và đi cùng nhau như một sản phẩm đơn. Trong máy tính, từ chipset thường
dùng để nói đến các chip đặc biệt trên bo mạch chủ hoặc trên các card mở rộng.
Khi nói đến các máy tính cá nhân dựa trên hệ thống Intel Pentium, từchipset
thường được dùng để nói đến hai bo mạch chính: chip cầu bắc và chip cầu nam.
Trong các máy tính gia đình, các máy trò chơi từ thập niên 1980 và thập niên
90, từ chipset được sử dụng để chỉ các chip xử lý âm thanh và hình ảnh.
4


Các hệ thống máy tính được sản xuất trước thập niên 1980 thường dùng chung
một loại chipset, mặc dù những máy này có nhiều đặc tính khác nhau. Ví dụ: chipset
NCR 53C9x, một loại chipset giá thấp sử dụng giao diện SCSI cho các thiết bị lưu trữ,
có thể thấy trong các máy Unix ( như MIPS Magnum), các thiết bị nhúng và các máy
tính cá nhân.
Nhà sản xuất chip thường không phụ thuộc vào nhà sản xuất bo mạch. Ví dụ các
nhà sản xuất chipset cho bo mạch PC có NVIDIA, ATI, VIA technologies, SiS, Intel
và AMD.
1.2 Chức năng
Là trọng điểm giao tiếp của bo mạch chủ, nó điều khiển tất cả mọi hoạt động
truyền dữ liệu giữa các phần cứng với nhau. Chipset quyết định sự tương thích của các
phần cứng với bo mạch chủ như CPU, RAM, Card VGA, HDD, Card internet,….

2. Phân loại chipset
Có 2 loại chipset phổ biến: chip cầu Bắc, chip cầu Nam.


2.1 Chipset cầu Bắc-North Bridge (Memory Controller Hub: MCH)
2.1.1 Chip cầu Bắc hay gọi là North Bridge là một trong hai chip trong
một

chipset trên một bo mạch chủ của PC, chip còn lại là chip cầu Nam.
5


2.1.2 Chức năng:
Chip cầu Bắc đảm nhiệm việc liên lạc giữa các thiết bị CPU,
RAM AGP hoặc PCI Express và chip cầu nam.
Vì các bộ xử lý và RAM khác nhau yêu cầu các tín hiệu khác nhau,
mộtchip cầu bắc chỉ làm việc với một hoặc hai loại CPU và nói chung chỉ
làm việc với một RAM.
Một vài loại còn chứa chương trình điều khiển video tích hợp.

2.1.3 Nhận diện trên mainboard:
Chip lớn nhất trên mainboard
Thường được gắn thêm một miếng tản nhiệt
Nằm gần CPU và RAM
2.1.4 Tầm quan trọng trên mainboard:
Chip cầu bắc trên một bo mạch chủ là nhân tố quan trọng quyết
định số lượng, tốc độvà loại CPU cũng như dung lượng, tốc độ và loại RAM có
thể được sử dụng. Các nhân tố khác như điện áp và số các kết nối dùng được
cũng có vai trò nhât định. Gần như tất cả các chipset ở cấp độ người dùng chỉ hỗ
trợ một dòng vi xử lý với lượng RAM tối đa phụ thuộc bộ xử lý và thiết kế của
bo mạch chủ. Các máy Pentium 4 có giới hạn là 4G. Kể từ Pentium Pro đã hỗ trợ
địa chỉ bộ nhớ lớn hơn 32bit, thường là 36 bit do đó có thể định vị 64GB bộ nhớ.
6



Tuy nhiên các bo mạch chủ chỉ hỗ trợ một lượng RAM ít hơn vì các nhân tố
khác (giới hạn của hệ điều hành và giá thành của RAM)
Mỗi chip cầu bắc chỉ làm việc với một hoặc hai loại chip cầu
nam. Do vậy nó đặt ra những hạn chế kỹ thuật đối vưới chip cầu nam và ảnh
hưởng tới một số đặc tính của hệ thống.
2.2Chipset cầu Nam-South Bridge Chip (I/O Control Hub: ICH)
2.2.1 Chip cầu nam hay còn gọi là I/O Control Hub:
ICH, là một chip đảm nhiệm những việc có tốc độ chậm của bo mạch chủ
trong chipset. Khác với chip cầu bắc, chip cầu nam không được kết lối trực tiếp
với CPU. Đúng hơn là chip cầu bắc kết nối chip cầu nam với CPU.

2.2.2. Chức năng:
Quản lý và giao tiếp với các thành phần như: các khe PCI, giao tiếp
USB, chip Sound, chip LAN, BIOS ROM, chip SIO (Riêng SIO sẽ quản lý:
Keyboard, mouse, FDD, COM, LPT). Một chip cầu nam điển hình thường làm
việc với một vài chip cầu bắc khác, mỗi cặp chip cầu nam và bắc phải có thiết kế
phù hợp thì mới có thể làm việc với nhau

2.2.3 Nhận diện trên mainboard:Lớn thứ nhì trên main (chỉ thua
Chip cầu Bắc)
Có 2 chip lớn, chíp thứ nhất là cầu Bắc thì chip còn lại là chip cầu NAM.
7


2.2.4 Tầm quan trọng trên mainboard:
Chip cầu nam nằm ở đầu kia hay phía nam của bo mạch chủ và nó chịu
trách nhiệm kiểm soát hoạt động của các phần cứng chậm hơn như các khe PCI
mở rộng, kết nối SATA và IDE dành cho ổ cứng, các cổng USB, cổng âm thanh

tích hợp, mạng, … Và để các phần cứng này giao tiếp với CPU thì trước tiên
chúng ta phải đi qua cầu nam, nhưng sau đó sẽ đến cầu bắc rồi mới đến CPU.

 Sự kết hợp chipset cầu bắc và nam:
 Thiết kế chipset cầu bắc và cầu nam truyền thống hiển
nhiên cũng được cải tiến qua thời gian và từng bước hình
thành khái niệm chipset như ngày nay. Trên thực tế,
chipset hiện đại không còn mang nghĩa là bộ những con
chip nữa.
 Thay vào đó kiến trúc cầu bắc và cầu nam nhường lại cho
một hệ thống đơn giản hơn với chỉ 1 con chip. Rất nhiều
thành phần như bộ nhớ, vi điều khiển card đồ họa, ... giờ
đây được tích hợp và xử lý trực tiếp bởi CPU. Các chức
năng điều khiển ưu tiên chuyển sang cho CPU và những
nhiệm vụ còn lại vẫn dành cho một con chip kiểu như chip
cầu nam.
 Sự phát tiển gần đây:
Bộ điều khiển nhớ điều khiển việc giao tiếp giữa CPU và RAM được đưa vào
trong các bộ vi xử lý AMD64, Các nhà thiết kế máy tính khác như Intel, IBM đã cân
nhắc sự thay đổi này cho các dòng sản phẩm của họ. Một ví dụ cho sự thay đổi này là
chipset đơn NVIDIA's nForce cho hệ thống AMD64. Nó kết hợp tất cả các đặc tính
một Cầu Bắc thông thường (computing) với một cổng tăng tốc đồ họa (Accelerated
Graphics Port_AGP) và nối trực tiếp tới CPU. Trên các bo mạch nForce4 chúng được

8


xem như MCP (Media Communications Processor - Bộ xử lý giao tiếp đa phương
tiện).


Trong tương lai, một giải pháp cho System-on-chip|SOC/Single Chip sẽ luôn
phổ thông hơn do đòi hỏi giảm thiểu các thành phần khi lắp ráp. Tuy nhiên các chíp
lớn có thể làm giảm tính đa dụng của giải pháp và làm tăng tính phức tạp cũng như số
lượng chân. Điều dự đoán này tại thời điểm hiện tại không quan trong lắm vì gần đay
co rất nhiều loại bus tốc độ cao (PCIe, SATA) có thể lập trình nguyên bản hoặc cao
hơn.Điều này giống như đem việc thực hiện chuẩn kết nối thông qua một bus chuẩn
(có thể là PCIe), loại bus có thể được kết hợp, thành một bộ điều khiển siêu vào-ra
(Super I/O).
3. MỘT SỐ HÃNG SẢN XUẤT CHIPSET HIỆN NAY
Các nhà sản xuất chipset cho máy tính lớn là : Intel, SiS, VIA,AMD , nVIDIA,

3.1 Intel
Intel là công ti sản xuất chipset lớn nhất thế giới, cũng là nhà sản xuất bộ Xử
lý trung tâm(CPU) lớn nhất, các sản phẩm gần đây nh 845, 848, 865, 875, 915, 925,
945, 955, 965, 975, P35, Q35, G33, G31, X38,… Mỗi loại đều chia làm các dòng P, G
nVIDIA, ATI, J, D tùy tính năng.
3.2AMD
AMD là nhà sản xuất linh kiện tích hợp bán dẫn có trụ sở tại
Sunnyvale,California,Hoa Kỳ.AMD là nhà sản xuất bộ vi xử lý (CPU)x86 lớn thứ hai
trên thế giới sau Intel và là một trong những nhà sản xuất bộ nhớ flash hàng đầu trên
thế giới,ngoài ra AMD còn sản xuất chipset và một số linh kiện điện tử khác.AMD nổi
tiếng với dòng sản phẩm Athlon cho thị trờng cao cấp và Duron cho thị trờng cấp thấp
giá rẻ.
3.3 SIS
9


SIS là công ti của Đài Loan chuyên sản xuất các bộ xử lý cho máy tính và các
thiết bị điện tử khác. SiS trước kia khá mạnh trong thị phần sản xuất Chipset nhưng
giờ đã thu hẹp thị phần. Giờ tập trung vào các chipset cho hệ thống của AMD và các

CPU cho các thiết bị cầm tay và điện tử khác.
3.4 VIA
VIA Một nhà sản xuất chip bán dẫn hàng đầu của Đài Loan. Mạnh trong các
dòng chipset cho PC và CPU xử lý cho các thiết bị điện tử nhỏ.
3.5 nVIDIA
nVIDIA là công ti lớn nhất thế giới về sản xuất bộ xử lý đồ họa GeForce
(GPU). Những năm gần đây công ti còn sản xuất các chipset rất tuyệt một phần hỗ trợ
cho công nghệ của card đồ họa của hãng với tên là nForce nh nForce, 4, 570i, 780i,
790i,
3.6 ATI
ATI tuơng tự nh nVidia. ATI cũng ko kém cạnh nVidia là bao trong lĩnh vực
sản xuất bộ xử lý đồ họa với nhãn hiệu Radeon. Gần đây ATI cũng mạnh lên trong
lĩnh vực sản xuất chipset với thơng hiệu Radeo Express. ATI đã bị AMD mua lại và
trở thành công ti con của AMD
4. CHIPSET CỦA CÁC HÃNG SẢN XUẤT
4.1 Chipset của intel
4.1.1 Chipset intel 4 series
Chipset Intel 4 series: Tăng cường khả năng xử lý đồ hoạ nâng cao
Họ chipset Intel 4 series, gồm các chipset Intel Express G45, G43, P45 và P43,
được kỳ vọng là sẽ biến những hệ thống máy tính thành một trung tâm giải trí và
truyền thông liên lạc cao cấp.
Chipset Intel G45 Express mới, với hệ thống tăng tốc đồ họa Intel X4500HD
cải tiến, mang lại những cấp độ mới về hiệu năng và chất lượng hình ảnh, bao gồm
10


một số những tính năng "lần đầu tiên xuất hiện" trên các nền tảng thiết bị của Intel:
Chipset Intel P45 Express, một thế hệ tiếp theo của chipset Intel P35 Express phổ
biến, được thiết kế để mang lại những tính năng hiệu suất hoạt động cho các nền tảng
phổ thông. Chipset mới này bổ sung khả năng hỗ trợ PCI Express 2.0 thế hệ mới với

cấu hình đồ họa kép mới cùng khả năng tinh chỉnh hiệu suất hoạt động vượt qua các
chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của nó.Dưới đây là những chi tiết veefcacs chipset mới:
4.1.1.1Chipset intel G45 express:
-Mang lại những tiến bộ về video, đồ họa, khả năng xử lý nhạy bén cùng khả
năng mở rộng. Chipset G45 Express hỗ trợ trải nghiệm Blu-ray đầy đủ, ngay cả khi có
các tác vụ nền đang chạy, và có thể được thiết kế vào trong một kích thước hệ thống
nhỏ gọn để phát triển mô hình máy tính rạp hát tại gia.
4.1.1.2 Chipset Intel G43
-Chipset Intel G43 Express mang lại những tính năng đồ họa ấn tượng cho nhu
cầu điện toán hàng ngày. Công nghệ Intel Clear Video bảo đảm khả năng trải nghiệm
các nội dung HD mượt mà và sắc nét. Tăng cường động cơ đồ họa 3-D với khả năng
hỗ trợ toàn diện Microsoft Windows Vista Premium. Tích hợp với các giao diện hiển
thị số như HDMI,DVI,DisplayPort,và HDCP với khả năng hiển thị độc lập kép.
4.1.1.3 Chipset intel P45 Express
-Chipset Intel P45 Express, hỗ trợ các bộ vi xử lý 2 nhân và 4 nhân mới nhất
trên công nghệ 45nm của Intel, mở rộng những giới hạn về khả năng sáng tạo với
những khả năng được thiết kế để mang lại hiệu suất hoạt động chất lượng cao, đáp
ứng những nhu cầu về những nền tảng điện toán nhanh nhất.
4.1.1.4 Chipset 925x express
-Chipset 925X là sản phẩm 'chủ lực' của Intel, hỗ trợ cả hai loại BXL là
Pentium 4 Prescott và Extreme Edition có xung hệ thống 200MHz (FSB 800MHz).
Có thể bạn sẽ thắc mắc sự khác nhau giữa 925X và 915 là gì? Đó chính là 925X có
điều khiển bộ nhớ hiệu quả và nhanh hơn so với 915, tương tự như 875P so với 865
11


trước kia. Công nghệ này gọi là Enhanced Memory Pipelining: tối ưu dữ liệu, lệnh
thực

thi


cho

bộ

nhớ

kênh

đôi; thêm vào đó là thuật toán lưu dữ liệu động để tối ưu thời gian truy cập. Tuy nhiên
sự cải thiện tốc độ của 925X so với 915 không thể đạt mức cải thiện của 875P so với
865PE mặc dù công nghệ của 925X về lí thuyết rất hứa hẹn.
4.1.1.5 Chipset 915G express
-Chipset 915G, được tích hợp chip đồ họa Graphics Media Accelerator900
(GMA 900), là người 'kế vị' của Extreme Graphics II (EG II) trong chipset 865G. Intel
đưa ra GMA 900 nhằm thay thế các loại card đồ họa cấp thấp; đây được coi là sự nâng
cấp công nghệ cho dòng EG II xây dựng trên DirectX 7. Tuy nhiên GMA 900 không
hỗ trợ hoàn toàn DirectX 9 từ phần cứng, chỉ có tính năng đổ bóng điểm (pixel shade)
là nhanh hơn, trong khi đổ bóng đỉnh (vertex shader) hoạt động chủ yếu dựa vào
BXL . Chipset 915G làm việc giống như người tiền nhiệm 865G, cũng có dung lượng
phụ thuộc vào bộ nhớ hệ thống. Trong BIOS, dung lượng bộ nhớ chia sẻ tối đa là
32MB và khi cần thì dung lượng bộ nhớ tạm thời có thể tăng thêm 96MB nhờ vào
công nghệ chia sẽ bộ nhớ động 3.0 (Dynamic Video Memory Technology - DVMT).
Giống như các giải pháp đồ họa tích hợp khác, việc truy cập bộ nhớ hệ thống để xử lý
hình ảnh 3D sẽ không hiệu quả, do đó đây chỉ là giải pháp tiết kiệm để xử lý những
ứng dụng không nặng về đồ họa.
Một lợi ích khác của đồ họa tích hợp là là ít tốn điện năng so với card đồ họa
rời và cũng không cần đến những quạt tản nhiệt ‘khổng lồ’.
4.1.1.6 Chipset 915P express
Chipset 915P cũng tương tự như 915G nhưng không có chip đồ họa tích hợp

mà chỉ có khe cắm PCI express x16 dành cho card đồ họa rời.
4.1.2 Chipset intel xeon

12


Hãng sản xuất chip lớn nhất thế giới Intel đã cho ra đời bộ vi xử lý Xeon có
phần mở rộng 64 bit. Với mã hiệu Nocona, chip đầu tiên được thiết kế cho thị trường
máy trạm .Loại chip này, có tốc độ lên tới 3,6 GHz, có khả năng xử lý dữ liệu tốt hơn
chip 32 bit nhưng phần mềm phải được tối ưu hóa để đạt được lợi ích tối đa mà phần
mở rộng 64 bit bổ sung. Chip Xeon mới cũng tăng cường một số chức năng như bộ
nhớ DDR2, PCI Express, một bus trước 800 MHz cùng công nghệ Extended Memory
64. Được chế tạo theo quy trình 90 nm, bộ vi xử lý này cũng sẽ tận dụng công nghệ
siêu phân luồng của Intel. Intel cũng giới thiệu chipset mới E7525 được tối ưu hóa cho
máy trạm. Với mã hiệu Tumwater, E7525 sẽ tăng khả năng truyền dẫn của kênh truyền
hệ thống lên 50% so với các chipset thế hệ trước. Nhiều nhà sản xuất mainboard và
máy tính đã cam kết cung cấp máy trạm dùng chip Xeon mới, trong đó có Dell, HP,
Fujitsu, NEC và Optimus. Nocona ra mắt gần một năm sau khi AMD công bố bộ vi xử
lý 32/64 bit Opteron được sử dụng trong máy tính của những nhà sản xuất máy chủ
hàng đầu Hewlett-Packard, IBM và Sun Microsystems.Tuy nhiên nhà sản xuất chipset
AMD nhận xét, vẫn còn "một số lợi thế rõ rệt trên nền AMD64 mà cấu trúc của Intel
không có".
4.1.3 Chipset intel 3 series
Theo Intel Việt Nam, ngày 5/6/2007 Intel đã công bố về họ chipset Intel 3
Series (dòng 3) mới cùng một số kế hoạch công nghệ khác xoay quanh các bộ vi xử lý
Intel Core 2 Duo và Intel Core 2 Quad dành cho người sử dụng máy tính tại gia đình
và doanh nghiệp.Các sản phẩm này mang lại một loạt những tính năng đột phá cho
các máy tính, như hiệu suất hoạt động của máy tính cao hơn, video có độ phân giải
cao hơn cùng các công nghệ lưu trữ dữ liệu tốt hơn giúp bảo vệ tốt hơn những dữ liệu
có giá trị. Các chipset này còn đc thiết kế để sử dụng với các bộ vi xử lý “họ Penryn”

13


45 nanomet (nm) của Intel. Hơn 100 thiết kế bảng mạch chủ đang được phát triển và
dự kiến họ chipset mới này sẽ đạt mức tăng trưởng nhanh nhất trong lịch sử của intel.
4.1.4 Các dòng chipset mới của intel
-Skylake (Thế hệ thứ sáu)
Skylake được đưa ra vào tháng 8-2015. CPU Intel Skylake vẫn được phát triển
trên tiến trình 14nm và sử dụng Socket LGA1151 mới nên sẽ không còn sử dụng với
các mainboard LGA1150 đang dùng trên thế hệ Haswell và Broadwell. Điểm mạnh
lớn nhất của Skylake chính là hỗ trợ chuẩn RAM DDR4, chuẩn xuất hình ảnh HDMI
2.0 (4K 60Hz).

Đặc biệt đây cũng là phiên bản đầu tiên có hỗ trợ cổng kết nối mới đó là
ThunderBolt 3 giúp truyển tải dữ liệu nhanh hơn, gắn thêm dock đồ họa rời xử lý các
tác vụ nặng đồ họa, chơi game và công nghệ thực tế ảo (VR) đang phát triển mạnh
mẽ.
-

Kabylake (Thế hệ thứ bảy)

Đứa con tiếp theo của Intel thay cho Skylake đó chính là Kabylake. Ở thế hệ
thứ bảy này tiến trình sản xuất đã được nâng cấp lên thành 14nm+ giúp tăng hiệu năng
và tiết kiệm năng lượng hơn. Với việc bùng nổ của công nghệ thực tế ảo, Kabylake
tập trung hỗ trợ vào khả năng xử lý hình ảnh với độ phân giải 4K trở lên, các video
360°

14



Đồng thời thế hệ Kabylake cũng hướng đến các game thủ với hiệu năng xử lý
đồ họa. Kết hợp với khả năng kết nối 4 cổng ThunderBolt 3 sẽ giúp trải nghiệm hình
ảnh các tựa game khủng hiện nay trở nên sống động và trung thực nhất. Đặc biệt là
các trải nghiệm game VR.
-Coffeelake (Thế hệ thứ tám)
Thế hệ thứ 8th ra mắt là một cuộc cách mạng lớn của Intel khi hãng đã nâng
cấp gần như hầu hết các sản phẩm của mình. Đặc biệt không thể nhắc đến Core I3 8th
khi hãng đã nâng lên 4 nhân/ 4 luồng (ngang với Core I5 7th thuộc phân khúc cận cao
cấp). Và lần lượt Core I5 và Core I7 cũng được thêm 2 nhân thực. Chính vì điều đó
Coffeelake đã đem cho người dùng rất nhiều trải nghiệm mới. Và Intel rất kì vọng
rằng việc nâng cấp lần này đủ để đánh bại đối thủ của mình là AMD Ryzen.
-Coffee Lake Refresh (Thế hệ thứ chín)
Mới gần đây, Intel bắt đầu công bố thế hệ thứ 9th của mình nhưng vẫn chưa có
tên gọi chính thức. Thế hệ thứ 9th thực tế chỉ là phiên bản nâng cấp của thế hệ thứ 8th
và thêm vào đó cho mỗi CPU thêm chút xung nhịp để mạnh hơn. Các dòng sản phẩm
hỗ trợ ép xung được cho ra mắt trước như: I9-9900K, I7-9700K, I5-9600K,….

Còn các CPU không hỗ trợ OC có thể chúng ta phải đợi thêm một thời gian
nữa. Intel mạnh mẽ khẳng đinh rằng : “ CPU Core I9-9900K là CPU chơi game tốt
15


nhất trên thế giới hiện nay ! “ Trên thị trường vi xử lý Intel ngày càng khẳng định tên
tuổi của mình.
4.2 Chipset của AMD
4.2.1 Chipset AMD –M690T

Ngày 2/4/2008, AMD đã cho ra đời mẫu chipset mới được tích hợp công nghệ
đồ hoạ của ATI nhằm cung cấp cho người dùng khả năng đồ hoạ tốt hơn, hiệu suất
video cao hơn và nhiều lựa chọn hiển thị hơn. Mẫu chipset - M690T đã được AMD

giới thiệu tại Hội nghị hệ thống gắn kèm (ESC) ở San Jose, California. Đây là mẫu
chipset được tích hợp công nghệ đồ hoạ của ATI Technologies Cùng với các chipset
ATI khác, M690T được tích hợp động cơ xử lý đồ hoạ Radeon x1250, giúp người
dùng không cần phải dùng thêm card đồ hoạ rời. Ngoài ra, chipset "gắn kèm" này còn
tương thích với chip lõi kép Athlon và chip lõi đơn Turion và Sempron, cùng khả năng
hỗ

trợ

hệ

điều

hành

windows vista.
4.2.2 Chipset AMD- PHENOM
AMD (Advanced Micro Devices) giới thiệu một số chip Phenom mới,trong đó
có chip bốn lõi mới và chip ba lõi đầu tiên cho máy tính để bàn. Pat Moorhead, phó
chủ tịch bộ phận marketing của AMD, cho biết "Chúng tôi cho ra đời các dòng chip ba
lõi Phenom X3 8000 nhằm hướng đến những người dùng không muốn bỏ nhiều tiền ra
để mua chip bốn lõi, nhưng vẫn có thể nâng cấp máy tính của mình lên cao hơn chip
lõi kép. Những chip ba lõi được tung ra thị trường cùng thời điểm này là Phenom X3
8400 với tốc độ 2,1 GHz, và Phenom X3 8600 với tốc độ 2,3 GHz. Cả hai vi xử lí trên
đều có L2 cache 1,5 Mbytes và L3 cache 2 Mbytes.AMD đồng thời ra mắt ba chip bốn
16


lõi mới: Phenom X4 9750 với tốc độ 2,4 GHz; Phenom X4 9850 với tốc độ 2,5 GHz;
và Phenom 9100e, một vi xử lí hoạt động ở điện thế thấp với tốc độ 1,8 GHz và công

suất tiêu thụ tối đa 65 .Các dòng chip trên đều có L2 cache 2 Mbytes và L3 cache 2
Mbytes.
Các nhà sản xuất máy tính cá nhân sẽ cho ra đời sản phẩm sử dụng các dòng vi xử lí
mới này vào quý hai năm 2008, AMD cho biết. Các dòng chip ba lõi đã được giao
hàng với số lượng lớn đến các nhà sản xuất máy tính cá nhân, trong đó có cả Dell và
Hewlett-Packard.
4.2.3 Chipset AMD 790GX

AMD cho ra mắt nền tảng chipset mới có tên là AMD 790GX ,kết hợp giữa sức
mạnh của dòng chip Phenom với đồ hoạ ATI Radeon HD 3300 mà hãng này gọi là đồ
hoạ bo mạnh chủ nhanh nhất thế giới (MGPU).Thử nghiệm cho thấy ,hiệu suất của
chipset AMD 790GX khi kết hợp với Phenom đã tăng rất ấn tượng cùng với sự trợ
giúp của công nghệ Advanced Clock Calibration .có hai lựa chọn đồ hoạ đối với AMD
790GX .Một là công nghệ ATI Hybrid Cross FireX giúp kết hợp đồ hoạ tích hợp ATI
Radeon HD 3300 với card đồ hoạ rời (có thể là dòng ATI Radeon HD 3400 hoặc ATI
Radeon HD 2400 ). Hai là công nghệ ATI CrossFireX Multi-GPU giúp kết hợp nhiều
card đồ hoạ với nhau để thoả mãn nhu cầu của game thủ với hiệu suất 3D tốt nhất và
độ phân giải màn hình cao nhất. Cũng theo AMD ,nhờ được tích hợp công nghệ
Advanced Clock Calibration (ACC) trên chip cầu nam của AMD 790GX nên khả
năng ép xung đối với dòng chip Pheom gần như tuyệt đối .Nền tảng đồ hoạ ATI
Radeon HD 3300 mang lại những trải nghiệm game và HD hoàn hảo với khả năng
17


linh động cao nhờ có thể chạy song song được 2 card đồ hoạ ATI Radeon HD4800 với
nhau. AMD 790GX tương thích với công nghệ DirectX 10 ,cho phép người chơi game
đơn giản có thể lĩnh hội được trảI nghiệm đồ hoạ 3D và khả năng giao tiếp động trong
những tựa game mới nhất. Chipset AMD 790GX có tính năng ATI Avivo và có thể
thoả mãn những định dạng video “kỹ tính” nhất như là VA-1, MPEG-2 và H.2646
.Tính năng AMD Unified Video Decoder (UVD) của nền tảng này cho phép phát lại

HD trên chip đồ hoạ (GPU) thay vì trên CPU để người dùgn có thể tận dụng sức mạnh
của video độ nét cao .Những chiếc PC thích hợp AMD 790GX sẽ có được các giao
diện vodeo mới nhất như DisplayPort ,DVI ,HDMI ,và khả năng hỗ trợ cùng lúc nhiều
mànhình
4.2.4

ChipsetAMD-

quad-core

Phenom

9600+

Black

Edition

AMD đã cho ra mắt dòng vi xử lý quad-core Phenom 9600+ Black Edition cho
phép toàn quyền truy xuất vào phần điều khiển xung nhịp (hệ số nhân và tốc độ bus).
Với giá cả tương đương với phiên bản 9600+ Standard Edition Black Edition cho
phép giới đam mê công nghệ thay đổi các thiết lập liên quan đến tốc độ xung nhịp
nhằm đạt được tốc độ cao hơn nhưng vẫn bảo đảm khả năng làm mát cho phép. AMD
cũng đưa ra cảnh báo "AMD không chịu trách nhiệm về những nguyên nhân hư hỏng
được gây ra bởi việc thực thi ép xung (thậm chí khi mà việc ép xung được bật đèn
xanh bởi phần mềm OverDrive của AMD" Tuy vậy dòng Phenom vẫn còn tồn tại một
số lỗi là nguyên nhân dẫn đến tốc độ thực thi bị kéo giảm xuống 20% khi các bản vá
BIOS được áp dụng (theo dữ liệu từ cuộc thử nghiệm benchmark do TechReport thực
hiện vào ngày 6 tháng 12 năm nay). Các lỗi được đưa ra liên quan tới TLB (translation
lookaside buffer, một loại bộ đệm tốc độ cao của CPU được dùng để quản lí bộ nhớ

trong những ứng dụng máy ảo) cũng như việc chuyển đổi dữ liệu từ bộ đệm L2 sang
L3.

18


4.2.5 AMD A-Series Chipset
- AMD A10-7800 APU (Accelerated Processing Unit) là thế hệ APU A-Series
thứ 4 của hãng. Với 12 nhân tính toán (Compute Core) (4CPU + 8GPU) đem lại cho
người dùng một sản phẩm APU được trang bị các tính năng của kiến trúc
Heterogeneous System Architecture (HSA), AMD A10-7800 tích hợp nhân xử lý đồ
họa của AMD Radeon R7 Series đem lại khả năng hoạt động cao đối với nhiều ứng
dụng khác nhau. Kết hợp với Mantle API của AMD, AMD A10-7800 APU có thể tăng
tốc hoạt động đôi với các tựa game được sản xuất bởi các đối tác của AMD Gaming
Evolved.
- Hệ thống trang bị bộ vi xử lý AMD A-Series thế hệ thứ 7 mạnh mẽ và sử
dụng năng lượng hiệu quả, có tới 4 lõi CPU ” Excavator “. Bộ vi xử lý máy tính để
bàn thế hệ thứ 7 AMD A-Series bao gồm những phiên bản 65W và 35W, cung cấp
hiệu suất năng lượng cao và tạo điều kiện cho các giải pháp linh hoạt trong việc xây
dựng các kiểu kích thước thùng máy khác nhau. Bộ xử lí này cải tiến khả năng xử lý
đồ họa và hỗ trợ xem video lên đến 4K Ultra HD ở cả định dạng phổ biến là H.264
các định dạng H.265 mới. Những bộ xử lý này cũng sẽ có nhân đồ họa AMD Radeon
thế hệ mới, với sự hỗ trợ đầy đủ cho Microsoft DirectX 12.
4.3 Chipset của VIA
4.3.1 Chipset VIA-NANO

Với việc công bố thông tin cũng như lộ trình cho 3 dòng sản phẩm VXL Nano
mới hãng công nghệ bán dẫn Đài Loan VIA đã quyết tâm cạnh tranh với dòng VXL
giá rẻ và tiết kiệm năng lượng Intel Atom của gã khổng lồ Intel 3 dòng sản phẩm VXL
19



Nano đã đưa ra cùng thời điểm chính là VIA Nano 1000/2000 , VIA Nano3000 và
phiên bản lõi kép VIA Nano Dual Core . Dòng chip di dông giá rẻ C7-M của VIA từng
được sử dụng dòng netbook EEPC đời đầu và HP 2133 Mini-note , sau đó bị thay thế
bởi chip Atom. Với sự ra mắt 3 dòng VXL Nano mới , VIA không giấu tham vọng
cạnh tranh với Intel Atom trên thị trường VXL giá rẻ và tiết kiệm năng lượng đang
phát triển rất nhanh này. Dòng chip VIA Nano 1000/2000 có tốc độ lên đến 1.8 Ghz ,
bus 1333 MHz , bộ đếm 128KB/1MB Cache ,hỗ trợ công nghẹ 64Bi, ảo hoá
Virtualizion và được sản xuất với công nghệ 65nm(đóng gói Nano BGA).VIA Nano
3000 bao gồm các tính năng của dòng VIA Nano 1000/2000 và được tăng cường sức
mạnh bừng tốc độ xử lí đồ họa SS4 ,tăng tốc tính toán số nguyên và dấu chấm
động,tăng tốc bộ đếm và cải thiện hơn về hiệu quả sử dụng năng lượng.VIA Nano
Dual Core là phiên bản lõi kép(native) của VIA Nano 3000.
4.3.2 Chipset VIA-VN800
VIA tecnologies vừa cho ra mắt chipset via-vn800-giải pháp chipset đầu tiên hỗ
trợ song song bộ xử lí via c7-m và intel pentium-m. Bộ xử lí via c7-m hỗ trợ dòng
RAM DDR2 533/400NHz tính năng hiệu quả và tốc độ truy cập cùng với phần cứng
hỗ trợ giải mã MPEG-2 DVD .Chipset VIA VN800 hỗ trợ chủng loại ổ cứng serial
ATA ,âm thanh VIA vinyl Audio 6-channel và 8 channel. VIA VN800 hỗ trợ chip đồ
họa tích hợp S3 graphics unichrome pro (IGP) giúp nâng cao khả năng hoạt động và
xuất hình ảnh qua kênh đôi 128/2D-3D sử dụng bộ DDR chia sẻ.Bên cạnh đó công
nghệ VIA fledùngxi-Bus độc tôn củaVIA còn cho phép VIA VN800 có thể vừa hỗ trợ
giao tiếp VIA V4 dành cho chip VIA C7-M và intel pentium-M .VIA VN800 còn được
bổ sung thêm công nghẹ tối ưu hóa sử dụng năng lượng giúp tăng thời gian sử dụng
pin cho các máy tính xách tay.
4.4 Chipset của SIS
4.4.1 Chipset SIS M671MX
SIS đã cho ra đời chipset được sản xuất dựa trên nền tảng di động intel-sis
m671mx đã được chứng nhận tương thích với vista. Chipset sis m671mx sẽ hỗ trợ các

CPU intel pentium m,và bộ nhớ DDR2 667. Động cơ đồ họa tích hợp SIS Mirage 3
20


của chipset này sẽ cung cấp khả năng tăng tốc cho các hiệu ứng ảo 3D dành cho giao
diện người dùng Aero,một tính năng chính của phiên bản vista cao cấp.
4.4.2 Chipset SIS 655 FX
Chipset này có tính năng rất mạnh ,hỗ trợ FSB 800 và công nghệ siêu phân
luồng (Hper threading HT) dùng bộ nhớ kênh đôi (dual channel) đạt tốc độ 6,4
MB/s,giao tiếp card đồ họa AGP 4x/8x.SIS 665 FX kết hợp với chíp cầu nam SIS 964
qua công nghệ MUTIOL cho băng thông giao tiếp 1GB/s .Chipset cầu nam SIS 964
hỗ trợ 2 giao tiếp đĩa cứng serial ATA (SATA)/RAID và ATA 100/133;6 khe PCl ,âm
thanh 6 kênh,mạng 10/100 cùng 8 cổng USB 2.0 tốc độ 480Mb/s.
4.4.3 Chipset SIS 655 TX
SIS 665 TX cũng tương tự 655FX nhưng nổi bật hơn nhờ công nghệ
Advanced Hyper Streaming, nó làm cho dòng dữ liệu di chuyển qua chipset hiệu
quả ,êm và thông minh hơn.Hơn nữa ,công nghệ này còn tăng tốc truyền dữ liệu đến
khối điều hiển bộ nhớ ,do đó tăng tốc độ hệ thống.SIS 665TX cũng giao tiếp với
chipset cầu nam SIS 964.
4.5 Chipset của ATI
4.5.1 Chipset của ATI-mobility radeon hd 3000 series
AMD mang tới CES thêm một dòng chipset mới dành cho card màn
hình gọi là ATI-mobility radeon hd 3000 series .Sản phẩm hứa hẹn sẽ có mặt trong các
dòng máy xách tay.Tương tự như dòng Radeon HD 3000 chuẩn dành cho hệ máy để
bàn,phiên bản mobility được cho rằng sẽ đem lại khả năng trình diễn hình ảnh mạnh
mẽ chưa từng thấy trên các thiết bị di động .Nó thêm vào cơ chế xử lí shader mới
nhằm hỗ trợ tốt hơn cho các trò chơi và ứng dụng 3D có thể sử dụng DirectX 10.1 và
các kĩ thuật mới cập nhật trong OpenGL 2.0. HD 3000 cũng thêm vào giao tiếp PCI
Express 2.0 trên lí thuyết cho phép truyền dữ liệu nhanh hơn phiên bản cũ.Ngoài ra nó
cũng thêm vào một tùy chọn cho phép chuyển tiếp hình ảnh sang màn hình có hỗ trợ

công nghệ DisplayPort ,tương tự như loại Crystal LCD vừa được Dell giới thiệu dòng
HD 3000 vẫn giữ lại các ưu điểm từ các phiên bản trước như khả năng giải mã,độ
phân giải 1080p.AMD cho biết sẵn sàng cho ra mắt chipset phổ thông HD 3400 với
khả năng xử lí 40 dòng và chipset tầm trung HD 3600 (xử lí 120 dòng) dành cho máy
tính xách tay.

21



×