Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5722:1993

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.61 KB, 3 trang )

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5722 - 1993
PHƯƠNG TIỆN ĐO ĐỘ CỨNG RÔCVEN A,B,C - SƠ ĐỒ KIỂM ĐỊNH
Measuring means of Rockwell A,B,C hardness - Verification Schedule
Tiêu chuẩn này qui định sơ đồ kiểm định chung cho các phương tiện đo độ cứng kim loại và hợp
kim theo phương pháp Rocven A,B,C và qui định bậc truyền kích thước đơn vị đo độ cứng HRA,
HRB, HRC đến các phương tiện đo công tác cùng với độ chính xác và phương pháp kiểm định
tương ứng.
Sơ đồ kiểm định phương tiện đo độ cứng Rôcven A,B,C được thể hiện trên hình vẽ
1.CHUẨN THỨ
1.1. Chuẩn thứ được dùng làm chuẩn quốc gia để thể hiện, duy trì và truyền các đơn vị đo độ
cứng Rôcven A,B,C đến chuẩn công tác hạng I và hạng II trong các phạm vi đo:
Từ 62 đến 90 HRA;
Từ 60 đến 100 HRB;
Từ 20 đến 66 HRC.
1.2. Chuẩn thứ của đơn vị đo độ cứng Rôcven A,B,C bao gồm các phương tiện đo sau:
1.2.1. Máy chuẩn độ cứng HNG 250 thỏa mãn các yêu cầu:
- Lực ban đầu, Fo = 98 N;
- Lực chính, F = 490; 882 ; 1372 N;
- Thiết bị độ chiều sâu vết nén giá trị độ chia 1 μm ,độ không đảm bảo đo 3.10-3.
1.2.2. Một bộ ba mũi hạng I bằng kim cương thỏa mãn các yêu cầu:
- Góc của đỉnh chóp kim cương, 120o ± 10o ;
- Sai lệch giữa trục của tháp kim cương so với trục của chuôi mũi, 15’;
- Bán kính cong ở đỉnh, (0,2 ± 0,01 ) mm.
1.2.3. Một mũi đo chuẩn bằng bi có đường kính Ф = 1,588 mm, sai lệch đường kính bi ± 1 μm , độ
cứng của bi không nhỏ hơn 850 HV.
1.3. Khi tạo vết nén theo phương pháp Rôcven phải tuân thủ các điều kiện sau đây:
- Tốc độ dẫn mũi đo ban đầu, (1 ± 0,1) mm/s;
- Thời gian giữ lực ban đầu Fo ≤ 15s;
- Thời gian từ lúc bắt đầu đến khi lực F tác dụng hoàn toàn, (7 ± 1)s;
- Thời gian duy trì lực toàn bộ Fo + F1 = 30s;


- Thời gian giữ lực ban đầu sau tác dụng của lực chính, ≤ 15s;
- Độ không đảm bảo đo của Fo và F,1.10-4.
1.4. Độ lệch chuẩn SH và phần sai số hệ thống không loại trừ được H của phép truyền các đơn
vị độ cứng Rôcven A,B,C đến công tác được tính từ giá trị độ cứng.
2. CHUẨN CÔNG TÁC HẠNG I VÀ HẠNG II
2.1. Tấm chuẩn công tác hạng I và hạng II
- Yêu cầu kỹ thuật và qui trình kiểm định tấm chuẩn công tác hạng I và hạng II được qui định
trong các tiêu chuẩn TCVN 4486 – 88 và TCVN 4487 – 88.
- Mỗi bộ tấm chuẩn công tác hạng I gồm ba tấm chuẩn đối với HRA, HRB và năm tấm chuẩn đối
HRC.


- Mỗi tấm chuẩn chỉ thể hiện một giá trị độ cứng.
Giá trị độ cứng của các tấm chuẩn trong một bộ phải phân bố tương đối đều trong toàn bộ phạm
vi đo.
- Độ lệch chuẩn SH của các tấm chuẩn được tính từ chiều sâu vết nén tb.
2.2. Mũi chuẩn công tác hạng I và hạng II
- Yêu cầu kỹ thuật và qui trình kiểm định mũi chuẩn công tác hạng I và hạng II được qui định trong
các tài liệu pháp quy kỹ thuật hiện hành. Sai số theo giá trị cứng H được tính riêng cho từng mũi
theo từng loại đơn vị đo độ cứng.
2.3. Tấm chuẩn và mũi chuẩn công tác hạng I dùng để kiểm định tấm chuẩn công tác hạng II.
Tấm chuẩn và mũi chuẩn công tác hạng II dùng để kiểm định phương tiện đo công tác.
3. PHƯƠNG TIỆN ĐO CÔNG TÁC
Phương tiện đo công tác theo phương pháp Rôcven bao gồm các máy đo độ cứng phù hợp với
tiêu chuẩn TCVN 257 – 88. Giới hạn sai số cho phép H và qui trình kiểm định máy đo độ cứng
được qui định trong các tài liệu pháp quy tiêu chuẩn hiện hành.
SƠ ĐỒ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO ĐỘ CỨNG ROCVEN A,B,C

4





×