TIÊU CHUẨN CƠ ĐIỆN NÔNG NGHIỆP
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 68184: 2001
TCVN 68184: 2001
(ISO 42544: 1990)
MÁY KÉO VÀ MÁY DÙNG TRONG NÔNG LÂM NGHIỆP
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ĐẢM BẢO AN TOÀN
Phần 4: Tời lâm nghiệp
Tractors and machinery for agriculture and forestry
Technical means for ensuring safety
Part 4: Forestry winches
TCVN 68184: 2001 hoàn toàn tuơng đương với ISO 42544: 1990.
TCVN 68184:2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN / TC 23 Máy kéo và máy dùng
trong nônglâm nghiệp biên soạn. Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và
Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT
đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
1.
Phạm vi áp dụng
TCVN 68184:2001 nêu lên những yêu cầu an toàn đối với tời dùng trong máy lâm
nghiệp và máy nông nghiệp dùng trong lâm nghiệp.
Tiêu chuẩn chỉ áp dụng cho các tời trượt lắp trên máy lâm nghiệp di động, ví dụ các
xe lết chuyển gỗ, thiết bị kéo chuyển gỗ và trên các máy nông nghiệp dùng trong lâm
nghiệp. Tiêu chuẩn không áp dụng đối với tất cả các tời dùng trong hệ thống đẵn gỗ
dây cáp.
TCVN 68181: 2001 nêu lên những chỉ dẫn và yêu cầu liên quan đến việc phòng ngừa
tai nạn phát sinh khi sử dụng máy kéo và máy móc dùng trong nông lâm nghiệp. Đồng
thời nó nêu lên những chỉ dẫn chung khi thiết kế máy kéo và các máy móc khác.
Yêu cầu của TCVN 68181: 2001 bổ sung thêm cho những yêu cầu đã nêu trong tiêu
chuẩn này cần được đáp ứng.
2.
Tiêu chuẩn trích dẫn
ISO 3108:1974 Dây thép công dụng chung Xác định tải trọng phá huỷ tác dụng (Steel
wire ropes for general purposes Determination of actual breaking load)
ISO 3600:1981 Máy kéo và máy nông lâm nghiệp Sổ tay người vận hành và các tài
liệu kỹ thuậtGiới thiệu (Tractors and machinery for agriculture and forestry Operator
manuals and technical publication Presentation)
27
TCVN 68184: 2001
TIÊU CHUẨN CƠ ĐIỆN NÔNG NGHIỆP
ISO 3767 Máy kéo, máy nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và đồng cỏ có động cơ
Các ký hiệu điều khiển và những biểu thị khác cho người vận hành Phần 4: Ký
hiệu cho máy lâm nghiệp (Tractors, machinery for agriculture and forestry, powered
lawn and garden equipment Symbols for operator controls and other displays Part 4:
Symbols for forestry machinery)
ISO/TR 3778:1987 Máy kéo nông nghiệp Lực tác dụng cực đại yêu cầu đối với các
cơ cấu điều khiển (Agricultural tractors Maximum actuating forces required to
operate controls)
TCVN 68181: 2001 (ISO 42541:1989) Máy kéo và máy móc dùng trong nông lâm
nghiệp Các biện pháp kỹ thuật bảo đảm an toàn Phần 1: Quy định chung.
ISO 6687:1982 Máy lâm nghiệp Tời Yêu cầu sử dụng (Machinery for forestry
Winches Performance requirements)
3.
Tấm thông tin
3.1.
Trên tời để trần hoặc tời chưa lắp đặt những thông tin sau đây phải được ghi rõ ràng
và giữ được bền lâu:
a) Tên và địa chỉ của nhà chế tạo hoặc nhà nhập khẩu
b) Kiểu tời
c) Năm chế tạo
d) Số loạt sản xuất
e) Lực kéo danh định cực đại, tức là lực kéo danh định cực đại của trống trần, tính
theo ISO 6687.
3.2.
Tời lắp trên máy, ví dụ trên xe lết chuyển gỗ hoặc tời lắp trên cơ cấu treo 3 điểm
phải có tấm nhãn dán ở một vị trí dễ chú ý trên tời/máy hoặc trên khung tời và phải
có những thông tin sau đây đối với hệ thống máy/tời:
a) Lực kéo danh định cực đại của trống trần đối với máy/tời.
b) Tải trọng phá huỷ cực tiểu của dây cáp tính theo mục 7 đối với máy/hệ thống tời.
c) Đường kính cực đại của dây cáp tính theo mục 6.1 và mục 7.
Cần có một tấm nhãn ghi bằng thứ tiếng dễ chấp nhận đối với người sử dụng, in
bằng chữ in hoa, trong đó hình dáng của tấm nhãn và chữ phải phù hợp với tiêu
chuẩn hiện hành, với nội dung sau đây.
Cảnh báo Không được sử dụng tời để nâng.
4. Tài liệu kỹ thuật
Nhà sản xuất tời hoặc máy/liên hợp tời phải cung cấp Sổ tay kỹ thuật nêu trong mục
4.1 và 4.2 bằng thứ tiếng dễ chấp nhận đối với người sử dụng và thực hiện theo
ISO 3600.
28
TIÊU CHUẨN CƠ ĐIỆN NÔNG NGHIỆP
4.1.
TCVN 68184: 2001
Sổ tay hướng dẫn phải cung cấp đầy đủ những hướng dẫn về sử dụng và bảo
dưỡng tời và tối thiểu phải có những thông tin sau đây:
a) Các số liệu ghi trên tấm thông tin như trong mục 3;
b) Số liệu về tải trọng
Mômen xoắn cực đại đầu vào
Lực kéo danh định cực đại ở trống trần và trống đầy;
c) Loại, kết cấu, vật liệu và đường kính dây cáp nên dùng;
d) Chiều dài cực đại của dây cáp, phụ thuộc vào đường kính dây cáp;
e) Mô tả về chức năng của tời và cách bố trí bộ phận truyền động lực (đối với tời
truyền động không bằng cơ học, các sơ đồ hệ thống, áp suất cực đại và lưu
lượng thể tích, hoặc điện áp và cường độ tương ứng);
f) Mô tả các cơ cấu an toàn;
g) Hướng dẫn vận hành tời;
h) Hướng dẫn bảo dưỡng bao gồm việc điều chỉnh các cơ cấu an toàn, quan sát
kiểm tra dây cáp, chăm sóc dự phòng và các chỉ dẫn về bôi trơn.
4.2.
Phải cung cấp một bộ danh mục chi tiết phụ tùng
5. An toàn cơ khí
5.1.
Ở chỗ dây cáp tời đi qua puli căng, điểm tiếp xúc puli (điểm kẹp) phải có che
chắn thích hợp, ngoại trừ các đường dẫn, ống dẫn loại vòng cung ví dụ như dùng
trên xe lết chuyển gỗ.
5.2.
Nếu cơ cấu điều khiển tời đặt ở vị trí mà người vận hành tời có thể với tới dây cáp
hoặc trống trong khi tời hoạt động, thì phải được bảo vệ.
5.3.
Các tời có thể tháo được, phải thiết kế để có khả năng lắp và tháo ra dễ dàng và an
toàn, bao gồm các giá đỡ, bảo đảm sự ổn định khi tháo cơ cấu nối 3 điểm hoặc tời
treo tương tự.
5.4.
Trong trường hợp tời được bắt vào cơ cấu nối 3 điểm hoặc điểm tương tự và
trường hợp mà trong điều kiện hoạt động bình thường có thể xảy ra rủi ro xe bị lật,
yêu cầu phải có các giá đỡ hoặc các cơ cấu khác bảo đảm sự ổn định về cơ học.
6. Trống
6.1.
Tỷ lệ giữa đường kính tang trống tời và đường kính dây cáp không được nhỏ hơn 10
đối với dây cáp có đường kính không lớn hơn 16mm và không nhỏ hơn 8 đối với dây
cáp có đường kính lớn hơn 16mm.
6.2.
Khoảng cách an toàn ghi trong ISO 6687 được dùng để tính chiều dài dây cáp.
6.3.
Tời phải thiết kế để ngăn ngừa được hiện tượng dây cáp trượt khỏi mép vành khi
lớp trên cùng tiến tới phía trên mép vành do một sai sót nào đó.
29
TCVN 68184: 2001
TIÊU CHUẨN CƠ ĐIỆN NÔNG NGHIỆP
7. Tải trọng làm đứt dây cáp
Tải trọng tĩnh làm đứt dây cáp mới với kích thước quy định theo ISO 3108 không
được nhỏ hơn 1,4 lực kéo cực đại của máy/hệ thống tời.
8. Cuốn chặt dây cáp
Trống tời phải có một cơ cấu để bắt dây cáp, được thiết kế để tránh làm hỏng dây
cáp, đặc biệt tại điểm bắt. Cơ cấu này phải đáp ứng yêu cầu nêu ở mục 8.1 đến 8.3.
8.1.
Cơ cấu bắt dây cáp vào trống phải thuộc loại neo ly khai để sao cho trong trường
hợp tải trọng trượt ngoài tầm điều khiển khi tời ở trạng thái cuộn lỏng, thì dây cáp
sẽ ly khai khỏi trống tời.
8.2.
Cơ cấu phải thiết kế để ly khai được ở một lực nhỏ hơn 0,3 lần lực kéo dây danh
định cực đại của trống trần, khi không có dây cáp nào trên trống. Với 3 vòng dây
cuốn quanh trống, cơ cấu phải chịu được một lực bằng 1,25 lần lực kéo dây danh
định cực đại của trống trần.
8.3.
tay.
Cơ cấu không được bất ngờ ly khai khi dây cáp đang được tháo ra khỏi trống bằng
9. Phanh
9.1.
Hệ thống phanh sẽ tác dụng một cách tự động khi nguồn động lực đến trống bị ngắt
ra. Có thể có một cơ cấu phân khai cho phép cuộn lỏng.
9.2.
Hệ tống phanh hoặc một hệ thống tương tự phải giữ được một tải trọng bằng ít
nhất 1,25 lần lực kéo cực đại của tời mà không bị trượt.
9.3.
Hệ thống phanh phải bảo đảm dừng và ngắt trống tời một cách êm dịu.
10. Cơ cấu quá tải
10.1. Cơ cấu quá tải phải bảo đảm không cho vượt quá lực kéo cho phép cực đại của
máy/hệ thống tời.
10.2. Không thể thay đổi việc điều chỉnh cơ cấu quá tải, ví dụ các khớp trượt, van an
toàn... nếu không có bộ dụng cụ đồ nghề tối thiểu.
11. Cơ cấu điều khiển
11.1. Lực cực đại cần thiết để thao tác các cơ cấu điều khiển không được vượt quá lực
quy định trong ISO/TR 3778.
11.2. Cơ cấu điều khiển phải thiết kế và lắp đặt sao cho giảm thiểu được khả năng tời
tác dụng một cách ngẫu nhiên.
11.3. Cơ cấu điều khiển nguồn động lực khi ly khai phải tự động trở về vị trí trung gian,
trừ trường hợp ở vị trí ngắt.
11.4. Cơ cấu điều khiển phanh khi ly khai sẽ tự động hãm phanh.
11.5. Cơ cấu điều khiển phanh và/hoặc cơ cấu điều khiển ly hợp có thể có một khoá vị trí
bánh chạy không.
30
TIÊU CHUẨN CƠ ĐIỆN NÔNG NGHIỆP
TCVN 68184: 2001
11.6. Cơ cấu điều khiển tời cố định phải bố trí sao cho người vận hành được bảo vệ
trong mọi trường hợp khi cáp hoặc móc bị đứt, gãy, đảo. Chức năng và phương pháp
vận hành phải được chỉ rõ trên hoặc gần vị trí cơ cấu điều khiển bằng các ký hiệu
theo ISO 37674
11.7. Cơ cấu điều khiển tời nếu dưới dạng một cần điều khiển thì nên bố trí sao cho ở
chức năng "tời làm việc" thì cần điều khiển dịch chuyển về phía người vận hành.
11.8. Ở chức năng nhả phanh và cuộn lỏng, nếu là cần điều khiển thì nên dịch chuyển
theo hướng đẩy ra từ người vận hành.
12. Cơ cấu chống lật phía sau
Yêu cầu này chỉ áp dụng đối với máy kéo nông nghiệp.
12.1. Cơ cấu chống lật phía sau bảo đảm việc kéo bằng tời sẽ dừng lại trước khi máy/hệ
thống tời nghiêng một góc quá mức quy định.
12.2. Không thể thay đổi việc điều chỉnh cơ cấu chống lật nếu không dùng dụng cụ đồ
nghề tối thiểu.
31