Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7519:2005

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.76 KB, 8 trang )

TCVN

TIªU CHUÈN VIÖT NAM

TCVN 7519 : 2005
XuÊt b¶n lÇn 1

H¹t cacao
Cocoa beans

Hµ néi − 2005


TCVN 7519 : 2005

2


TCVN 7519 : 2005

Lời nói đầu
TCVN 7519 : 2005 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC/F16/SC2 Cacao biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lờng Chất lợng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành.

3


TCVN 7519 : 2005


4


TCVN 7519 : 2005

tiêu chuẩn việt nam

Tcvn 7519 : 2005
Xuất bản lần 1

Hạt cacao
Cocoa beans

1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho hạt cacao đã lên men.

2 Tài liệu viện dẫn
TCVN 7518 : 2005, Hạt cacao Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 7520 : 2005 (ISO 2291 : 1980), Hạt cacao Xác định độ ẩm (phơng pháp thông dụng).
TCVN 7521 : 2005 (ISO 2292 : 1973), Hạt cacao Lấy mẫu.
TCVN 7522 : 2005 (ISO 1114 : 1977), Hạt cacao Xác định các dạng khuyết tật sau khi cắt.

3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 7518 : 2005.

4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu chung
Lô hàng hạt cacao phải:
không đợc có tạp chất lạ;
không đợc có mùi khói, không có mùi hoặc vị lạ;

không đợc chứa côn trùng sống;

5


TCVN 7519 : 2005
đồng đều về kích cỡ hạt;
không có các hạt dính đôi, dính ba;
khô đều;
đợc lên men hoàn toàn.
4.2 Yêu cầu cụ thể
Hạt cacao đợc phân thành 03 loại: 1A, 1B, 1C và đợc qui định trong bảng 1.
Bảng 1 Yêu cầu đối với hạt cacao
Loại

1A

1B

1C

1. Số hạt có trong 100 g (số đếm hạt), không lớn hơn

100

110

120

2. Độ ẩm, %, không lớn hơn


7,5

7,5

7,5

3. Hạt chai xám, %, không lớn hơn

3,0

3,0

3,0

4. Hạt mốc, %, không lớn hơn

3,0

3,0

3,0

5. Hạt bị h hại do côn trùng, hạt nảy mầm, %, không
lớn hơn

2,5

2,5


2,5

6. Tạp chất (rác thải cacao), %, không lớn hơn

1,0

1,0

1,0

Chỉ tiêu

Khi một hạt có nhiều hơn một loại khuyết tật, thì chỉ tính loại khuyết tật nặng nhất theo thứ tự giảm dần
nh sau:
Hạt mốc;
Hạt chai xám;
Hạt bị h hại/bị nhiễm côn trùng và hạt nẩy mầm.

5 D lợng thuốc bảo vệ thực vật
Theo qui định hiện hành.

6 Phơng pháp thử
6.1 Lấy mẫu, theo TCVN 7521 : 2005 (ISO 2292 : 1973).
6


TCVN 7519 : 2005
6.2 Xác định độ ẩm, theo TCVN 7520 : 2005 (ISO 2291 : 1980).
6.3 Xác định các dạng khuyết tật sau khi cắt, theo TCVN 7522 : 2005 (ISO 1114 : 1977).
6.4 Xác định số lợng hạt trong 100 g mẫu

Từ mẫu đã đợc lấy theo TCVN 7521 : 2005 (ISO 2292 : 1973), trộn kỹ và chia bốn, lấy hai phần chéo
góc hoặc bằng dụng cụ chia mẫu thích hợp, sao cho một phần chỉ vừa khoảng 300 hạt. Đếm số hạt
nguyên thực tế sau khi đã loại bỏ các hạt lép và hạt vỡ.
Cân số hạt nguyên chính xác đến 0,05 g.
Số hạt có trong 100 g đợc tính nh sau:

Số đếm hạt =

Số lợng hạt nguyê n
Khối lợng hạt nguyê n

ì 100

Kết quả đợc lấy đến số nguyên theo qui tắc làm tròn số.
6.5 Xác định tạp chất

Từ mẫu đã đợc lấy theo TCVN 7521 : 2005 (ISO 2292 : 1973), trộn kỹ và chia bốn hoặc sử dụng dụng
cụ chia mẫu thích hợp.
Cân phần mẫu đã chia bốn.
Tách riêng phần tạp chất và cân.
Lợng tạp chất đợc tính nh sau:

Rác thải cacao (%) =

Khối lợng tạp chất
Khối lợng mẫu

ì 100

7 Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

7.1 Bao gói

Bao bì phải sạch, nguyên vẹn, chắc chắn và khâu đúng cách.
Bao bì và lớp lót, nếu sử dụng, phải đợc làm bằng vật liệu an toàn cho thực phẩm.

7


TCVN 7519 : 2005
7.2 Ghi nhãn

Mỗi bao gói đựng hạt cacao phải đợc niêm phong chắc chắn. Trên bao bì hoặc dấu niêm phong ít nhất
có các thông tin sau:
a) Cấp loại;
b) Tên nhà sản xuất/xuất khẩu và giấy phép có liên quan (nếu cần);
c) Tên nớc xuất xứ và địa danh;
d) Chuyến hàng hoặc lô hàng hoặc số hợp đồng nếu thích hợp (nếu cần);
e) Khối lợng tịnh, tính bằng kilogam.
Chỉ đợc sử dụng mực in hoặc sơn không độc để ghi nhãn và không đợc để tiếp xúc với hạt cacao.
7.3 Bảo quản

a) Lô hàng hạt cacao đợc để trong các kho đợc xây và sử dụng sao cho giữ đợc độ ẩm đủ thấp.
Bao gói hạt cacao phải đợc bảo quản trên các bục hoặc kệ cách sàn ít nhất là 7 cm để lu thông
không khí.
Phải có biện pháp bảo vệ sản phẩm khỏi côn trùng gây hại, loài gặm nhấm và các động vật gây hại khác.
b) Các bao gói đựng hạt cacao phải đợc sắp xếp theo cách sau:
các cấp loại phải để riêng biệt, giữa có lối đi rộng ít nhất là 60 cm và các bao sản phẩm cũng cách
tờng của kho ít nhất là 60 cm.
có thể tiến hành khử trùng bằng phơng pháp xông hơi và/hoặc phun bằng thuốc diệt côn trùng
thích hợp, nếu cần.

không để sản phẩm bị nhiễm bẩn mùi hoặc hơng, hoặc bụi từ các sản phẩm khác, ví dụ nh các
loại thực phẩm khác, dầu, xi măng, nhựa đờng,...
c)

Độ ẩm của mỗi lô phải đợc kiểm tra định kỳ trong suốt quá trình bảo quản và ngay trớc khi

chuyển lên tàu.
7.4 Vận chuyển

Hạt cacao đợc vận chuyển bằng phơng tiện khô ráo, sạch, bảo vệ đợc sản phẩm.

__________________
8



×