TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
LỚP 16TP45B
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU BẢO QUẢN CHUỐI LÙN
BẰNG CHẾ PHẨM SINH HỌC
GVHD: PGS. TS Nguyễn Quang Vinh
Tên Sinh Viên: Nguyễn Duy Trinh
Hồ Minh Tuấn
Đặng Văn Nguyên
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này,lời đầu tiên chúng tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thầy PGS TS. Nguyễn Quang Vinh. Thầy đã trực tiếp
chỉ bảo và hướng dẫn chúng tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra chúng tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô bộ môn trong Khoa Công Nghệ Thực Phẩm của Trường Đại Học Đông Á, Trường Đại
Học Tây Nguyên, Trường Đại Học Nha Trang. Đã truyền đạt kiến thức cũng như đóng góp những ý kiến quý báu trong quá trình hoàn thành khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn!
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Tổng quan về đối tượng nghiên cứu
NỘI DUNG
Phần 3: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
Phần 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phần 5: Kết luận và kiến nghị
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Nghiên cứu bảo quản chuối lùn
bằng chế phẩm sinh học
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tổng quan về chuối
Biến đổi vật lý (sự bay hơi
nước, giảm khối lượng, tăng
nhiệt độ)
Biến đổi hóa học (tinh bột
Trên thế giới: Có ít nhất 107
nước trồng chuối…
Tại Việt Nam: 1 trong các loại
quả xuất khẩu chủ lực. Có
nhiều loại chuối khác nhau
(Goong, Tiêu, Bom, Lùn,...
Nước 70-80%
Chất khô 20-30%
Protein 1-1.8%
Acid 0.2%
Hợp chất polyphenol, muối
chuyển hóa thành đường, acid
Cung cấp năng lượng lớn cho
hữu cơ và vitamin giảm…)
Biến đổi sinh lý (cường độ hô
con người
Giúp điều trị một số bệnh (hạ
huyết áp, lỡ loét dạ dầy…)
hấp tăng sau đó giảm, khí
etylen được sinh ra)
Độ chín thu hoạch
Nhiệt độ
Độ ẩm tương đối của không
khí
Thành phần không khí trong
môi trường bảo quản
khác
Các nghiên cứu bảo quản
bằng chế phẩm tạo màng
khoáng, pectin 1-1.84%
Tình hình sản xuất
Bảo quản lạnh
Xử lý bằng Topsin-M
Chiếu xạ
Các phương pháp bảo quản
Thành phần hóa
Dinh dưỡng và y
Biến đổi trong quá
học
học
trình bảo quản
Yếu tố ảnh hưởng
Một số phương
đến thời gian bảo
pháp bảo quản
quản
chuối
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tổng quan về màng chitosan và các hợp chất tự nhiên
CTCT: C H
6
NO5
13
Có trong cấu trúc tự nhiên của vỏ tôm, mai cua…
Là một Polyme sinh học có hoạt tính cao, đa dạng dễ hòa tan với cơ thể sinh học, có tính
Chitosan
kháng nấm và khả năng tự phân hủy
Thực tế, chitosan thường được chế biến ở dạng bột hoặc vẩy mịn
Tạo thành màng mỏng có tính chống thấm, kháng nấm…
Là những hợp chất được chiết xuất từ cây cỏ, động vật và vi sinh vật có trong tự nhiên như:
terpenoid, vitamin, steroid…
Các hợp chất
tự nhiên
Một số hợp chất có tính kháng sinh cao đã được sử dụng trong bảo quản nông sản và thực
phẩm
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chuốinguyên
nguyên
Chuối
liệu
liệu
Phânloại
loạixử
xửlýlý
Phân
Rửasạch
sạch
Rửa
Thí nghiệm 3
Thí nghiệm 2
NCAH của màng bao
sinh học kết hợp với
Chuối lùn
Thí nghiệm 1
NCAH của màng bao
sinh học chitosan kết
Nghiên cứu ảnh hưởng
hợp cao chiết từ cây
(NCAH) của màng bao
chiêu liêu ổi và quế đến
sinh học của chitosan
khả năng bảo quản của
đến khả năng bảo quản
chuối lùn
cao chiết và chế độ bảo
Hongkhô
khô
Hong
quản đến khả năng bảo
Nhúnghỗn
hỗnhợp
hợp
Nhúng
bảoquản
quản
bảo
Làmkhô
khô
Làm
quản của chuối lùn
1. Hao hụt khối lượng
của chuối lùn
Bảoquản
quản
Bảo
Tiếnhành
hànhkhảo
khảo
Tiến
sát
sát
2. Cường độ hô hấp
3. Sự thay đổi màu sắc
4 .Sự thay đổi độ cứng
5 .Tổng thời gian bảo quản
PHẦN 4:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Nghiên cứu ảnh hưởng của màng bao sinh học của
Thí nghiệm 1
chitosan đến khả năng bảo quản của chuối lùn
Kết quả
Kí hiệu mẫu
Công thức
•
•
•
•
•
CT1: Dịch gồm 2% acid acetic và dịch chitosan 2%
CT2: Dịch 1.5% acid acetic và dịch chitosan 1.5%
CT3: Dịch 1% acid acetic và dịch chitosan 1%
CT4: Dịch 0.5% acid acetic và dịch chitosan 0.5%
Đối chứng: 2% acid acetic trong nước cất
•
•
•
•
•
3DC: Mẫu đối chứng, không bọc ở điều kiện thường
3B1: Dịch chitosan 0.5%, không bọc ở điều kiện thường
Mẫu 3B4 cường độ hô hấp tăng chậm và nhỏ nhất
Mẫu 3B3, 3B4 có màu sắc đẹp nhất trong tất cả các mẫu (vàng
hơi sẫm)
3B2: Dịch chitosan 1%, không bọc ở điều kiện thường
3B3: Dịch chitosan 1.5%, không bọc ở điều kiện thường
Mẫu 3B4 có tỷ lệ hao hụt khối lượng (%) thấp nhất
3B4: Dịch chitosan 2%, không bọc ở điều kiện thường
Mẫu 3B4 có sự biến đổi độ cứng nhỏ nhất (mềm ăn được lún
vừa phải)
Tổng thời gian bảo quản của các mẫu 3DC,3B1 là 7 ngày. Các
mẫu 3B2, 3B3, 3B4 là 11 ngày
PHẦN 4:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Thí nghiệm 2
Nghiên cứu ảnh hưởng của màng bao sinh học chitosan kết hợp cao chiết từ cây chiêu liêu ổi và quế đến khả năng bảo quản
của chuối lùn
Kết quả
Công thức
•
CT1: Dịch cao chiết với nồng độ 10mg/ml kết hợp với 2% acid
acetic và 2% bột chitosan
•
CT2: Dịch cao chiết với nồng độ 7.5mg/ml kết hợp với 1.5%
acid acetic và 1.5% bột chitosan
•
CT3: Dịch cao chiết với nồng độ 5mg/ml kết hợp với 1% acid
acetic và 1% bột chitosan
•
CT4: Dịch cao chiết với nồng độ 2.5mg/ml kết hợp với 0.5%
acid acetic và 0.5% bột chitosan
•
Đối chứng: 2% acid acetic trong nước cất
Kí hiệu mẫu
•
•
3DC: Mẫu đối chứng, không bọc ở điều kiện thường
3A1: Dịch chitosan 0.5%+2.5mg/ml cao chiết, không bọc ở
điều kiện thường
•
3A2: Dịch chitosan 1%+5mg/ml cao chiết, không bọc ở điều
kiện thường
•
•
3A4: Dịch chitosan 2%+10mg/ml cao chiết, không bọc ở điều
kiện thường
Mẫu 3A4 cường độ hô hấp tăng chậm và nhỏ nhất
Mẫu 3A3, 3A4 có màu sắc đẹp nhất trong tất cả các mẫu (vàng
hơi sẫm)
Mẫu 3A3, 3A4 có sự biến đổi độ cứng nhỏ nhất (mềm ăn được
lún vừa phải)
3A3: Dịch chitosan 1.5% +7.5mg/ml cao chiết, không bọc ở
điều kiện thường
Mẫu 3A4 có tỷ lệ hao hụt khối lượng (%) thấp nhất
Tổng thời gian bảo quản của các mẫu 3DC là 7 ngày, 3A1 9
ngày. Các mẫu 3A2, 3A3, 3A4 là 11 ngày
PHẦN 4:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Thí nghiệm 3
Nghiên cứu ảnh hưởng của màng bao sinh học kết hợp với cao chiết và chế độ bảo quản đến khả năng bảo quản của chuối lùn
Công thức
Chuối được tạo màng bằng cách nhúng trong dịch tạo màng có
sự kết hợp của 2% acid acetic+dịch chitosan 2%+10mg/ml cao
chiết. Tiến hành bảo quản chuối đã tạo màng ở các chế độ khác
nhau:
•
•
•
Bảo quản ở nhiệt độ thường không có màng bọc thực phẩm
Bảo quản ở nhiệt độ thường có màng bọc thực phẩm
0
Bảo quản ở chế độ tủ mát 15 C có màng bọc thực phẩm
Kết quả
Kí hiệu mẫu
•
•
3DC: Mẫu đối chứng không bọc ở điều kiện thường
3A4: Dịch chitosan 2%+10mg/ml cao chiết, không bọc ở điều
kiện thường
•
2A4: Dịch chitosan 2%+10mg/ml cao chiết, có bọc ở điều kiện
thường
•
0
1A4: Dịch chitosan 2%+10mg/ml cao chiết, có bọc ở 15 C
Mẫu 1A4 có tỷ lệ hao hụt khối lượng (%) thấp nhất
Mẫu 1A4 cường độ hô hấp tăng chậm và nhỏ nhất
Mẫu 1A4 có màu sắc đẹp nhất trong tất cả các mẫu (vàng tươi)
Mẫu 1A4 có sự biến đổi độ cứng nhỏ nhất
Tổng thời gian bảo quản của các mẫu 3DC là 7 ngày, 3A4 11
ngày. Các mẫu 2A4 13 ngày, 1A4 25 ngày
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Kiến nghị
Từ những kết quả đạt được trong quá trình nghiên cứu chúng tôi
- Trong quá trình thực hiện đề tài, do hạn chế về điều kiện nghiên cứu
chọn được phương pháp bảo quản chuối thích hợp nhất là “bảo quản
cũng như về thao tác kĩ thuật nên kết quả có thể chưa thật sự chính xác.
bằng màng sinh học chitosan kết hợp cao chiết từ chiêu liêu ổi và
Vì thế tôi kiến nghị nên có một số khảo nghiệm trên quy mô lớn hơn
0
quế ở điều kiện lạnh 15 C” vì có những ưu điểm như:
để cho kết quả chính xác hơn
- Tỷ lệ hao hụt khối lượng trong thời gian bảo quản thấp nhất.
- Đề tài mới chỉ thử nghiệm bảo quản bằng màng chitosan kết hợp cao
- Cường độ hô hấp tăng chậm và thấp nhất.
0
chiết ở điều kiện lạnh với mức nhiệt độ 15 C. Vì vậy tôi kiến nghị
- Màu sắc và độ cứng biến đổi chậm nhất.
thực hiện nghiên cứu thêm ở các mức nhiệt độ khác
- Tổng thời gian bảo quản lớn nhất (25 ngày)
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN