Tải bản đầy đủ (.pdf) (183 trang)

Công phá các loại lý thuyết hóa học 10 11 12 năm 2019 trắc nghiệm lý thuyết đại cương và vô cơ (8 chuyên đề) (có lời giải chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.84 MB, 183 trang )

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT ĐẠI CƯƠNG VÀ VÔ CƠ
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - QUY LUẬT TUẦN HOÀN – LIÊN KẾT HÓA HỌC
Câu 1. Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 26. Cấu hình electron của X, chu kỳ và nhóm trong hệ
thống tuần hoàn lần lượt là:
A. ls22s22p63s23p63d6, chu kỳ 3 nhóm VIB.

B. ls22s22p63s23p63d64s2, chu kỳ 4 nhóm IIA.

C. ls22s22p63s23p63d5, chu kỳ 3 nhóm VB.

D. ls22s22p63s23p63d64s2, chu kỳ 4 nhóm VIIIB.

Câu 2. Có các nhận định sau:
1) Cấu hình electron của ion X2+ là ls22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,
nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
2) Các ion và nguyên tử: Ne, Na+, F− có điểm chung là có cùng số electron.
3) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là K,
Mg, Si, N.
4) Tính bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần.
Cho: N  Z  7  , F  Z  9  , Ne  Z  10  , Na  Z  11 , Mg  Z  12 , Al  Z  13 , K  Z  19 ,Si  Z  14 .
Số nhận định đúng:
A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 3. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là ls22s22p63s1. Số hiệu nguyên tử X là
A. 14



B. 15

C. 13

D. 27

Câu 4. Dãy các chất chỉ có liên kết ion là:
A. KCl, NaI, CaF2, MgO.

B. NaCl, MgSO4, K2O, CaBr2.

C. H2S, Na2S, KCl, Fe2O3.

D. NaNO3, NaCl, K2O, NaOH.

Câu 5. Dãy các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là:
A. H2O, NH3, HCl, SO2.

B. HF, H2O, O3, H2.

C. H2O, Cl2, NH3, CO2.

D. NH3, O2, H2, H2S.

Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố X có số khối bằng 27, trong đó số hạt proton ít hơn số hạt nơtron là 1
hạt. Cấu hình electron của X3+ là:
A. ls22s22p63s23p6

B. ls22s22p63s23p1


C. ls22s22p6

D. ls22s22p63s23p3

Câu 7. Cho cấu hình electron của nguyên tố X là: ls22s22p63s23p4, nguyên tố Y là: ls22s22p4.
Kết luận nào sau đây không đúng:
A. X, Y thuộc cùng một nhóm VIA
B. Nguyên tử X có bán kính nguyên tử lớn hơn nguyên tử Y
C. Số oxi hóa cao nhất của X, Y đều là +6
D. X, Y đều là phi kim vì có 6e ở lớp ngoài cùng
Câu 8. Dãy gồm các nguyên tử và ion có cùng cấu hình electron là
A. Ar, K+, Ca2+, S2−, Cl−.

B. Ne, F−, O2−, Na+, Mg2+, Al3+.

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

Câu 9. Nguyên tử có bán kính nguyên tử lớn nhất là:
A. Na

B. Mg

C. Al

D. K

Trang 1



Câu 10. Nguyên tố R thuộc chu kì 2, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn hóa học các nguyên tố hóa học.
Công thức oxit cao nhất của R là:
A. R2O.

B. R2O3.

C. R2O5.

D. R2O7.

Câu 11. Kim loại hoạt động hóa học mạnh là những kim loại thường có:
A. Bán kính nguyên tử lớn và độ âm điện lớn.
B. Bán kính nguyên tử lớn và năng lượng ion hóa nhỏ.
C. Bán kính nguyên tử nhỏ và độ âm điện nhỏ.
D. Bán kính nguyên tử nhỏ và năng lượng ion hóa nhỏ
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Natri, sắt, đồng, nhôm, vàng và cacbon thuộc tinh thể kim loại.
B. Muối ăn, xút ăn da (NaOH), potat (KOH) và diêm tiêu (KNO3) thuộc tinh thể ion.
C. Kim cương, lưu huỳnh, photpho và magie thuộc tinh thể nguyên tử.
D. Nước đá, đá khô (CO2), iot và muối ăn thuộc tinh thể phân tử.
Câu 13. X là một nguyên tố mà nguyên tử có 12 proton và Y là một nguyên tố có 9 proton. Công thức
của hợp chất hình thành giữa các nguyên tố và loại liên kết trong hợp chất là:
A. X2Y, liên kết cộng hóa trị.

B. XY2, liên kết cộng hóa trị.

C. X2Y, liên kết ion.


D. XY2, liên kết ion.

Câu 14. Trong các phát biểu sau đây:
1) Không có nguyên tố nào có lớp ngoài cùng nhiều hơn 8 electron
2) Lớp ngoài cùng bền vững khi chứa tối đa số electron
3) Lớp ngoài cùng là bền vững khi phân lớp s chứa tối đa số electron
4) Có nguyên tố có lóp ngoài cùng bền vững với 2e
5) Nguyên tử luôn trung hòa về điện nên tổng số hạt electron bằng tổng số hạt proton.
6) Nguyên tố hóa học là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.
Số phát biểu đúng là
A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 15. Cho các hạt vi mô: O 2  Z  8  ; F  Z  9  ; Na   Z  11 ; Mg, Mg 2  Z  12  ; Al  Z  13  . Thứ tự
giảm dần bán kính hạt là:
A. Na, Mg, Al, Na+, Mg2+, O2−, F−.

B. Na, Mg, Al, O2−, F−, Na+, Mg2+

C. O2−, F−, Na, Na+, Mg, Mg2+, Al.

D. Na+, Mg2+, O2−, F−, Na, Mg, Al.

Câu 16. Nguyên tố X thuộc nhóm IA, đốt cháy clorua của X cho ngọn lửa màu vàng. Nguyên tử của
nguyên tố Y có tổng cộng 4 electron p. Khi cho đơn chất của X cháy trong đơn chất của Y dư, tạo ra sản

phẩm chính là:
A. XY2.

B. X4Y.

C. X2Y.

D. X2Y2.

Câu 17. Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?
A. Lớp M

B. Lớp O

Câu 18. Cho một số nguyên tố sau 10Ne,
của hạt nào trong số các hạt dưới đây?
A. Ion O2-

C. Lớp L
11Na, 8O, 16S.

B. Nguyên tử Ne

D.Lớp K

Cấu hình electron sau: ls22s22p6 không phải là

C. Ion S2-

D. Ion Na+

Trang 2


Câu 19. Hai ion X+ và Y- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar. Một nhóm học sinh thảo luận về X,
Y và đưa ra các nhận xét sau:
(1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điện của Y là 4
(2) Oxit cao nhất của Y là oxit axit, còn oxit cao nhất của X là oxit bazơ
(3) Hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của X là bazơ mạnh, còn hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất
của Y là axit yếu
(4) Bán kính của ion Y~ lớn hon bán kính của ion X+
(5) X ở chu kì 3, còn Y ở chu kì 4
(6) Hợp chất khí của Y với hiđro tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng phenolphtalein
(7) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y
(8) Trong hợp chất Y có các số oxi hoá là -1, +1, +3, +5 và +7
Số nhận xét đúng là
A. 3

B. 6

C. 4

D. 5

Câu 20. Cho các phát biểu sau:
(1) Thêm hoặc bớt một hay nhiều notron của một nguyên tử trung hòa, thu được nguyên tử của nguyên tố
mới.
(2) Thêm hoặc bớt một hay nhiều electron của một nguyên tử trung hòa, thu được nguyên tử của nguyên
tố mới.
(3) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X có phân lóp ngoài cùng là 4s2 thì hóa trị cao nhất của X là 2.
(4) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp ngoài cùng là 4S1 thì hóa trị cao nhất của Y là 1.

(5) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố Z có phân lóp ngoài cùng là 3p5 thì hóa trị cao nhất của Z là 7.
Các phát biểu đúng là:
A. (2), (3), (4)

B. (5)

C. (3)

D. (1), (2), (5)

Câu 21. Cho các nguyên tố: E  Z  19  , G  Z  7  , H  Z  14  , L  Z  12 . Dãy gồm các nguyên tố
trong các oxit cao nhất có độ phân cực của các liên kết giảm dần là:
A. E, L, H, G

B. E, L, G, H

C. G, H, L, E

D. E, H, L, G

Câu 22. Cho nguyên tử các nguyên tố: X  Z  17  , Y  Z  19  , R  Z  9  , T  Z  20 và các kết luận
(1) Bán kính nguyên tử: R < X < T < Y.
(2) Độ âm điện: R < X < Y < T.
(3) Hợp chất tạo bởi X và Y là hợp chất ion.
(4) Hợp chất tạo bởi R và T là hợp chất cộng hóa trị.
(5) Tính kim loại: R < X < T < Y.
(6) Tính chất hóa học cơ bản X giống R.
Số kết luận đúng là:
A. 4


B. 2

C. 3

D. 5

Câu 23. A là hợp chất được tạo ra từ 3 ion có cùng cấu hình electron là 1s22s22p6. Hợp chất A là thành
phần chính của quặng nào sau đây?
A. photphorit

B. đolomit

C. xiderit

D. Criolit

Trang 3


Câu 24. X và Y là 2 nguyên tố thuộc chu kì 3, ở trạng thái cơ bản nguyên tử của chúng đều có 1 electron
độc thân và tổng số electron trên phân lớp p của lóp ngoài cùng của chúng bằng 6. X là kim loại và Y là
phi kim. Z là nguyên tố thuộc chu kì 4, ở trạng thái cơ bản nguyên tử Z có 6 electron độc thân. Kết luận
không đúng về X, Y, Z là
A. Hợp chất của Y với hiđro trong nước có tính axit mạnh.
B. Hiđroxit của X và Z là những hợp chất lưỡng tính.
C. Oxit cao nhất của X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH.
D. X và Z đều tạo được hợp chất với Y.
Câu 25. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các
phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. O  Z  8 


B. Cl  Z  17 

C. Al  Z  13

D. Si  Z  14 

C. 1, 2 và 3

D. Cả 1, 2, 3, 4

Câu 26. Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:

Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau?
A. 1 và 2

B. 2 và 3

Câu 27. Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số electron lớp ngoài cùng là 5 ?

A. 1 và 2

B. 1 và 3

C. 3 và 4

D. 1 và 4

Câu 28. Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số electron lớp ngoài cùng là 8?


A. 1 và 2

B. Chỉ có 3

C. 3 và 4

D. Chỉ có 2

Câu 29. Cho các hình vẽ sau là một trong các nguyên tử
Na, Mg, Al, K. a, b, c, d tương ứng theo thứ tự sẽ là:
A. Na, Mg, Al, K

B. K, Na, Mg, Al

C. Al, Mg, Na, K

D. K, Al, Mg, Na

Câu 30. Cho các nguyên tử A, B, C, D thuộc nhóm IA có bán kính trung bình như hình vẽ dưới đây:

Trang 4


Năng lượng ion hóa thứ nhất I1 tăng dần theo thứ tự:
A. (1) < (2) < (3) < (4)

B. (4) < (3) < (2) < (1)

C. (1) < (3) < (2) < (4)


D. (4) < (2) < (3) < (1)

Câu 31. Cho các nguyên tử sau cùng chu kì và thuộc phân nhóm chính:
Độ âm điện của chúng giảm dần theo thứ tự là:
A. (1) > (2) > (3) > (4)

B. (4) > (3) > (2) > (1)

C. (1) > (3) > (2) > D

D. (4) > (2) > (1) > (3)

Câu 32. Cho các nguyên tử sau cùng thuộc một chu kì trong bảng tuần hoàn:
Tính kim loại giảm dần theo thứ tự nào sau đây?
A. a > b > c > d

B. d > c > b > a

C. a > c > b > d

D. d > b > c > a

Câu 33. Cho các nguyên tử sau đây:
Tính phi kim tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. (1) < (2) < (3) < (4)

B. (4) < (3) < (2) < (1)

C. (4) < (2) < (3) < (1)


D. (1) < (3) < (2) < (4)

Câu 34. Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo như Hình 1:
Vị trí của nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIIA.

B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA

C. Ô số 5, chu kì 2, nhóm VA

D. Ô số 5, chu kì 7, nhóm VIIA.

Câu 35. Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 2+ có cấu tạo như Hình 2:
Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
A. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.

B. Ô số 12, chu kì 3, nhóm VIIIA.

C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.

D. Ô số 10, chu kì 2, nhóm IIA

Câu 36. Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 1-, có cấu tạo như Hình 3:
Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
A. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.

B. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIA.

C. Ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.


D. Ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIIA

Câu 37. Cho cấu tạo mạng tinh thể NaCl như hình bên:
Phát biểu nào sau đấy là đúng trong tinh thể NaCl:
A. Các ion Na+ và ion Cl- góp chung cặp electron hình thành liên kết.
B. Các nguyên tử Na và Cl góp chung cặp electron hình thành liên kết.
C. Các nguyên tử Na và Cl hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
Trang 5


D. Các ion Na+ và ion Cl- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
Câu 38. Cho tinh thể của kim cương như hình bên:
Phát biểu nào đúng khi nói về tinh thể kim cương:
A. Mỗi nguyên tử C trong tinh thể ở trạng thái lai hóa sp3.
B. Các nguyên tử C liên kết với nhau bằng liên kết ion
C. Mỗi nguyên tử C liên kết với 5 nguyên tử C khác
D. Cả A, B, C đều đúng.

Trang 6


ĐÁP ÁN
1. D

2. C

3. C

4. A


5. A

6. C

7. C

8. C

9. D

10. A

11. B

12. B

13. D

14. D

15. B

16. D

17. D

18. C

19. D


20. B

21. A

22. A

23. D

24. B

25. D

26. C

27. D

28. D

29. B

30. B

31. B

32. A

33. A

34. B


35. C

36. C

37. D

38. A

39. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án D
Nhận xét: Đây là một câu hỏi khá dễ, các bạn chỉ cần sử dụng kĩ năng viết cấu hình electron và dựa vào
cấu hình electron để xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.
CHÚ Ý
Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử:
- Số thứ tự lớp electron được viết bằng các chữ số (1, 2, 3, ...)
- Phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường (s, p, d, f)
- Số electron được ghi bằng chỉ số ở phía trên, bên phải kí hiệu của phân lóp (s2, p2,... )
CHEMTip
+ Trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử: ls 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p
“sáng sớm, phấn son, phấn son, đánh phấn son, đánh phấn son, phải đánh phấn son, phải đánh
phấn”
+ Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
Khái niệm trong bảng tuần hoàn:
+ Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện
tích hạt nhân tăng dần.
Số thứ tự của chu kì trùng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố đó.
+ Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có
tính chất hóa học gần giống với nhau và được xếp thành một cột.

LƯU Ý
Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự nhóm
(trừ một số ngoại lệ).
* Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
* Các nhóm B bao gồm các nguyên tố d và nguyên tố f.
Ví dụ: Viết cấu hình electron của nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 26. Đầu tiên cần phân bổ lần lượt
các electron theo các mức năng lượng tăng dần sao cho, khi phân lớp này đạt số lượng electron cực đại thì
phân lớp có năng lượng lớn hơn kế tiếp mới được điền electron, cứ như vậy cho đến electron cuối cùng.
Như vậy cấu hình electron với thứ tự các phân lớp theo mức năng lượng tăng dần như sau: ls2 2s2 2p6 3s2
3p6 4s2 3d6
(Phân lớp 3d có mức năng lượng cao hơn của phân lớp 4s)
Cuối cùng, để thu được cấu hình electron đúng, cần sắp xếp lại vị trí các phân lớp theo thứ tự các phân
lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron: ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 (Đổi lại vị trí phân lớp 3d
và 4s)
Trang 7


Vậy cấu hình electron đúng của X là : ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 .
Sau khi viết được cấu hình electron của X, ta xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn:
+ Vì X có 4 lớp electron nên X thuộc chu kì 4.
+ Vì X có phân lớp d nên X thuộc nhóm B, mà cấu hình electron của X kết thúc có dạng  n  1 d 6 ns 2 mà
6  2  8 nên X thuộc nhóm VIIIB.

Ví dụ: Viết cấu hình electron ion X2+ của nguyên tố X có Z = 26. Tương tự như ví dụ trên, ta viết được
cấu hình electron của X: ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
Từ cấu hình electron này, bớt đi 2 electron ta được cấu hình electron của X2+ như sau:
ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6
Với câu hỏi này, nhiều bạn có thể mắc một số sai lầm như sau:
- Khi bớt đi 2 electron từ cấu hình electron của X, các bạn không bớt electron từ phân lớp ngoài cùng là
4s mà bớt từ phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất là 3p, từ đó thu được cấu hình electron sai

như sau: ls2 2s2 2p6 3s2 3p4 4s2
- Một số bạn khác nhận thấy rằng: X có 26 electron nên X2+ có 26  2  24 e, từ đó dựa vào số electron
này có cấu hình e là: ls2 2s2 2p6 3s2 3p4 4s2 hoặc ls2 2s2 2p6 3s2 3p5 4s1 (*)
Cả hai cấu hình electron này đều sai, đặc biệt cấu hình electron (*) chính là cấu hình electron đúng của
nguyên tố có Z = 24 (lí do tại sao các bạn có thể tìm hiểu trong câu hỏi tiếp theo).
CHEMTip
Viết cấu hình electron
- Xác định số e nguyên tử.
- Các electron được phân bố theo thứ tự tăng dần các AO, theo các nguyên lí và quy tắc
- Viết cấu hình e theo thứ tự các phân lớp trong một lóp và theo thứ tự của các lớp electron.
CHEMTip
Số lượng electron tối đa (bão hòa) của các phân lớp như sau:
- Phân lớp s có tối đa 2 electron.
- Phân lớp p có tối đa 6 electron.
- Phân lớp d có tối đa 10 electron.
- Phân lớp f có tối đa 14 electron.
CHEMTip
Đây là câu hỏi đơn giản chỉ yêu cầu xác định cấu hình electron của nguyên tố. Tuy nhiên trong đề thi
THPT QG có thể xuất hiện những câu hỏi phức tập hơn yêu cầu viết cấu hình electron của ion kim loại
của một nguyên tố thuộc nhóm B (có phân lớp d, f) Xn+ thì các bạn cần lưu ý, sau khi viết được cấu hình
electron của nguyên tố X, từ cấu hình electron này bớt đi n electron thu được cấu hình electron của Xn+.
Điều cần chú ý là eletron mất đi lần lượt từ phân lớp ngoài cùng, không nhất thiết là phân lớp có mức
năng lượng cao nhất.
Câu 2. Đáp án C
Trang 8


Tất cả các nhận định đều đúng:
1) Ion của X là X2+ nghĩa là X đã mất 2 electron.
Do đó, cấu hình electron của X là ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. Vì X có 4 lớp electron nên X thuộc chu kì 4.

Cấu hình electron của X kết thúc có dạng  n  1 d 6 ns 2 , vì 6  2  8 và X có phân lớp d nên X thuộc chu
kì VIIIB.
2) Chúng có cùng cấu hình electron: ls2 2s2 2p6. Để dễ dàng thấy nhận thấy nhận định này đúng, ta thấy:
+ Số hiệu nguyên tử của Ne là 10 nên Ne có 10 electron.
+ Số hiệu nguyên tử của Na là 11 nên khi Na mất 1 electron để tạo thành ion Na+ thì ion Na+ có
11  1  10 electron.
+ Số hiệu nguyên tử của F là 9 nên khi F nhận thêm 1 electron để tạo thành ion F- thì ion F- có 9  1  10
electron.
3) Để sắp xếp được các nguyên tố theo chiều giảm dần các bán kính nguyên tử từ trái sang phải, đầu tiên
ta nhắc lại một số quy luật biến đổi bán kính nguyên tử trong bảng tuần hoàn:
CHÚ Ý
- Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính các nguyên tử giảm dần.
- Trong một nhóm A, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
Từ đó áp dụng để so sánh, sắp xếp bán kính của các nguyên tử K, Mg, Si và N:
+ So sánh bán kính nguyên tử của K và Mg: Số hiệu nguyên tử của K và Mg lần lượt là 19 và 12. Do đó
(các bạn có thể nhớ hoặc viết cấu hình electrón để suy ra) K thuộc chu kì 4, nhóm IA và Mg thuộc chu kì
3, nhóm IIA. Nếu không thể hình dung về vị trí gần góc nào hơn của các nguyên tử, các bạn có thể so
sánh thông qua nguyên tố trung gian là Na (không cần thiết phải nhớ tên nguyên tố trung gian, chỉ cần
chọn được vị trí đúng của nó) có vị trí trong bảng tuần hoàn là chu kì 3, nhóm IA.
CHEMTip
Nguyên tử càng gần góc dưới bên trái trong bảng tuần hoàn thì bán kính nguyên tử càng lớn và nguyên tử
càng gần góc trên bên phải trong bảng tuần hoàn thì bán kính nguyên tử càng nhỏ.

CHÚ Ý
- Trong cùng nhóm IA, K có bán kính nguyên tử lớn hơn nguyên tử có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn là Na.
- Trong cùng nhóm 3, Na có bán kính nguyên tử lớn hơn nguyên tử có số hiệu nguyên tử lớn hơn là Mg.
Do đó K có bán kính nguyên tử lớn hơn bán kính nguyên tử của Mg. Ngoài sử dụng nguyên tố trung gian
là Na như trên, ta có thể sử dụng nguyên tố trung gian khác là Ca - nguyên tố thuộc chu kì 4 và nhóm IIA:
CHÚ Ý
- Trong cùng chu kì 4: K có bán kính nguyên tử lớn hơn bán kính nguyên tử của nguyên tử có số hiệu

nguyên tử lớn hơn là Ca.
- Trong cùng nhóm IIA: Ca có bán kính nguyên tử lớn hơn bán kính nguyên tử của nguyên tử có số hiệu
nguyên tử nhỏ hơn là Mg.
Do đó bán kính nguyên tử của K lớn hơn bán kính nguyên tử của Mg.
+ So sánh bán kính nguyên tử của Si và N: Số hiệu nguyên tử của Si và N lần lượt là 14 và 7. Do đó, Si
thuộc chu kì 3, nhóm IVA và N thuộc chu kì 2, nhóm VA. So sánh qua nguyên tố trung gian là C thuộc
chu kì 2, nhóm IV trong bảng tuần hoàn:
Trang 9


CHÚ Ý
- Trong cùng nhóm IVA, Si có bán kính nguyên tử lớn hơn bán kính nguyên tử của C là nguyên tố có số
hiệu nguyên tử nhỏ hơn.
- Trong cùng chu kì 2, C có bán kính nguyên tử lớn hơn bán kính nguyên tử của nguyên tố có số hiệu
nguyên tử lớn hơn là N.
Do đó bán kính nguyên tử của Si lớn hơn bán kính nguyên tử của N. Ngoài sử dụng nguyên tố trung gian
là C như trên, các bạn có thể sử dụng nguyên tố trung gian khác để so sánh là P - nguyên tố thuộc chu kì
3, nhóm VA. Việc so sánh hoàn toàn tương tự, các bạn có thể tự làm.
+ So sánh bán kính nguyên tử của hai nguyên tố cùng thuộc chu kì 3 là Mg và Si: vì Mg thuộc chu kì IIA,
Si thuộc chu kì IVA nên Mg có số hiệu nguyên tử lớn hơn Si. Do đó Mg có bán kính nguyên tử lớn hơn
bán kính nguyên tử của Si.
Kết luận: Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải
là K, Mg, Si, N.
5) Trong cùng một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, tính bazo của các hidroxit của tương
ứng của các nguyên tử giảm dần.
Na, Mg, Al cùng thuộc chu kì 3 và thứ tự này là thứ tự điện tích hạt nhân tăng dần nên tính bazo của
chúng giảm dần.
LƯU Ý
Ngoài cách ghi nhớ quy luật như trên, các bạn có thể liên tưởng đến tính bazo của chúng như sau (vì
chúng là những hidroxit thường gặp): NaOH có tính kiềm mạnh (tan trong nước), Mg(OH)2 là bazo yếu

(không tan trong nước) và Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính. Khi đó ta cũng có thứ tự như trên.
CHEMTip
Trong những trường hợp so sánh tương tự: Khi so sánh bán kính nguyên tử của nguyên tử X thuộc chu kì

 k  1 , nhóm NA và nguyên tử Y thuộc chu kì k, nhóm  N  1 A

thì các bạn có thể sử dụng nguyên tố

trung gian là một trong hai nguyên tố sau:
- Nguyên tố Z thuộc chu kì k, nhóm NA.
- Nguyên tố T thuộc chu kì  k  1 , nhóm  N  1 A .
Và kết quả cuối cùng suy ra được là nguyên tố X có bán kính nguyên tử lớn hơn bán kính nguyên tử của
nguyên tố Y.
Câu 3. Đáp án C
Cộng tổng số electron của X ta được số hiệu nguyên tử của X là 13.
Câu 4. Đáp án A
Câu 5. Đáp án A
B: Loại O3 và H2.

C: Loại Cl2.

D: Loại O2 và H2.

CO2 chứa liên kết cộng hóa trị phân cực giữa O và C, nhưng cả phân tử CO2 là phân tử không phân cực
Các bạn có thể quan sát hình thẳng cấu tạo thẳng của CO2 như sau:


1  2
 
O C O

Trang 10


Liên kết cộng hóa trị trong các phân tử đơn chất (H2, N2, Cl2,...) là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
CHEMTip
Liên kết cộng hóa trị có cực là liên kết cộng hóa trị mà cặp electron bị lệch về một phía nguyên tử tham
gia liên kết, được tạo thành giữa các nguyên tử có hiệu độ âm điện    nằm trong nửa khoảng  0, 4;1, 7 
Câu 6. Đáp án C
Trong nguyên tử, electron có điện tích âm, proton mang điện tích dương và nơtron không mang điện.

 N  Z  27
 N  14
Có 

N  Z  1
 Z  13
X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p1
Khi đó cấu hình electron của X3+ là 1s22s22p6.
Câu 7. Đáp án C
Vì X và Y đều có 6 electron ở lóp ngoài cùng và không có phân lớp d nên X và Y đều thuộc nhóm VIA.
Mặt khác X có số hiệu nguyên tử lớn hơn số hiệu nguyên tử của Y nên theo quy luật tuần hoàn trong bảng
các nguyên tố hóa học, trong cùng một nhóm thì X có bán kính nguyên tử lớn hơn bán kính nguyên tử của
Y.
Lại có Y chỉ có 2 lớp nên không có phân lớp d, X có phân lớp d còn trống, chưa có electron. Những
electron lớp ngoài cùng của X khi được kích thích, chúng có thể chuyển đến những obitan d còn trống để
tạo ra lớp ngoài cùng có 4 hoặc 6 electron độc thân. Do vậy, khi tham gia phản ứng với những nguyên tố
có độ âm điện lớn hơn, nguyên tử của nguyên tố X có khả năng tạo nên những hợp chất có liên kết cộng
hóa trị, trong đó chúng có số oxi hóa +4 hoặc +6, còn Y thì không.
Câu 8. Đáp án C
Với câu hỏi này, các bạn chỉ cần áp dụng kĩ năng viết cấu hình electron để tìm ra đáp án đúng.

Các nguyên tử và ion ở đáp án A đều có 18 electron.
Các nguyên tử và ion ở đáp án B đều có 10 electron.
Câu 9. Đáp án D
Ta so sánh bán kính của các nguyên tử trong câu này như sau: 
- Na, Mg và Al thuộc cùng chu kì 3 và thứ tự 3 nguyên tử như trên từ trái sang phải là theo chiều tăng
điện tích hạt nhân, do đó Na có bán kính nguyên tử lớn nhất trong 3 nguyên tử trên.
- Na và K cùng thuộc nhóm IA và điện tích hạt nhân của K lớn hon điện tích hạt nhân của Na nên K có
bán kính nguyên tử lớn hơn bán kính nguyên tử của Na.
Vậy trong 4 nguyên tử, K có bán kính nguyên tử lớn nhất.
CHEMTip
Dựa vào vị trí của các nguyên tử và quy luật tuần hoàn về bán kính nguyên tử các nguyên tố:
Trong cùng một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử các nguyên tố giảm
dần.
Trong cùng một nhóm, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng
dần.
Câu 10. Đáp án A
Vì R thuộc chu kì 2, nhóm VIIA (nhóm halogen) nên R là F, hợp chất oxit của R là OF2.
Trang 11


CHÚ Ý
Với câu hỏi này, nhiều bạn sẽ suy luận vì R thuộc nhóm VIIA nên trong oxit cao nhất, R có hòa trị VII.
Điều này không đúng với F, trong mọi hợp chất, F luôn có số oxi hóa là -1.
Câu 11. Đáp án B
* Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên
kết hóa học.
Như vậy, độ âm điện của nguyên tử nguyên tố càng lớn thì tính phi kim của nguyên tố đó càng mạnh.
Ngược lại, độ âm điện của nguyên tử nguyên tố càng nhỏ thì tính kim loại của nguyên tố đó càng mạnh.
CHÚ Ý
- Trong một chu kì, tuy nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp electron, nhưng khi điện tích hạt nhân

tăng, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng cũng tăng theo, do đó bán kính nguyên tử nói
chung giảm dần.
- Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần, bán kính nguyên tá của các
nguyên tố tăng theo, mặc dù điện tích hạt nhân tăng nhanh.
Do đó, kim loại hoạt động hóa học càng mạnh thì bán kính nguyên tử càng lớn.
* Năng lượng ion hóa thử nhất (I1) của nguyên tử là năng lượng tối thiểu cần để tách electron thứ nhất ra
khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản.
CHÚ Ý
Nguyên tử kim loại hoạt động hóa học càng mạnh thì nguyên tử càng dễ tách electron để trở thành ion
dương.
Câu 12. Đáp án B
A: Cacbon thuộc loại tinh thể nguyên tử.
C: Lưu huỳnh là tinh thể phân tử, photpho có cấu trúc mạng tinh thể phân tử (photpho trắng) hoặc cấu
trúc polime (photpho đỏ) và magie thuộc tinh thể kim loại
D: Muối ăn thuộc loại tinh thể ion.
CHEMTip
Tinh thể nguyên tử cấu tạo từ những nguyên tử, được sắp xếp một cách đều đặn theo một trật tự nhất
định trong không gian tạo thành một mạng tinh thể. Ở các nút mạng tinh thể là những nguyên tử liên kết
với nhau bằng liên kết cộng hoá trị.
Tinh thể phân tử cấu tạo từ những phân tử, được sắp xếp một cách đều đặn theo một trật tự nhất định
trong không gian. Ở các nút mạng là những phân tử liên kết với nhau bằng lực liên kết yếu giữa các phân
tử.
Liên kết kim loại là lực hút giữa các electron tự do và các ion dương kim loại ở các nút mạng tinh thể
kim loại.
Câu 13. Đáp án D
Cấu hình electron của X: ls22s22p63s2.
Cấu hình electron của Y: ls22s22p5. 
Căn cứ vào số electron ở lớp ngoài cùng ta có trong hợp chất giữa X và Y, X có hóa trị II và Y có hóa trị
I.


Trang 12


Khi đó hợp chất giữa X và Y là XY2, đây là liên kết ion giữa một kim loại điển hình (nhóm IIA) và một
phi kim điển hình (nhóm halogen). Hoặc với câu này, khi nhìn vào số proton của X và Y các bạn có thể
nhận thấy X là Mg và Y là F, từ đó dễ dàng tìm ra đáp án.
Câu 14. Đáp án D
Các phát biểu đúng: 1, 4, 5
2, 3, 4: Lớp ngoài cùng bền vững khi có dạng ns2np6, trừ He có dạng 1s2.
6: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Câu 15. Đáp án B
Căn cứ vào ba quy luật sau ta tìm được đáp án đúng:
+ Với các ion dương, ion âm và nguyên tử có cùng cấu hình electron (với câu này là Na+, Mg2+, O2- và F-)
thì ion nào có điện tích càng nhỏ thì bán kính của ion càng lớn và ngược lại (Do đó được thứ tự giảm dần
bán kính ion là O2-, F-, Na+ và Mg2+)
+ Với ion dương và nguyên tử tương ứng thì bán kính nguyên tử lớn hơn bán kính ion dương tương ứng
của nó.
+ Trong cùng một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, thì bán kính nguyên tử giảm dần. Và
trong cùng một nhóm, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì bán kính nguyên tử tăng dần nên khi so
sánh bán kính của một nguyên tử với ion âm có cùng cấu hình electron với ion dương tương ứng của nó
thì nguyên tử đó có bán kính lớn hơn (Al có bán kính lớn hơn bán kính của O2-).
Câu 16. Đáp án D
Nguyên tố X thuộc nhóm IA, đốt cháy clorua của X cho ngọn lửa màu vàng nên X là Na.
Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng cộng 4 electron p nên cấu hình electron của Y là ls22s22p4. Do đó Y
là O.
Khi cho đơn chất của X (Na) cháy trong đơn chất của Y (O2) dư, tạo ra sản phẩm chính là Na2O2.
t
 Na2O2
+ Natri tác dụng với oxi dư chủ yếu tạo thành peoxit: 2Na + O2 


Khi cho Na2O2 tác dụng với nước:
+ Trong điều kiện nhiệt độ thấp: Na2O2 + 2H2O → 2NaOH + H2O2
+ Trong điều kiện nhiệt độ cao: Na2O2 + H2O → 2NaOH + O2
+ K, Rb, Cs tác dụng với oxi dư đều tạo ra supeoxit trong đó các kim loại kiềm kết hợp với ion supeoxit

O 2 . 
Ví dụ: K + O2 → KO2
KO2 được dùng chủ yếu làm nguồn cung cấp oxi trong các máy hô hấp nhân tạo dùng khi cấp cứu:
4KO2 + 4CO2 + 2H2O → 4KHCO3 + 3O2
CHEMTip
Khi đốt trong không khí hay oxi, các kim loại kiềm cháy tạo thành oxit thường, peoxit hay supeoxit và
cho ngọn lửa có màu đặc trưng.
+ Tạo thành oxit M2O: Các kim loại kiềm đều có thể tác dụng vói oxi tạo thành oxit M2O.
+ Tạo thành peoxit M2O2
+ Tạo thành supeoxit MO2
Các peoxit đều là các chất oxi hóa mạnh, các supeoxit còn có tính oxi hóa mạnh hơn.
Câu 17. Đáp án D
Trang 13


Lớp K là lớp electron gần với hạt nhân nhất. Năng lượng của lớp electron trên lớp này là thấp nhất. Sự
liên kết giữa electron trên lớp này với hạt nhân là bền chặt nhất, rồi tiếp theo là các electron của lớp ứng
với n lớn hơn có năng lượng cao hơn.
Thứ tự các lớp electron được ghi bằng các số nguyên n  1, 2,3,..., 7 .
n=

1

2


3

4

5

6

7

Tên lớp:

K

L

M

N

O

P

Q

Câu 18. Đáp án C
Cấu hình electron của S2-: 1s22s22p63s23p6.
Câu 19. Đáp án D
Các nhận xét đúng là: (1), (2), (4), (7) và (8).

Từ các dữ kiện của đề bài, ta dễ dàng suy ra X là K và Y là Cl.
(1) Soos hiệu nguyên tử của X lớn hơn của Y là 2 nên X có số hạt mang điện (gồm cả proton và electron)
nhiều hơn số hạt mang điện của Y là 4.
(2) Oxit cao nhất của Y là Cl2O7 là oxit axit, oxit cao nhất của X là K2O là oxit bazơ.
(3) Hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của X là KOH là bazơ mạnh, còn hiđroxit tương ứng với oxit cao
nhất của Y là HClO4 là axit mạnh.
(4) Hai ion Y- và X+ có cùng cấu hình electron nên Y- có điện tích nhỏ hơn sẽ có bán kính lớn hơn.
(5) X ở chu kì 4, Y ở chu kì 3.
(6) Hợp chất khí của Y với hidro là HCl tan trong nước tạo dung dịch có môi trường axit nên không làm
hồng dung dịch phenolphtalein.
Câu 20. Đáp án B
(1) và (2): Đặc trưng của nguyên tố để phân biệt các nguyên tố khác nhau là số hiệu nguyên tử, hay là số
hạt proton.
(3) Khi cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 4s2 thì X có thể là nguyên tố
nhóm A hoặc B, khi là nguyên tố nhóm B hóa trị cao nhất của X có thể lớn hơn 2.
(4) Khi cấu hình electron nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp ngoài cùng là 4s1 thì Y có thể là nguyên tố
nhóm A hoặc B, khi là nguyên tố nhóm B thì hóa trị cao nhất của X lớn hơn 1.
Ví dụ: Cr  Ar  3d 5 4s1 có hóa trị cao nhất là 6.
(5) Khi cấu hình electron nguyên tử nguyên tố Z có phân lớp ngoài cùng là 3p5 thì cấu hình electron lóp
ngoài cùng của z là 3s2 3p5 và Z là nguyên tố nhóm A, khi đó hóa trị cao nhất của Z là tổng số electron
thuộc lớp ngoài cùng là 7
CHEMTip
Khi nguyên tử của một nguyên tố có thêm hoặc bị bớt đi một số notron ta thu được một đồng vị mới của
nguyên tố đó.
Khi một nguyên tố có thêm hoặc bị bớt đi một số electron thì ta thu được ion âm (khi thêm electron) và
ion dương (khi bớt electron) tương ứng của nguyên tử nguyên tố đó.
Câu 21. Đáp án A
Dựa vào số hiệu nguyên tử của các nguyên tố, ta dễ dàng xác định được các nguyên tố E, G, H, L lần lượt
là K, N, Si và Mg.
Trang 14



Khi đó các oxit cao nhất tương ứng lần lượt là K2O, N2O5, SiO2 và MgO.
Ở đây, cả 4 nguyên tố này đều có độ âm điện nhỏ hơn O (O là nguyên tố có độ âm điện lớn thứ 2, độ âm
điện của O chỉ nhỏ hơn độ âm điện của F). Do đó nguyên tố nào có độ âm điện càng nhỏ thì độ phân cực
của các liên kết trong oxit của nó càng lớn.
+ So sánh độ phân cực giữa hai oxit K2O và MgO:
- Trong cùng chu kì 4, điện tích hạt nhân của K nhỏ hơn điện tích hạt nhân của Ca nên K có độ âm điện
nhỏ hơn Ca.
- Trong cùng nhóm DA, điện tích hạt nhân của Mg nhỏ hơn điện tích hạt nhân của Ca nên độ âm điện của
Mg lớn hơn độ âm điện của Ca.
Do đó Mg có độ âm điện lớn hơn K. Khi đó độ phân cực của K2O lớn hơn MgO. Để dễ hình dung, các
bạn có thể quan sát vị trí của K, Ca và Mg trong bảng tuần
Nhóm IA
Nhóm IIV
hoàn như hình bên.
Chu kì 3

Na

Mg

Chu kì 4

K

Ca

+ So sánh độ phân cực giữa hai oxit: N2O5 và SiO2:
- Trong cùng chu kì 3, Si có điện tích hạt nhân nhỏ hơn P nên Si có độ âm điện nhỏ hơn P.

- Trong cùng nhóm VA, N có điện tích hạt nhân nhỏ hơn điện tích hạt nhân của P nên N có độ âm điện
lớn hơn P.
Nhóm IVA
Nhóm VA
Do đó N có độ âm điện lớn hơn Si. Vậy SiO2 phân cực hơn
Chu kì 3
C
N
phân tử N2O5. Để dễ hình dung, các bạn quan sát vị trí của
Chu kì 4
Si
P
Si, P và N trong bảng tuần hoàn như hình bên.
+ So sánh độ phân cực giữa MgO và SiO2 : Trong cùng chu kì 3, điện tích hạt nhân của Mg nhỏ hơn
điện tích hạt nhân của Si nên Mg có độ âm điện nhỏ hơn Si. Do đó MgO phân cực hơn SiO2.
Vậy ta có thứ tự giảm dần độ phân cực trong liên kết của các oxit là K2O, MgO, SiO2 và N2O5.
CHEMTip
Độ phân cực của các liên kết được đánh giá bằng giá trị tuyệt đối hiệu độ âm điện giữa nguyên tố trên với
độ âm điện của nguyên tố O. Hiệu độ âm điện càng lớn thì độ phân cực càng lớn.
Câu 22. Đáp án A
Dựa vào số hiệu nguyên tử ta cũng xác định được X, Y, R và T lần lượt là Cl, K, F và Ca. Hoặc dựa vào
Z, khi viết cấu hình electron ta cũng suy ra được vị trí của các nguyên tố.
Dựa vào các quy luật tuần hoàn, ta xác định được:
(1) Bán kính nguyên tử tăng dần theo chiều: R, X, T và Y.
(2) Độ âm điện tăng dần theo chiều Y, T, X, R.
(3) Hợp chất tạo bởi X và Y là KCl. Đây là hợp chất ion.
(4) Hợp chất tạo bởi R và T là CaF2. Đây là hợp chất ion.
(5) Tính kim loại tăng dần theo chiều: R, X, T, Y.
(6) Tính chất hóa học cơ bản của X giống R (tính oxi hóa) vì X và R thuộc cùng một nhóm A.
Vậy các kết luận đúng là (1), (3), (5) và (6).

CHEMTip
Nếu không nhớ được tên nguyên tố dựa vào số hiệu nguyên tử Z như trên, hoàn toàn tương tự các bạn có
Trang 15


thể viết cấu hình electron của các nguyên tố từ Z để suy ra vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
rồi so sánh như trên.
Câu 23. Đáp án D

Tên quặng

CTHH

Cấu hình electron các ion hợp thành
tương ứng với các nguyên tố
Ca: 1s22s22p63s23p6

Photphorit

Ca3(PO4)2

P: 1s22s22p63s23p6
O: 1s22s22p6
Mg: 1s22s22p6

Đolomit

MgCO3.CaCO3

C: 1s22s22p6

O: 1s22s22p6
Ca: 1s22s22p63s23p6
Fe: 1s22s22p63s23p63d6

Xiderit

FeCO3

C: 1s22s22p6
O: 1s22s22p6
Na: 1s22s22p6

Criolit

Na3AlF6

Al: 1s22s22p6
F: 1s22s22p6

Câu 24. Đáp án B
* Tìm X, Y và Z
Vì X và Y là 2 nguyên tố thuộc chu kì 3, ở trạng thái cơ bản nguyên tử của chúng đều có 1 electron độc
thân nên cấu hình electron có thể của chúng là 1s22s22p63s1, 1s22s22p63s23p1, 1s22s22p63s23p5 (cấu hình
electron 1s22s22p63s23p63d1 không thỏa mãn vì electron sẽ điền vào phân lớp 4s trước phân lớp 3d).
Mặt khác, tổng số electron nên phân lớp p của lớp ngoài cùng của chúng bằng 6 nên hai cấu hình electron
thỏa mãn của X và Y là 1s22s22p63s23p1 và 1s22s22p63s23p5.
Lại có: X là kim loại và Y là phi kim. Căn cứ vào tổng số electron lớp ngoài cùng ta kết luận được: X có
cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1 và Y có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5. Vậy X là Al và Y là Cl.
Vì Z là nguyên tố thuộc chu kì 4, ở trạng thái cơ bản nguyên tử Z có 6 electron độc thân nên Z có cấu
hình electron là 1s22s22p63s23p63d54s1. Khi đó Z là Cr.

* Đánh giá các kết luận về X, Y, Z:
A: Hợp chất của Y với hiđro trong nước là HCl, đây là một axit mạnh. Do đó A đúng.
B: Hiđroxit của X là Al(OH)3, đây là hidroxit lưỡng tính.
Cr  OH 2 : bazo

Các hidroxit của Z là Cr  OH 3 : hidroxit
lưỡng tính. Do đso B sai.

H 2 CrO 4 / H 2 Cr2 O7 : axit

C: Oxit cao nhất của X, Y, Z lần lượt là Al2 O3 , Cl2 O7 , CrO3 . Các oxit này đều tác dụng được với dung
dịch NaOH. Vậy C đúng.
D: Hợp chất của X với Y là AlCl3 và hợp chất của Z với Y là CrCl2 hoặc CrCl3. Do đó D đúng.
Trang 16


CHEMTip
+ Các công thức bazo, hidroxit lưỡng tính hay axit tương ứng với các oxit được gọi chung là hidroxit. Ví
dụ H3PO4 là hidroxit tương ứng với oxit P2O5 của nguyên tố P.
+ Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng:
- Đối với nguyên tử của các nguyên tố, số electron lớp ngoài cùng tối đa là 8.
- Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại (trừ H, He, B).
- Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng thường là các nguyên tử phi kim.
- Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử kim loại hay phi kim.
Câu 25. Đáp án D
Vì cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp
p là 8 nên X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p2. Do đó X là Si.
Câu 26. Đáp án C
Đồng vị của một nguyên tố là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron.
Quan sát 4 nguyên tử tương ứng với các hình vẽ, nhận thấy các nguyên tử 1,2 và 3 đều có 1 proton trong

hạt nhân, trong khi đó nguyên tử thứ tư có 2 proton trong hạt nhân.
Do đó các nguyên tử 1, 2 và 3 là các đồng vị của nhau (cụ thể là các đồng vị của nguyên tố H).
Câu 27. Đáp án D
Quan sát 4 hình vẽ nhận thấy:
Nguyên tử số 1 có 5 electron lớp ngoài cùng.
Nguyên tử số 2 có 8 electron lớp ngoài cùng.
Nguyên tử số 3 có 6 electron lớp ngoài cùng.
Nguyên tử số 4 có 5 electron lớp ngoài cùng.
Vậy các nguyên tử trong hình vẽ có 5 electron lớp ngoài cùng là 1 và 4.
CHEMTip
Khi biểu diễn cấu tạo nguyên tử bằng hình vẽ như các hình vẽ ở đề bài thì tương ứng với mỗi vòng tròn
bao quanh hạt nhân là một lớp electron và các chấm tròn trên các vòng tròn tương ứng là các electron
thuộc lóp electron đó.
Khi đó lớp electron ngoài cùng được biểu diễn bởi vòng tròn ngoài cùng.
Câu 28. Đáp án D (Tương tự câu 27)
Câu 29. Đáp án B
Nhận thấy bán kính các nguyên tử giảm dần theo thứ tụ a, b, c và d. Do đó ta sẽ đi sắp xếp bán kính của
các nguyên tử Na, Mg, Al và K theo thứ tự giảm dần để tìm đáp án đúng.
Ta có: Trong cùng nhóm IA, K  Z  19  có số hiệu nguyên tử lớn hơn số hiệu nguyên tử của Na  Z  11
nên K có bán kính nguyên tử lớn hơn.
Lại có: Trong cùng chu kì 3, với 3 nguyên tử Na  Z  11 , Mg  Z  12  và Al  Z  13 Z tăng theo thứ tự
Na, Mg và Al nên bán kính nguyên tử giảm dần theo thứ tự Na, Mg và Al.
Do đó, bán kính nguyên tử giảm theo thứ tự K, Na, Mg và Al.
Vậy a là K, b là Na, c là Mg và d là Al.
Câu 30. Đáp án B
Trang 17


Quan sát các hình vẽ nhận thấy bán kính nguyên tử giảm theo thứ tự (1), (2), (3), (4). Ngoài ra, các
nguyên tử này thuộc nhóm IA nên bán kính nguyên tử giảm dần nghĩa là số hiệu nguyên tử giảm dần.

Do đó năng lượng ion hóa thứ nhất I1 cũng giảm dần.
Vậy năng lượng ion hóa thứ nhất I1 tăng dần theo thứ tự (4), (3), (2), (1).
Câu 31. Đáp án B
Quan sát các hình vẽ nhận thấy bán kính nguyên tử giảm theo thứ tự (1), (2), (3) và (4). Ngoài ra, các
nguyên tử này thuộc cùng chu kì và thuộc phân nhóm chính nên khi đó số hiệu nguyên tử tăng dần.
Khi đó độ âm điện sẽ tăng dần theo thứ tự trên.
Vậy độ âm điện của chúng giảm dần theo thứ tự (4), (3), (2) và (1).
Câu 32. Đáp án A
Quan sát hình vẽ ta thấy thứ tự bán kính nguyên tử giảm dần là a, b, c, d. Ngoài ra, các nguyên tử này
thuộc cùng một chu kì nên số hiệu nguyên tử tăng dần theo thứ tự trên.
Khi đó tương ứng với thứ tự trên là tính kim loại giảm dần.
Vậy tính kim loại giảm dần theo thứ tự a, b, c, d.
Câu 33. Đáp án A
Quan sát hình các hình vẽ nhận thấy bán kính nguyên tử giảm dần theo thứ tự (1), (2), (3), (4).
Khi đó tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần.
Vậy tính phi kim tăng dần theo thứ tự (1), (2), (3) và (4).
Câu 34. Đáp án B
Quan sát hình vẽ biểu diễn nguyên tử của nguyên tố X ta nhận thấy:
+ X có 7 electron, khi đó X có số hiệu nguyên tử là 7 nên X thuộc ô số 7.
+ X có 2 lớp (được biểu diễn bởi 2 hình tròn xung quanh hạt nhân nguyên tử) nên X thuộc chu kì 2.
+ X có 5 electron ở lớp ngoài cùng (được biểu diễn bởi 5 chấm tròn trên đường tròn ngoài cùng) và X
thuộc chu kì 2 nên X thuộc nhóm VA.
Câu 35. Đáp án C
Quan sát hình vẽ nhận thấy:
+ X2+ có 10 electron nên X có 12 electron. Do đó X thuộc ô 12.
+ X2+ có 2 lớp electron với lớp thứ 2 có 8 electron đạt số electron tối đa của lớp thứ 2, do đó 2 electron
mà X mất đi (để hình thành ion X2+) thuộc lớp thứ 3. Do đó X có 3 lớp electron nên X thuộc chu kì 3.
+ Như lí luận ở trên, X có 3 lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng (lớp thứ 3) có 2 electron nên X
thuộc nhóm IIA.
CHEMTip

Ngoài cách xác định vị trí của X bằng cách quan sát hình vẽ như trên, các bạn có thể làm theo cách làm
thông thường để tránh nhầm lẫn: xác định số electron của X rồi viết cấu hình electron của X để xác định
vị trí của X trong bảng tuần hoàn. Cụ thể như sau:
Vì X2+ có 10 electron nên X có 12 electron.
Khi đó ta có cấu hình electron của X như sau: ls2 2s2 2p6 3s2.
Vì X có 12 electron nên X thuộc ô 12.
Vì X có 3 lớp electron nên X thuộc chu kì 3.
Trang 18


Vì X có 2 electron lớp ngoài cùng và là nguyên tố s nên X thuộc nhóm IIA.
Câu 36. Đáp án C
Quan sát hình vẽ ta thấy:
+ X- có 10 electron nên X có 9 electron. Khi đó X thuộc ô số 9.
+ X- có 2 lớp electron với phân lớp ngoài cùng sau khi nhận thêm 1 electron có 8 electron nên X cũng có
2 lớp electron. Khi đó X thuộc chu kì 2.
+ X- có 8 electron ở lớp ngoài cùng nên X có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Mà X thuộc chu kì 2 nên X
thuộc nhóm VIIA.
Câu 37. Đáp án D
Quan sát hình vẽ ta thấy tinh thể NaCl thuộc tinh thể ion. Khi đó tại các nút mạng là các ion Na+ và Clhút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
Câu 38. Đáp án A
A: Mỗi nguyên tử C có 4 electron độc thân, 4 electron độc thân này đều tham gia liên kết với các nguyên
tử C khác để tạo thành mạng tinh thể nguyên tử của kim cương. Cụ thể mỗi nguyên tử C liên kết với 4
nguyên tử C khác.
Suy ra mỗi nguyên tử C trong mạng tinh thể kim cương không còn electron nào không tham gia liên kết.
Khi đó ta có dạng CC4E0.
Vì 4  0  0 nên nguyên tử C trong tinh thể kim cương có dạng lai hóa sp3.
B: Các nguyên tử C liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
C: Mỗi nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử C khác.


Trang 19


PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Câu 1. Cho phản ứng sau:

C6 H 5  CH 2  CH 2  CH 3  KMnO 4  H 2SO 4  C6 H 5COOH  CH 3COOH  K 2SO 4  MnSO 4  H 2 O
Xác định tổng đại số các hệ số chất trong phương trình phản ứng. Biết rằng chúng là các số nguyên tối
giản với nhau.
A. 20

B. 15

C. 14

D. 18

Câu 2. Cho phản ứng Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4  Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là:
A. 27

B. 47

C. 31

D. 23

Câu 3. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe(SO4)3
FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử là
A. 8


B. 5

C. 7

D. 6

Câu 4. Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và
tính khử là:
A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 5. Cho các phản ứng sau:
(1). 4 HCl  MnO2  MnCl2  Cl2  2 H 2O
(2). 2HCl  Fe  FeCl2  H 2
(3). 14 HCl  K 2Cr2O7  2 KCl  2CrCl3  3Cl2  7 H 2O
(4). 6 HCl  2 Al  2 AlCl3  3H 2
(5). 16 HCl  2 KMnO4  2 KCl  2 MnCl2  5Cl2  8 H 2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là:
A. 2

B. 3

C. 1


D. 4

Câu 6. Trong các phản ứng sau:
(1). 4HCl  MnO2  MnCl2  Cl2  H 2O
(2). 4 HCl  2Cu  O2  2CuCl2  2 H 2O
(3). 2HCl  Fe  FeCl2  H 2
(4). 16 HCl  2 KMnO4  2 MnCl2  5Cl2  8 H 2O  2 KCl
(5). 4 HCl  PbO2  PbCl2  Cl2  2 H 2O
(6). Fe  KNO3  4 HCl  FeCl3  KCl  NO  2 H 2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 7. Cho phương trình phản ứng: Mg  HNO3  Mg ( NO3 ) 2  NO  N 2O  H 2O . Nếu tỉ khối của hỗn
hợp NO và N2O đối với H2 là 19,2. Tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa là
A. 16 : 45

B. 15 : 8

C. 122 : 225

D. 8 : 15

Trang 1



Câu 8. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt
phản ứng với lượng dư các chất: Cu, Ag, dung dịch KMnO4, Na2CO3, KNO3. Số phản ứng xảy ra là (Coi
Ag2SO4 là muối tan)
A. 6

B. 4

C. 5

D. 7

Câu 9. Cho các phương trình phản ứng sau:
(1). NO2 + NaOH  ;

(2). Al2O3 + HNO3 đặc nóng  ;

(3). Fe(NO3)2 + H2SO4(loãng)  ;

(4). Fe2O3 + HI 

(5). FeCl3 + H2S  ;

(6). CH2 = CH2 + Br2 

Số phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 3

B. 5


C. 6

D. 4

Câu 10. Dãy chất nào sau đây có phản ứng oxi hóa khử với dung dịch axit sunfuric đặc nóng?
A. Au, C, HI, Fe2O3

B. MgCO3, Fe, Cu, Al2O3

C. SO2, P2O5, Zn, NaOH

D. Mg, S, FeO, HBr

Câu 11. Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch KI?
A. O2

B. KMnO4

C. H2O2

D. O3

Câu 12. Xét phản ứng: FeS2 + H2SO4(đặc, nóng)  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Hệ số nguyên tử nhỏ nhất đứng trước chất oxi hóa, chất khử để phản ứng trên cân bằng số nguyên tử các
nguyên tố:
A. 1;7

B. 14;2

C. 11;2


D. 18;2

Câu 13. Xét phương trình phản ứng: 2Fe + 3Cl2  2FeCl3; Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Tùy thuộc chất oxi hóa mà nguyên tử sắt có thể bị oxi hóa thành ion Fe2+ hoặc ion Fe3+
B. Tùy thuộc vào chất khử mà nguyên tử sắt có thể bị khử thành ion Fe2+ hoặc ion Fe3+
C. Tùy thuộc vào nhiệt độ phản ứng mà nguyên tử sắt có thể bị khử thành Fe2+ hoặc ion Fe3+
D. Tùy thuộc vào nồng độ mà nguyên tử sắt có thể tạo thành Fe2+ hoặc ion Fe3+
Câu 14. Cho các phản ứng sau:
a). FeO + HNO3(đặc, nóng) 

b). FeS + H2SO4(đặc,nóng) 

c). Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) 

d). Cu + dung dịch FeCl3 

0

Ni ,t
e). CH3CHO + H2 


f). Glucozơ + AgNO3/NH3 

g). C2H4 + Br2 

h). Glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

A. a, b, d, e, f, h

B. a, b, d, e, f, g.

C. a, b, c, d, e, h

D. a, b, c, d, e, g.

Câu 15. Trong phương trình: Cu2S + HNO3  Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O, hệ số của HNO3 là:
A. 18

B. 22

C. 12

D. 10

Câu 16. Tỉ lệ phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng sau là:

FeO  HNO3  Fe(NO3 )3  NO  H 2 O
A. 1 : 3

B. 1 : 10

C. 1 : 9

D. 1 : 2

Trang 2



Câu 17. Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3  Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O
Nếu tỉ lệ giữa N2O và N2 là 2 : 3 thì sau khi cân bằng ta có tỉ lệ mol Al : N2O : N2 là:
A. 23 : 4 : 6

B. 46 : 6 : 9

C. 46 : 2 : 3

D. 20 : 2 : 3

Câu 18. Trong những phản ứng sau đây của Fe (II) phản ứng nào chứng tỏ Fe (II) có tính oxi hóa:
0

t
1. 2FeCl2 + Cl2 
 2FeCl3

0

t
2. FeO + CO 
 Fe + CO2

0

t
3. 2FeO + 4H2SO4đ 
 Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O


A. 1

B. 2

C. 3

D. 1 và 3

Câu 19. Chất nào sau đây không có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4:
A. FeSO4

B. SO2

C. Cl2

D. H2S

Câu 20. Mỗi chất và ion trong dãy nào sau đây vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa?
A. SO2, S, Fe3+

B. Fe2+, Fe, Ca, KMnO4 C. SO2, Fe2+, S, Cl2

D. SO2, S, Fe2+, F2

Câu 21. Cho một oxit của Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X.
Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 vào dung dịch X thấy dung dịch KMnO4 mất màu. Hãy cho biết công thức
của oxit đó.
A. FeO

B. Fe3O4


C. Fe2O3

D. FeO hoặc Fe3O4

Câu 22. Mô tả hiện tượng xảy ra khi cho vài giọt dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3:
A. Dung dịch xuất hiện kết tủa màu đen
B. Dung dịch xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh để một lúc chuyển thành màu nâu đỏ
C. Dung dịch xuất hiện kết tủa màu vàng của S
D. Không có hiện tượng gì.
Câu 23. Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 + H2SO4 cho tới dư là:
A. Không có hiện tượng gì xảy ra
B. Dung dịch xuất hiện kết tủa màu tím đen
C. Màu tím của dung dịch nhạt dần rồi dung dịch thu được có màu vàng
D. Màu tím của dung dịch nhạt dần rồi mất màu và dung dịch thu được không màu
Câu 24. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội
B. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2
D. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2
Câu 25. Cho các phản ứng sau:
(1). H2O2 + KMnO4 + H2SO4 

(3). H2O2 + KI 

(2). H2O2 + Cl2 + H2O 

(4). H2O2 + K2Cr2O7 + H2SO4 

Phản ứng nào chứng tỏ H2O2 là chất oxi hóa?

A. (1)

B. (2)

C. (3)

D. (4)

Câu 26. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?
0

t
A. (NH4)2CO3 
 2NH3 + CO2 + H2O

B. 4NH3 + Zn(OH)2  [Zn(NH3)4](OH)2
Trang 3


C. 2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4
D. 2NH3 + 3CuO  N2 + 3Cu + 3 H2O
Câu 27. Cho hai phản ứng:
(1). 2P + 5Cl2  2PCl5
(2). 6P + 5KClO3  3P2O5 + 5KCl
Trong hai phản ứng trên, P đóng vai trò là
A. Chất oxi hóa

B. Chất khử

C. tự oxi hóa khử


D. Chất oxi hóa ở (1), chất khử ở (2).

Câu 28. Cho sơ đồ phản ứng sau X + H2SO4 đặc, nóng  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số chất X có thể thực
hiện phản ứng trên là:
A. 4

B. 6

C. 7

D. 5

Câu 29. Cho các phản ứng sau:
1). 4HCl + PbO2  PbCl2 + Cl2 + 2H2O

2). HCl + NH4HCO3  NH4Cl + CO2 + H2O

3). 2HCl + 2HNO3  2NO2 + Cl2 + 2H2O

4). 2HCl + Zn  ZnCl2 + H2

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là:
A. 2

B. 4

C. 1

D. 3


Câu 30. Cho sơ đồ phản ứng: K2Cr2O7 + H2S + H2SO4  K2SO4 + X + Y + H2O. Biết Y là hợp chất của
crom. Công thức hóa học của X và Y lần lượt là
A. S và Cr2(SO4)3

B. S và Cr(OH)3

C. K2S và Cr2(SO4)3

D. SO2 và Cr(OH)2

Câu 31. Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, O3, H2O2, CaOCl2, O2, Cu(NO3)2, HCl. Số chất có
cả tính oxi hóa và tính khử là:
A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Câu 32. Trong phản ứng oxi hóa khử sau: Fex Oy  H   SO42  Fe3  SO2  S  H 2O (tỉ lệ mol SO2 và
S là 1:1). Hệ số cân bằng của H2O là:
A. 36x – 8y

B. 18x – 4y

C. 6x – 4y

D. 3x – 2y


Câu 33. Dẫn khí H2S vào dung dịch KMnO4 và H2SO4 loãng, hiện tượng quan sát được là:
A. Dung dịch không màu chuyển sang màu tím
B. Dung dịch màu tím bị vẩn đục màu vàng
C. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang màu vàng
D. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng.
Câu 34. Cho các chất Fe, dung dịch FeCl2, dung dịch HCl, dung dịch Fe(NO3)2, dung dịch FeCl3, dung
dịch AgNO3. Cho từng cặp chất phản ứng với nhau thì số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là:
A. 6

B. 8

C. 5

D. 7

Câu 35. Cho phương trình phản ứng:
Fe3O4 + KMnO4 + KHSO4  Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
Hệ số cân bằng (là những số nguyên dương tối giản nhất) của H2O trong cân bằng trên là:
A. 49

B. 47

C. 48

D. 50
Trang 4


Câu 36. Cho các phản ứng sau:

1). Fe3O4 + HNO3

2). FeO + HCl

3). Fe2O3 + HNO3

4). HCl + NaOH

5). HCl + Mg

6). Cu + HNO3

7). FeCO3 + HCl

8). Fe(NO3)2 + HCl

9). Fe3O4 + HCl

Số phản ứng là phản ứng oxi hóa khử:
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 37. Trong số các chất sau: FeCl3, HCl, Cl2, H2SO4 đặc nóng, H2S, Na2SO4, HF. Có bao nhiêu chất có
khả năng phản ứng với dung dịch KI?
A. 5


B. 3

C. 6

D. 4

Câu 38. Cho C lần lượt tác dụng với Al, H2O, CuO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, KClO3, CO2 ở điều kiện thích
hợp. Số phản ứng mà trong đó C đóng vai trò là chất khử?
A. 7

B. 5

C. 4

D. 6

Câu 39. Cho các quá trình sau:

NO3  NO (1)

NH 3  NO (2)

CH 3CHO  CH 3COOH (3)

SO42  SO2 (4)

Fe(OH ) 2  Fe(OH )3 (5)

S  SO2 (6)


C6 H 5 NO2  C6 H 5 NH 3Cl (7)

C6 H 6  C6 H12 (8)

Hãy cho biết có bao nhiêu quá trình là quá trình oxi hóa?
A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 40. Cho các phản ứng:
1). Dung dịch AlCl3 + dung dịch KAlO2 
2). Khí SO2 + Khí H2S 
3). Khí NO2 + dung dịch NaOH 
4). Khí C2H4 + dung dịch KMnO4 
5). Dung dịch AlCl3 + dung dịch Na2CO3 
6). Khí NH3 + CuO 
7). Khí NH3 dư + dung dịch CuCl2 
Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?
A. 2, 4, 5, 7.

B. 2, 4, 6, 7.

C. 2, 3, 4, 6.

Câu 41. Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al,

tính oxi hóa, vừa có tính khử là:
A. 6

B. 8

Mg2+,

D. 4, 6, 7.
Na+,

Fe2+,

C. 5

Fe3+. Số chất và ion vừa có
D. 4

Câu 42. Cho các phản ứng sau:
(1) FeCO3 + HNO3

(2) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4

(3) Cu + H2SO4 đặc nóng

(4) MnO2 + HCl

(5) Al + H2SO4

(6) Cu + NaNO3 + HCl


(7) HI + FeCl3

(8) HBr + H2SO4 đặc nóng

Số các phản ứng mà trong đó có axit là chất khử là:
A. 3

B. 2

C. 5

D. 4
Trang 5


Câu 43. Khi nhiệt phân các chất sau: NH4NO2, NH4HCO3, MgCO3, KMnO4, NaNO3. Số phản ứng thuộc
phản ứng oxi hóa khử là:
A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 44. Cho sơ đồ biến đổi sau:
(1)
(2)
(3)
(4)

(5)
(6)
(7)
(8)
( NH 4 ) 2 Cr2O7 
 Cr2O3 
 Cr 
 CrCl2 
 Cr (OH ) 2 
 Cr (OH )3 
 K 2CrO4 
 K 2Cr2O7 
 Cr2 ( SO4 )3

Tổng số phản ứng thuộc loại oxi hóa – khử trong dãy biến đổi trên là:
A. 5

B. 4

C. 7

D. 6

Câu 45. Trong các chất sau: Cl2, CuSO4, S, SO2, H2S, Fe2(SO4)3, SO3. Số chất có thể tạo ra H2SO4 bằng
một phản ứng là:
A. 3

B. 5

C. 7


D. 6

Câu 46. Câu nào không đúng trong các câu sau đây?
A. Nguyên tử kim loại chỉ nhường electron và phi kim chỉ nhận electron.
B. Tính khử của nguyên tử kim loại ngược với tính oxi hóa của ion tương ứng.
C. Kim loại có nhiều hóa trị mà ion đang ở mức oxi hóa trung gian thì vừa có tính khử, vừa có tính oxi
hóa.
D. Với kim loại có một hóa trị, ion tương ứng chỉ có tính oxi hóa.
Câu 47. Có các phản ứng sau:
0

t
(1) NH4Cl + NaNO2 


(2) FeCl3 + H2S 

(3) H2O2 + KI 

(4) KNO3 + S + C 

(5) SO2 + K2SO3 + H2O 

(6) C + H2SO4(đặc, dư) 

(7) AgNO3(dư) + FeCl2 
Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A. 2


B. 5

C. 4

D. 3

Câu 48. Lần lượt thực hiện các thí nghiệm sục khí clo vào các dung dịch sau: Fe2(SO4)3; (NaCrO2 +
NaOH); FeSO4; NaOH; CuCl2; CrCl2. Số thí nghiệm làm thay đổi số oxi hóa nguyên tố kim loại trong
hợp chất là
A. 3

B. 6

C. 4

D. 5

Câu 49. Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O  K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. Trong phương trình hóa học
của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là:
A. 5

B. 6

C. 4

D. 7

Câu 50. Cho hình vẽ bên:
Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa nước Br2:
A. Có kết tủa xuất hiện

B. Dung dịch Br2 bị mất màu
C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dung dịch Br2
D. Không có phản ứng xảy ra

Trang 6


×