Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Một số đề thi thử THPTQG 2019 có lời giải chi tiết hóa học (part x)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 105 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
TRƯỜNG THPT TRẦN NGUYÊN HÃN
Môn thi: Hóa học LẦN 1
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Mã đề 001
Họ, tên thí sinh:………………………………………………...
Số báo danh:…………………………………………………....
Câu 41: (TH) Cho các loại hợp chất: muối amoni của axit cacboxylic (X), amin (Y), este của aminoaxit
(Z), aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl

A. X, Y, Z.
B. X, Z, T.
C. X, Y, Z, T.
D. Y,Z,T.
Câu 42: (NB) Trong phân tử tripeptit có:
D. 4 liên kết peptit.
A. 3 liên kết peptit. B. 1 liên kết peptit. C. 2 liên kết peptit.
Câu 43: (TH) Chọn câu khẳng định đúng
A. Xenlulozo và tinh bột có khối lượng phân tử nhỏ.
B. Xenlulozo và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
C. Xenlulozo và tinh bột là đồng phân của nhau.
D. Xenlulozo và tinh bột có phân tử khối lớn nhưng phân tử khối của xenlulozo lớn hơn nhiều so với
tinh bột.
Câu 44: (TH) Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime - sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
A. Cao su, tơ nilon - 6,6, tơ nitrin.
B. tơ nilon -6,6, tơ lapsan, tơ nilon -6
C. to axetat, tơ nilon -6,6, nhưa PVC.
D. tơ nilon-6,6 tơ lapsan; thủy tinh Plexiglas.
Câu 45: (TH) Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?


A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH
B. (C6H3)2NH và C6H5CH2OH.
D. C6H5NHCH= và C6H5CH(OH)CH3
C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2
Câu 46: (TH) Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozo – X – Y –> CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH3CHO.
B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CH2OH và CH2=CH2.
D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO
Câu 47: (TH) Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozo axetat, tơ tằm, tơ nilon - 6,6. Số tơ tổng hợp

A. 4.
B.2.
C. 5.
D. 3.
Câu 48: (NB) Có thể điều chế kim loại Natri bằng cách nào sau đây
A. Điện phân nóng chảy NaOH.
B. Điện phân dung dịch NaOH.
C. Khử Na2O bằng CO.
D. Cho K tác dụng với dung dịch NaCl.
Câu 49: (NB) Công thức cấu tạo thu gọn của chất có tên glyxin là
A. CH2OHCHOHCH2OH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. H2NCH2COOH.
D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 50: (TH) Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các a-amino axit.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
D. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị a-amino axit được gọi là liên kết peptit.

Câu 51: (TH) Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2 là


A. 3.
B. 5
C. 6.
D. 4.
Câu 52: (TH) Dẫn khí co (dư) đi qua hỗn hợp gồm Al2O3, FeO, CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn
toàn, thu được chất rắn X. Để hòa tan hết X có thể dùng dung dịch (loãng, dư) nào sau đây?
A. HNO3.
B. NaOH.
C. H2SO4.
D. Fe2(SO4)3.
Câu 53: (TH) Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, analin, valin. Số công thức
cấu tạo của X là:
B. 6.
C. 8.
D. 3.
A. 4.
Câu 54: (NB) Tàu biển với lớp vỏ thép dễ bị ăn mòn với môi trường không khí và nước biển. Để bảo vệ
các tàu thép ngoài việc sơn bảo vệ, người ta còn gắn vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển một số tấm
kim loại. Tấm kim loại đó là
A. kēm.
B. chì.
C. thiếc.
D. đồng.
Câu 55: (NB) Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3CH2COOCH3.
B. CH3COOCH3.
D. CH3COOCH2CH3.

C. HCOOCH3.
Câu 56: (TH) Có các cặp dung dịch riêng biệt đựng trong dung dịch mất nhãn:
(1) glucozo, fructozo (2) glucozơ, saccarozo
(3) saccarozo, fructozo (4) glucozo, glixerol
Dung dịch AgNO3/NH3 có thể phân biệt được những cặp dung dịch nào?
B. Chỉ (1), (4). O H
A. Chỉ (1), (2), (3).
C. Chỉ (2), (3).
D. Chỉ (2), (3), (4).
Câu 57: (NB) Chất nào dưới đây không phải este?
A. HCOOC6H5.
B. CH3COOCH3.
C.HCOOCH3
D. HCOOH.
Câu 58: (NB) Hợp chất đường chiếm thành phần lớn nhất trong mật ong là:
A. glucozo.
B. tinh bột.
C. saccarozo.
D. fructozo.
Câu 59: (TH) Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H33COOH và C15H31COOH, số loại
trieste được tạo ra tối đa là
B. 6.
C. 4.
D. 5.
A. 3.
Câu 60: (TH) Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất gì?
A. muối axetat và ancol vinylic.
B. axit axetic và ancol etylic.
C. axit axetic và anđehit axetic.
D. axit axetic và ancol vinylic.

+
2+
Câu 61: (TH) Hai ion R và M đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy R và X là
những nguyên tố nào? Cho Na (Z=11); K(Z=19); Mg (Z=12), Al (Z=13); Fe (Z= 26); Cu (Z=29)
A. K, Fe.
B. Na, Al.
C. Na, Mg.
D. K, Cu.
Câu 62: (NB) Polime có công thức [-CO-(CH2)4-CO-NH-CH2)6-NH-]n thuộc loại nào?
A. Cao su.
B. Chất dẻo.
C. Tơ nilon -6,6.
D. Keo dán.
Câu 63: (TH) Có các kim loại Cu, Al, Fe, Au, Ag. Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng
dần tính dẫn điện của kim loại (từ trái sang phải là:
A. Fe, Au, Al, Cu, Ag.
B. Fe,Al, Cu, Ag, Au.
C. Al, Fe, Au, Ag, Cu.
D. Fe, Al, Au, Cu, Ag.
Câu 64: (NB) Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
A. metyl amin, natri hidroxit, axit axetic. B. anilin, metyl amin.
C. anilin, amoniac.
D. metyl amin, amoniac.
Câu 65: (NB) Dãy các kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl?
A. Fe, Al, Ca, Ag.
B. Cu, Mg, Fe, Zn. C. Na, Zn, Cu, Al. D. Fe, Mg, Al, Na.
Câu 66: (TH) Ở thí nghiệm nào sau đây Fe chỉ bị ăm mòn hóa học?
A. Để mẫu gang lâu ngày trong không khí ẩm.
B. Cho hợp kim Fe - Cu vào dung dịch HCl.



C. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô.
D. Cho đinh sắt vào dung dịch AgNO3.
Câu 67: (TH) Để làm xà phòng handmade - một trong những sở thích của các bạn trẻ ngày nay, các em
cần chuẩn bị các nguyên liệu như sau: Xút (dung dịch NaOH), dầu dừa, dầu olive, dầu castor. Ngoài ra
các em có thể sử dụng kết hợp thêm các loại nguyên liệu tự nhiên khác như: Hoa lavender, mật ong, quả
óc chó, xơ mướp,...để tăng tính hiệu quả cho sản phẩm xà phòng của mình. Khi tiến hành thủy phân chất
béo kể trên trong môi trường kiềm (xút) với điều kiện thích hợp,ta sẽ thu được sản phẩm gồm
A. glixerol và xà phòng.
B. chất béo no rắn.
C. các axit và ancol.
D. glixerol và các axit béo.
Câu 68: (TH) Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp HCOO-C2H5 và CH3COOCH3 cần V lít dung dịch NaOH
1M. Thể tích V là
A. 300 ml.
B. 250 ml.
C. 200 ml.
D. 150 ml.
Câu 69: (VD) Thổi một luồng có qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng được chất khí B và hỗn hợp D
gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B lội qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 6 gam kết tủa. Hòa
tan D bằng H2SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18 mol SO2 còn dung dịch E. Cô cạn E thu được 24 gam muối
khan. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là
A. 58,33%.
B. 50%.
C. 41,67%
D. 40%.
Câu 70: (VD) Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn một ankan A (mạch không phân nhánh) thu được
6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy
brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch
brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 26,4 gam CO2. Tên gọi của A là

A. heptan.
B. butan.
C. pentan.
D. hexan.
Câu 71: (VD) Chất A có phần trăm các nguyên tố C, H, N, 0 lần lượt là 40,45%, 7,86%; 15,73% còn lại
là 0. Khối lượng mol phân tử của A nhỏ hơn 100 gam/mol. A vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác
dụng với dung dịch HCl, có nguồn gốc từ thiên nhiên. Công thức cấu tạo của A là ai
A. H2N-(CH3)3-COOH.
B. H2N-CH2-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-COOH.
D. H2N-(CH2)2-COOH.
Câu 72: (VD) Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hidrocacbon), thành
phần % về khối lượng của N trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH,
toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) thu được anđehit Y (acnol chỉ bị oxi
hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được
12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,67.
B. 4,45.
C. 5,34.
D. 3,56.
Câu 73: (VDC) Cho m gam hỗn hợp X và Ba vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí
(đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Khối lượng của K có trong m gam hỗn hợp là

A. 13,8 gam.

B. 7,8 gam.

C. 31,2 gam.


D. 11,7 gam.


Câu 74: (VD) Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là
đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525
mol H2O. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là
B. 16,2 gam.
C. 21,6 gam.
D. 54 gam.
A. 32,4 gam.
Câu 75: (VD) Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối.
Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 5.
B. 4.
C. 7.
D. 8.
Câu 76: (VDC) Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện
2,68A, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra
khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của t là
A. 1,40
B. 1,00
C. 1,20
D. 1,25
Câu 77: (VD) Tiến hành thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit với hiệu suất phản
ứng 85%. Lượng glucozo thu được là
A. 188,89 gam.
B. 200,8 gam.
C. 178,93 gam.

D. 192,5 gam.
Câu 78: (VD) Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với
dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Sr và Ba.
B. Ca và Sr.
C. Be và Mg.
D. Mg và Ca.
Câu 79: (VD) X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức
đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam
dung dịch NaOH 20% đến khi phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất
rắn. Giá trị của m là
A. 37,5.
B. 13,5.
C. 7,5.
D. 15,0.
Câu 80: (VDC) Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỉ lệ số mol
là nA : nB : nC = 2 :3 : 5. Thủy phân hoàn toàn X thu được 60 gam Glyxin; 80,1 gam Alanin và 117 gam
Valin. Biết số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6. Giá trị của m là
A. 262,5.
B. 252,2.
C. 256,2
D. 226,5.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


ĐÁP ÁN
41-B

42-C


43-D

44-B

45-D

46-A

47-B

48-A

49-C

50-B

51-D

52-A

53-A

54-A

55-B

56-D

57-D


58-D

59-B

60-C

61-C

62-C

63-D

64-D

65-D

66-D

67-A

68-A

69-A

70-D

71-C

72-A


73-B

74-B

75-D

76-C

77-A

78-D

79-B

80-D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: B
Phương pháp: Xét các chất có trung tâm phản ứng với NaOH và HCl thì chọn Phân tử chứa đồng thời
nhóm NH2 và COOH thì có phản ứng với cả NaOH và HCl
Hướng dẫn giải: Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
X, Z, T
Câu 42: C
Phương pháp: số liên kết peptit = số peptit tạo nên - 1
Hướng dẫn giải: Phân tử tripeptit có 2 liên kết peptit
Câu 43: D
Phương pháp: Dựa vào kiến thức lí thuyết về tinh bột và xenlulozo
Hướng dẫn giải:
A. sai vì Xenlulozo và tinh bột có khối lượng phân tử lớn.
B. sai vì Xenlulozo và tinh bột có công thức chung (C6H10O5)n nhưng hệ số n khác nhau nên phân tử khối

khác nhau.
C. sai vì Xenlulozo và tinh bột có công thức chung (C6H10O5)n nhưng hệ số n khác nhau nên không phải
là đồng phân của nhau.
D. đúng
Câu 44: B
Phương pháp:
Dựa vào khái niệm về phản ứng trùng ngưng và 1 số polime quen thuộc để nhận định được
Hướng dẫn giải:
A. loại cao sự và tơ nitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
B. đúng
C. loại tơ axetat, nhưa PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
D. loại thủy tinh Plexiglas được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Câu 45: D
Phương pháp: Dựa vào khái niệm: bậc của ancol là bậc của cacbon mà có nhóm -OH đính vào cacbon
đó bậc của amin là số H bị thay thế trong phân tử NH3 bằng các nhóm ankyl khác.
Hướng dẫn giải:
A. ancol bậc 3+ amin bậc 1
B. amin bậc 2+ acol bậc 1
C. ancol bậc 2+ amin bậc 1


D. anmin bậc 2; ancol bậc 2
Câu 46: A
Phương pháp: Dựa vào phương pháp điều chế axit CH3COOH
Hướng dẫn giải:
X là CH3CH2OH Y là CH3CHO
len men
C6H12O6 (glucozo) 

 CH3CH2OH (X) + 2CO2

30 320 c
t
CH3CH2OH (X) + 2CuO 
 CH3CHO(Y) + Cu2O + H2O
0

2

Mn
CH3CHO(Y) + O2 
 CH3COOH
Câu 47: B
Phương pháp:
Dựa vào sự phân loại của tơ tơ thiên nhiên nguồn gốc hoàn toàn từ thiên nhiên tơ nhân tạo: bao gồm tơ
tổng hợp và tơ bán tổng hợp tơ tổng hợp: là tơ hoàn toàn do con người tổng hợp tạo ra
Hướng dẫn giải:
Các loại tơ tổng hợp là: tơ capron, tơ nilon - 6,6 => có 2 tơ
Câu 48: A
Phương pháp:
Dựa vào phương pháp điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm Các kim loại trung bình yếu
Hướng dẫn giải:
Khi điện phân NaOH nóng chảy thì ở catot (-) xảy ra quá trình khử Na+ thành Na, ở anot (+)xảy ra quá
trình oxi hóa OH- thành O2 và H2O
DPNC
4NaO 
 4Na +O2 +2H2O
Câu 49: C
Phương pháp:
Ghi nhớ tên và công thức tương ứng của các aminoaxit thông dụng trong sgk hóa 12
Hướng dẫn giải: Công thức cấu tạo thu gọn của glixin là H2NCH2COOH

Câu 50: B
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của peptit và protein,
Hướng dẫn giải:
A, C, D đúng
B sai vì chỉ có protein hình cầu mới tan trong nước tạo thành dung dịch keo, còn protein hình cầu thì
không tan trong nước.
Câu 51: D
Phương pháp:
Dựa vào cách viết CTCT các đồng phân este no, đơn chức, mạch hở
Hướng dẫn giải:
1 Các CTCT của este có CTPT C4H8O2 là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)CH
CH3COOC2H5
C2H5COOCH
=> có tất cả 4 CTCT thỏa mãn
Câu 52: A
Phương pháp:


CO chỉ khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa, từ đó xác định được rắn X và
chọn dd (loãng, dư) để hòa tan hết X cho phù hợp
Hướng dẫn giải:
CO dư qua Al2O3, FeO, CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn, thu được rắn X là: Al2O3, Fe và Cu
Để hòa tan hết rắn X ta dùng dung dịch HNO3
Al2O3 + 6HNO3 → 2A1(NO3)3 + 3H2O
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Câu 53: A

Hướng dẫn giải:
Các CTCT của X thỏa mãn là: .
Gly - Ala – Vala
Gly - Val - Ala
Ala - Gly - Val
Ala - Val – Gly
Val - Gly - Ala
Val - Ala - Gly
=> có 6 CTCT thỏa mãn
Chú ý: peptit có đầu C và đầu N khác nhau nên phân tử Gly - Ala - Val và Val - Ala - Gly ...khác nhau
chứ không giống nhau
Câu 54: A
Phương pháp: Chọn kim loại hoạt động hóa học hơn sắt để gắn vào tàu biển, để khi xảy ra ăn mòn thì
kim loại đó bị ăn mòn trước
Hướng dẫn giải: Tàu biển làm bằng vỏ thép hợp kim của Fe và C) do vậy mình cần gắn vào tàu kim loại
hoạt động hơn sắt, để khi xảy ra ăn mòn thì kim loại đó bị ăn mòn trước sắt, từ đó bảo vệ được tàu biển
=> kim loại đó là Zn
Câu 55: B
Phương pháp:
Từ tên gọi của este dịch ra CTCT
Tên RCOOR' = tên gốc R' + tên gốc RC00+ at
Hướng dẫn giải:
Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3
Câu 56: D
Phương pháp:
Dựa vào cách phân biệt nhóm chức -CHO và các nhóm -OH kề nhau.
Hướng dẫn giải:
Dùng dd AgNO3/NH3 cho lần lượt vào các cặp
(1) cả glu và fruc cùng cho hiện tượng là Ag xuất hiện => không phân biệt được
(2) glucozo có phản ứng tráng bạc, còn saccarozo thì không tham giả phản ứng => phân biệt được.

(3) fructozo có phản ứng tráng bạc, còn saccarozo thì không tham giả phản ứng => phân biệt được.
(4) glucozo có phản ứng tráng bạc, còn glixerol thì không tham giả phản ứng => phân biệt được.
Vậy có thể phân biệt được (2), (3), (4).
Câu 57: D
Phương pháp:
chất không có nhóm -COO- trong phân tử thì không phải là este


Hướng dẫn giải:
HCOOH là axit focmic =>KHÔNG phải là este
Câu 58: D
Hướng dẫn giải: fructozo có chứa nhiều trong mật ong
Câu 59: B
Câu 60: C
Phương pháp:
Chú ý thủy phân các este đặc biệt
RCOOCH=CHR+ RCOOH + RCH2-CHO (andehit)
Hướng dẫn giải:


t ,H
CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat )+ H2O 
 CH3COOH( axit axetic)+ CH3CHO (anđehit axetic)
Câu 61: C
Phương pháp:
R nhiều hơn R+ 1 electron => cấu hình của R từ đó xác định được R
M nhiều hơn M2+ electron => cấu hình của M từ đó xác định được M
Hướng dẫn giải:
ion R và M có cấu hình: 1s22s22p6
0


=> cấu hình của R là: 1s22s22p63s1 =>Z=11 (Na)
=>cấu hình của M là: lso2s 2p°3s2z=12 (Mg)
Câu 62: C
Hướng dẫn giải:
Polime có công thức [-CO-(CH2)4-CO-NH-(CH2)6-NH-]n thuộc tơ nilon -6,6.
Câu 63: D
Phương pháp:
Dựa vào độ dẫn điện của các kim loại được học trong tính chất vật lí chung của kim loại sgk hóa 12
Hướng dẫn giải:
Tính đẫn điện: Fe < Al < Au< Cu < Ag
Câu 64: D
Phương pháp:
các chất có môi trường bazo sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Hướng dẫn giải:
A. loại vì axit axetic làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.
B. loại vì anilin không làm quỳ tím ẩm chuyển màu
C. loại vì anilin không làm quỳ tím ẩm chuyển màu
D. thỏa mãn vì cả 2 chất cùng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Câu 65: D
Phương pháp:
Các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa thì có phản ứng với dd HCl
Hướng dẫn giải:
A. loại Ag không td với HCl vì Ag đứng sau H trong dãy điện hóa
B. loại Cu không td với HCl vì Ag đứng sau H trong dãy điện hóa


C. loại Cu không td với HCl vì Ag đứng sau H trong dãy điện hóa
D. thỏa mãn tất cả các kim loại cùng có pư với dd HCl
Câu 66: D

Phương pháp:
thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là các chất tham gia phản ứng tiếp xúc trực tiếp với nhau và
electron chuyển trực tiếp ra ngoài môi trường, không có xuất hiện các cặp điện hóa
Hướng dẫn giải:
A, B, C đều xảy ra ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa, chỉ có D là chỉ xảy ra ăn mòn hóa học
Câu 67: A
Phương pháp: Dựa vào phản ứng hóa học của chất béo với dd NaOH để chỉ ra được sản phẩm
Hướng dẫn giải: thủy phân chất béo kể trên trong môi trường kiềm (xút) với điều kiện thích hợp,ta sẽ thu
được sản phẩm gồm glixerol và xà phòng.
Câu 68: A
Phương pháp:
2 este có cùng phân tử khối M = 74 => dễ dàng tính được số mol của este, từ đó tính được mol NaOH =
số mol este.
Có nồng độ NaOH rồi ta sẽ suy ra được thể tích.
Hướng dẫn giải:
2 este có cùng phân tử khối M=74
=> n hh = 22,2 : 74 =0,3 (mol)
=> nNaOH = nhh = 0,3 (mol) => VNaOH = n : CM=0,3 : 1 = 0,3 (1) = 300 (ml)
Câu 69: A
Phương pháp:
Đặt x và y lần lượt là số mol của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu
Sau tất cả quá trình Fe từ 0 lên +3 ; C từ +2 lên C+4; S từ +6 xuống S +4 nên ta có
BTNT "Fe": nFe ban đầu =2nFe2(SO4)3 =2.0,06 =0,12 (mol)
=> x + 2y = 0,12 (1)
BTNT "C": nCO= nCaCO3 = 0,06 (mol)
Qúa trình nhường e
Fe → Fe+3 + 3e
x →
3x (mol)
+2

+4
C → C +2e
0,06 →
0,12 (mol)
Qúa trình nhận e
S+6 + 2e → S+4
0,36% ←
0,18(mol
 ne (nhường) =  ne (nhận) =>x=? (mol)
Từ (1)=>y= ? (mol)
Có x, y từ đó dễ dàng tính được % mFe
Hướng dẫn giải:


Đặt x và y lần lượt là số mol của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu có
Sau tất cả quá trình Fe từ 0 lên +3 ; C từ 12 lên C +4; S từ +6 xuống S +4 nên ta có
BTNT "Fe": nFe ban đầu =2nFe2(SO4)3 = 2.0,06 =0,12 (mol)
=> x + 2y = 0,12 (1) BTNT "C": nco=ncaco3 = 0,06 (mol)
Qúa trình nhường e
Fe → Fe+3 + 3e
x →
3x (mol)
+2
+4
C → C +2e
0,06 →
0,12 (mol)
Qúa trình nhận e
S+6 + 2e → S+4
0,36% ←

0,18(mol
Σ ne (nhuong) = Σ ne (nhan)
=> 3x +0,12 = 0,36
=> x = 0,08 (mol)
Từ (1)=>y= 0,02 (mol)
m
0, 08.56
%Fe  Fe .100% 
.100%  58,33%
mhh
0, 08.56  0, 02.160
Câu 70: D
Phương pháp:
CnH2n+2 → CmH2m + CxH2x+2 (n= m +x) 01
Dựa vào thí nghiệm dẫn X qua dung dịch Br2 tìm được công thức của anken CmH2m
Dựa vào thí nghiệm đốt cháy khí Y tìm được công thức của ankan C xH2+12 có m, x rồi dễ dàng suy ra
được n=> công thức của A
Hướng dẫn giải:
CnH2n+2 → CmH2m + CxH2x+2 (n= m +x)
nX = 6,72 :22,4 = 0,3 (mol)
nY = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
=> nanken = nx - ny = 0,3 - 0,2 = 0,1
Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của anken=> maken =4,2 (g)
=> MCmH2m = manken : nanken = 4,2 : 0,1 = 42
=> 14m = 42
=> m = 3 (C3H6)
Xét đốt cháy ankan Y → nCO2 = 26,4:44 = 0,6 (mol)
=> x=nCO2/ nY = 0,6: 0,2 =3
=> CT của ankan là: C3H8
=> CT của ankan ban đầu là C6H14: hexan

Câu 71: C
Phương pháp:


%mC %mH %mN %mO
:
:
:
12
1
14
16
=> CTĐGN của A Dựa vào dữ kiện MA < 100 suy ra công thức phân tử của A.
Hướng dẫn giải:
%mo = 100 - 40,45 - 7,68 - 15,73 = 35,96%
Đặt công thức phân tử của A là C,H,NO
%mC %mH %mN %mO
x: y : z :t 
:
:
:
12
1
14
16
40, 45 7,86 15, 73 35,96

:
:
:

12
1
14
16
x : y : z :t 

 3,37 : 7,86 :1,1236 : 2, 2475
 3 : 7 :1: 2

=> CTPT của A có dạng (C3H7NO2)n
MA < 100 => 89n < 100 => n < 1,12 => n=1
Vậy CTPT của A là C3H7NO2 A vừa tác dụng với NaOH và HCl mà có nguồn gốc thiên nhiên nên
CTCT thỏa mãn là: CH3-CH(NH2)-COOH
Câu 72: A
Phương pháp:
Do N chiếm 15,73% về khối lượng mà X có 1 nguyên tử N nên suy ra MX
Từ MX suy ra giá trị của R + R' => R, R' thỏa mãn
Hướng dẫn giải:
nAg = 12,96 : 108 = 0,12 mol
Do N chiếm 15,73% về khối lượng nên suy ra: Mx = 14.100/15,73 = 89 đvC
=> Mx= 16+R + 44+ R' = 89 => R + R'= 29 có nghiệm A = 14 (-CH2-) và R' = 15 (-CH3) thỏa mãn
=> X: H2N-CH2-COOCH3
 AgNO
 CuO ,t
 NaOH
 4Ag
Sơ đồ phản ứng: H2N-CH2 - COOCH3 
CH3OH 
 HCHO 
=> nx = nAg : 4 = 0,12 : 4= 0,03 mol

=> m= 0,03.89 = 2,67 gam
Câu 73: B
Hướng dẫn giải:
nBa = nBaCO3 max = 0,1 mol
Phân tích đồ thị:
+ Đoạn đồ thị đi lên:
(1) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
+ Đoạn đồ thị nằm ngang
(2) CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
(3) CO2 +K2CO3 + H2O + 2KHCO3
+ Đoạn đồ thị đi xuống
(4) CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
*Tại nCO2 = 0,1 thì BaCO3 đạt cực đại => nRa =nBa(OH)2 = nCO2 = 0,1 mol
*Tại nCO2 = 0,35 có sự hòa tan BaCO3:
Lúc này dung dịch chứa: Ba2+, K+ và HCO3+ BTNT "Ba": nBa2+ = nBa(OH)2 bd - nBaCO3 = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol
0


+ BTNT "C": nHCO3- = nCO2 - nBaCO3 = 0,35 - 0,05 = 0,3 mol
+BTĐT: nK+ = nHCO3- - 2nBa2+ = 0,3 - 2.0,05 = 0,2 mol
=> NK=nK+ = 0,2 mol
=> MK = 0,2.39 = 7,8 gam
Câu 74: B
Hướng dẫn giải:
Do đốt cháy hỗn hợp thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên các chất đều no, đơn chức, mạch hở.
Coi hỗn hợp gồm CnH2nO (2 mol) và CmH2mO2 (b mol) (vì axit và este là đồng phân của nhau)
+nx = a +b=0,2 (1)
+ no(x) = a + 2b = 2nCO2 + nH20 - 2n02 = 0,525.2 + 0,525 - 0,625.2 = 0,325 (2)
Giải hệ (1) và (2) được x= 0,075 và y =0,125
BTNT "C": 0,075n +0,125m= 0,525 => 3n + 5m = 21

Biện luận thấy nghiệm n=2, m = 3 thỏa mãn
Vậy anđehit là CH3CHO
=> nAg = 2nCH3CHO = 0,15 mol
=> mAg = 0,15.108 = 16,2 gam
Câu 75: D
Hướng dẫn giải:
Amin + HCl ->Muối
Do X là amin đơn chức nên 1 phân tử X phản ứng được với 1 phân tử HCl
=> M muối = Mx + 36,5
Tỷ lệ:
Mx gam amin tạo Mx + 36,5 gam muối
10 gam..................15 gam
=>15Mx = 10(Mx + 36,5)=>Mx=73 => CTPT là C4H10N
Các CTCT của X:
C—C—C—C—NH2
C—C—C—NH—C
C—C—C—C
|
NH2
C—C—C—NH2
|
C

C—C—NH—C
|
C
C—C—NH —C—C

NH2
|

C—C—C
C—Ņ—C—C
|
|
C
C
Vậy X có 8 đồng phân cấu tạo
Câu 76: C
Hướng dẫn giải:
Ta thấy khối lượng chất rắn thu được sau khi cho X tác dụng với Fe tăng suy ra sau phản ứng có sinh ra
Ag.


Vậy dung dịch X có chứa Ag+ (tức là Ag+ chưa bị điện phân hết)
Mặt khác: Trong chất rắn thì nAg< 0,3 => mAg < 32,4 gam
Mà chất rắn thu được nặng 34,28 gam => Chất rắn có cả Fe dư => Tạo muối Fe2+
Gọi nAg+ đp =x mol
Dung dịch X gồm: Ag+ (0,3 - x); NO3- (0,3 mol) và H+
Theo bảo toàn điện tích tính được nH+ = nNO3- - nAg+=x mol
Khi cho X tác dụng với Fe: nFe bd=22,4: 56 = 0,4 mol
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H20
0,375x ← x
+ 2Ag+
Fe
 Fe2+ + 2Ag
0,15 -0,5x ← 0,3-x  0,3-x
Vậy chất rắn thu được gồm:
Fe du: 0,4 - (0,375x + 0,15 - 0,5x) = 0,125x + 0,25
Ag: 0,3 - x
=> m chất rắn = 56(0,125x + 0,25) + 108(0,3 - x)= 34,28 =>x=0,12

=> n e trao đổi = nAg+ bị đp =x = 0,12 mol
=>t = ne.F/I=0,12.96500/2,68 = 4321 giây = 1,2 giờ
Câu 77: A
Hướng dẫn giải:
m sắn = 1 kg = 1000 gam
=> m tinh bột = 1000.20% = 200 gam


H ,t
(C6H1005 )n + nH2O 
 nC6H1206
162n gam
180n gam
200 gam

2000/9 gam
Do hiệu suất đạt 85% nên lượng glucozo thực tế thu được là: (2000/9).85%= 188,89 gam
Câu 78: D
Phương pháp:
Bảo toàn electron ta có: 2nKL = 2nH2 => nRL= nH2
=> Mtb = m : NKL
Dựa vào dữ kiện 2 kim loại kế tiếp trong nhóm IIA suy ra 2 KL.
Hướng dẫn giải:
Bảo toàn electron ta có: 2nKL= 2nH2 => nKL = nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
=> Mtb = 6,4 : 0,2 = 32
Mà 2 kim loại kế tiếp trong nhóm IIA nên 2 kim loại đó là Mg (M=24) và Ca (M=40)
Câu 79: B
Hướng dẫn giải:
Do X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế
tiếp nên các este trong X đều là este no, đơn chức, mạch hở.

Gọi công thức chung của 2 este là CnH2nO2
*Xét phản ứng đốt cháy X: nO2=6,16 : 22,4 = 0,275 mol
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O
0,1
0,275
3n  2
 0,1.
 0,275 2n = 2,5 => 2 este là HCOOCH3 (a mol) và CH3COOCH3 (b mol)
2
0


+ nx = a + b = 0,1 +
Số C trung bình: n= (2a + 3b)/0,1 = 2,5
Giải hệ thu được: a = b = 0,05
*Xét phản ứng của X với NaOH:
mNaOH = 50.20% = 10 gam => nNaOH = 0,25 mol
Do nNaOH > n este => NaOH dư
Vậy chất rắn thu được gồm: HCOONa: 0,05 mol
CH3COONa: 0,05 mol
NaOH du: 0,25 - 0,1 = 0,15 mol
=> m chất rắn = 0,05.68 + 0,05.82 + 0,15.40 = 13,5 gam
Câu 80: D
Phương pháp:
Do số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6 nên sổ liên kết của C, B,
A lần lượt là 1, 2, 3
Ta có: 2A + 3B+ 5C – A2B3C5 + 9H2O
Vậy quy đổi X thành: A2B3C5và H2O.
Hướng dẫn giải:
nGily = 0,8 mol; nAla = 0,9 mol; nval= 1 mol

Do số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6 nên sổ liên kết của C, B,
A lần lượt là 1, 2, 3
Ta có: 2A + 3B+ 5C – A2B3C5 + 9H2O
Vậy quy đổi X thành: A2B3C5 (số lk peptit là 2.3 + 3.2+ 5.1+9=26) và H2O.
Mặt khác: nGly: nAla : nval=0,8 : 0,9:1 = 8: 9: 10 => A2B3C5 có dạng (Glyg8 Ala9 Val10)n
Số liên kết peptit là 26 =>27n - 1 = 26 => n=1
=> Peptit quy đổi Glyg8 Ala9 Val10
=> n Gly8Ala9Val10= nGly : 8 = 0,1 mol => nH20 = 0,9 mol
=> m = m Glyg8 Ala9 Val10 + mH20 = 0,1.(75.8 + 89.9 + 117.10 - 18.26) +0,9.18 = 226,5 gam


Bookgol

ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2019

ĐỀ THAM KHẢO

Môn thi: HÓA HỌC

ĐỀ 01

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr
= 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Chất nào sau đây là chất điện li yếu ?
A. HNO3


B. Ba(OH)2

C. CH3COONa

D. H2S

Câu 2: Tên gọi của C2H5COOC2H5 là :
A. etyl propionat

B. metyl axetat

C. metyl propionat

D. etyl axetat

Câu 3: Số liên kết peptit có trong phân tử Gly-Ala-Val-Lys là :
A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 4: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH loãng ?
A. CrO3

B. Cr(OH)3


C. Cr2O3

D. Cr2(SO4)3

Câu 5: Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím ?
A. Anilin

B. Phenol

C. Glyxin

D. Lysin

Câu 6: Số oxi hóa của nitơ trong phân tử NaNO2 là :
A. -3

B. +5

C. +3

D. +4

C. Tinh bột

D. Glucozơ

Câu 7: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit ?
A. Saccarozơ

B. Xenlulozơ


Câu 8: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo ?
A. Tơ xenlulozơ axetat

B. Tơ olon

C. Tơ nilon-6,6

D. Tơ tằm

Câu 9: Khi cho chất nào sau đây vào cốc chứa dung dịch NaOH (dư, ở nhiệt độ thường) không sinh ra
chất khí ?
A. Na

B. Mg

C. K

D. Ba

Câu 10: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất ?
A. K2CO3

B. NH4NO3

C. K2SO4

D. Ca(NO3)2

Câu 11: Một mẫu nước có chứa các ion : K+, Na+, SO24 , HCO 3 và Cl–. Mẫu nước này thuộc loại :

A. nước cứng toàn phần

B. nước cứng vĩnh cửu

C. nước mềm

D. nước cứng tạm thời


Câu 12: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 với anot
làm bằng :
A. thép

B. than chì

C. sắt

D. kẽm

Câu 13: Cho 28,4 gam P2O5 tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :
A. 77,2

B. 76,7

C. 78,2

D. 75,5

Câu 14: Cho dãy các dung dịch sau: fructozơ, hồ tinh bột, etylen glicol, axit fomic, anbumin. Số dung

dịch tác dụng được với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là :
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 15: Cho este no, mạch hở, có công thức CnHmO6. Quan hệ giữa n với m là :
A. m = 2n

B. m = 2n + l

C. m = 2n - 2

D. m = 2n - 4

Câu 16: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ :

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, bình tam giác (1) và (2) đều thu được kết tủa. Các dung dịch Y và
Z lần lượt là :
A. Ca(HCO3)2 và K2CO3

B. Na2SiO3 và NaAlO2

C. Ca(OH)2 và Ca(AlO2)2

D. Ba(OH)2 và NaAlO2


Câu 17: Thủy phân 0,1 mol saccarozơ trong môi trường axit (hiệu suất 80%), thu được dung dịch X.
Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), khối lượng Ag thu được là :
A. 43,20 gam

B. 34,56 gam

C. 17,28 gam

D. 21,60 gam

Câu 18: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối
natri của axit panmitic và axit stearic. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là :
A. 4

B. 2

C. 6

D. 3

Câu 19: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,48M vào 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,14M và
K2CO3 0,08M. Thể tích CO2 (đktc) thoát ra sau phản ứng là :
A. 179,2 ml

B. 224,0 ml

C. 336,0 ml

D. 268,8 ml


Câu 20: Cho các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: Na2SO3, AlCl3, KNO3, NH4Cl, ZnSO4.
Nếu chỉ dùng thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2 thì có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch ?


A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 21: X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no (X, Y mạch hở; MY < 64). Đốt cháy hoàn toàn a
mol X cần vừa đủ 3,5a mol O2. Đun 0,015 mol X với Y dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 0,783 gam este
mạch hở Z. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa là 60% (tính theo X). Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được lượng CO2 và H2O cùng số mol.
B. Chất Y có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức.
C. Phân tử chất Z có 16 nguyên tử hiđro.
D. a mol Y tác dụng với kim loại Na dư, thu được a mol H2
Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Cho lá kẽm vào dung dịch CuSO4.

(b) Thổi khí CO qua bột MgO nung nóng.

(c) Cho Mg vào lượng dư dung dịch KHSO4

(d) Đốt cháy FeS2 trong không khí dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra đơn chất là :

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 23: Thủy phân hoàn toàn este đa chức, mạch hở X (C5H8O4) bằng dung dịch KOH (vừa đủ), thu
được muối của axit cacboxylic và ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là :
A. 5

B. 6

C. 4

D. 3

Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 10,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong 2 lít dung dịch HNO3 xM, sau
phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 48,02 gam muối và thoát ra 1,792 lít NO (đktc) duy nhất. Giá trị
của x là :
A. 0,36

B. 0,32

C. 0,30

D. 0,34

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 2a mol Al2O3 vào dung dịch chứa 3a mol Ca(OH)2, thu đuợc dung dịch T.

Cho dãy gồm các chất: SO2, Mg(NO3)2, KHCO3, Cr, K3PO4, NaH2PO4. Ở nhiệt độ thường, số chất tác
dụng được với dung dịch T là :
A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 26: Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol este đơn chức X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được 36,6 gam
hỗn hợp Y gồm hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3 gam X cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là :
A. 0,20

B. 0,21

C. 0,22

D. 0,23

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được dung
dịch X và thoát ra V lít H2 (đktc). Cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 loãng vào X thì thấy lượng H2SO4
phản ứng tối đa là 0,9 mol, đồng thời thu được 69,9 gam kết tủa. Giá trị của V là :
A. 13,44

B. 6,72

C. 10,08

Câu 28: Cho các phát biểu sau :

(a) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(b) Amophot thuộc loại phân hỗn hợp.
(c) Dung dịch kali đicromat có màu da cam.
(d) Sắt là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.

D. 8,96


(e) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.
(f) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, dao cắt thủy tinh.
(g) Xesi được dùng làm tế bào quang điện.
Số phát biểu đúng là :
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 29: Thủy phân hoàn toàn a mol este no, hai chức, mạch hở X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 8a mol Ag. số nguyên tử H trong phân tử X bằng :
A. 4

B. 6

C. 8

D. 10


Câu 30: Nung hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,965. Dẫn toàn bộ Y qua bột CuO (dư) nung nóng, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 12 gam, đồng thời thu được 8,288 lít (đktc)
khí duy nhất. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là :
A. 22%

B. 23%

C. 24%

D. 25%

Câu 31: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau :
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Nước brom


Kết tủa trắng

Z

NaHCO3

Có khí thoát ra

T

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng bạc

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là :
A. Anilin, hồ tinh bột, axit axetic, metyl fomat.
B. Hồ tinh bột, metyl fomat, axit axetic, anilin.
C. Hồ tinh bột, anilin, axit axetic, metyl fomat.
D. Hồ tinh bột, anilin, metyl fomat, axit axetic
t , ch©n kh«ng
 HCl
T
Câu 32: Cho sơ đồ chuyển hóa sau : X 
Y 
 Z 
X
o

Cho các chất : Fe(OH)2, Mg(OH)2, CaCO3, Fe(NO3)3. Số chất có thể thỏa mãn X trong sơ đồ trên là :
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp X gồm stiren và hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, đồng
đẳng kế tiếp, thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho lượng X trên tác dụng hoàn
toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, số mol Ag thu được là :
A. 0,6

B. 0,8

C. 1,0

D. 1,2

Câu 34: Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C3H7NO2 và C2H10N2O3. Đun nóng 4,87 gam
X trong 800 ml dung dịch NaOH 0,1M (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn và hỗn
hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm, có tỉ khối so với H2 là 10,5. Giá trị của m là :
A. 4,94

B. 6,62

C. 6,14

D. 5,34



Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 43,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, CuO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu
được dung dịch Y. Cho m gam Mg vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được (m + 8,8) gam kim
loại và dung dịch Z chứa 72,9 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cho Y phản ứng hoàn toàn dung dịch
AgNO3 dư, thu được 211,7 gam kết tủa. Bỏ qua quá trình thủy phân các muối trong dung dịch, số mol của
Fe2O3 trong 43,2 gam X là :
A. 0,05

B. 0,10

C. 0,15

D. 0,20

Câu 36: Cho các phát biểu sau :
(a) Trong phân tử vinylaxetilen có chứa ba liên kết bội.
(b) Phenol dùng để sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt cỏ.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn dầu thực vật thu được mỡ động vật.
(d) Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định
(e) Ở nhiệt độ cao, anbumin của lòng trắng trứng bị đông tụ lại.
Số phát biểu đúng là :
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 38,12 gam hỗn hợp E gồm ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở
trong dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 60,68 gam hỗn hợp F gồm hai

muối có dạng H2NCnH2nCOOK. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 1,77 mol O2. Biết số mol X chiếm 25%
tổng số mol hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 45

B. 50

C. 55

D. 60

Câu 38: Có 4 dung dịch riêng biệt : H2SO4 1M, HNO3 lM, NaOH 1M, HCl 1M. Cho 5ml mỗi dung dịch
vào 4 ống nghiệm và kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z,
T, kết quả thu được như sau :
- Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4.
- Dung dịch Z có pH thấp nhất trong 4 dung dịch.
- Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau.
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là :
A. NaOH, HNO3, H2SO4, HCl

C. HNO3, NaOH, H2SO4, HCl

B. HCl, NaOH, H2SO4, HNO3

D. HNO3, NaOH, HCl, H2SO4

Câu 39: Hỗn hợp X gồm hai este Y và Z (MY < MZ) đều mạch hở, có không quá hai nhóm chức. Thủy
phân hoàn toàn 11,26 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được
hỗn hợp ancol E và hỗn hợp rắn F. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,816 lít O2 (đktc), thu được 0,43
mol hỗn hợp CO2 và H2O. Nung F với vôi tôi xút dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,912
lít khí CH4 duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong X là :

A. 64,83%

B. 58,61%

C. 35,17%

D. 71,05%

Câu 40: Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl bằng dòng điện một chiều có
cường độ 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong


nước và sự bay hơi của nước). Gọi V là tổng thể tích khí (đktc) thoát ra ở cả hai điện cực. Quá trình điện
phân được mô tả theo đồ thị sau :

Tỉ lệ a : b là :
A. 2 : 5

B. 1 : 3

C. 3 : 8

D. 1 : 2

----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


ĐÁP ÁN
1-D


2-A

3-D

4-C

5-D

6-C

7-A

8-A

9-B

10-B

11-B

12-B

13-A

14-C

15-D

16-C


17-B

18-A

19-D

20-D

21-C

22-B

23-A

24-A

25-B

26-B

27-B

28-C

29-A

30-C

31-C


32-D

33-C

34-D

35-A

36-B

37-C

38-C

39-A

40-B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: D
Chất điện li mạnh
Đặc điểm

Khi tan trong nước, các phân tử hòa
tan đều phân li ra ion.

Chất điện li yếu
Khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử
hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại
dưới dạng phân tử trong dung dịch.


+ Axit mạnh: HCl, HClO4, HBr, + Axit yếu : HClO, HNO2, H2CO3, H2SO3,
HNO3, H2SO4,...
Các trường hợp

H2S, HCOOH, CH3COONa,...

+ Bazơ mạnh : KOH, NaOH, + Bazơ yếu: Mg(OH)2, Fe(OH)3,...
Ca(OH)2, Ba(OH)2,...

+ Muối: HgCl2, Hg(CN)2,...

+ Hầu hết các muối: KCl, K2SO4,...
Từ đó, dễ nhận thấy: HNO3 (axit mạnh), Ba(OH)2 (bazơ mạnh), CH3COONa (muối) đều là các chất điện
li mạnh. H2S (axit yếu) là chất điện li yếu.

Câu 2: A
Tên este RCOOR’ = Tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO (đuôi "at")


Nhận xét : Một cách tương đối, ta có thể thấy việc đọc tên este giống như đọc tên của muối cacboxylat.
Ví dụ : CH3CH2COONa có tên gọi là natri propionat.
Câu 3: D
Peptit có 4 mắt xích α–amino axit, giữa 2 α–amino axit kế tiếp nhau hình thành một liên kết peptit
Peptit có tổng cộng 4-1=3 liên kết peptit.
Câu 4: C
Cr2O3 chỉ phản ứng được với dung dịch NaOH đặc, nóng.
CrO3 + 2NaOH 
 Na2CrO4 + H2O
Cr2(SO4)3 + 6NaOH 

 2Cr(OH)3  + 3Na2SO4
Cr(OH)3 + NaOH 
 NaCrO2 + 2H2O
t
 2NaCrO2 + 2H2O
Cr2O3 + 2NaOH đặc 
o

Câu 5: D
Anilin có tính bazơ yếu, phenol có tính axit yếu, glyxin có số nhóm -COOH bằng số nhóm -NH2, nên
dung dịch của chúng đều không làm đổi màu quỳ tím. Lysin số nhóm -COOH nhỏ hơn số nhóm -NH2,
dung dịch lysin làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 8: A
- Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.
- Tơ nilon-6,6 và tơ olon thuộc loại tơ tổng hợp.
- Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

Câu 9: B
Các kim loại Na, K, Ba phản ứng với H2O trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường và giải phóng khí H2.
Mg không phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, không sinh ra chất khí.
Câu 10: B
- Phân bón NH4NO3 chứa ion NH +4 có tính axit gây nên độ chua của đất. Ngoài ra, dưới tác động của oxi
không khí và vi sinh vật, NH +4 chuyển hóa thành NO3 , quá trình này tạo ra H+, dẫn đến giảm pH của đất
nên làm tăng độ chua của đất.
vsv
NH +4 + O2 
 NO3 + 2H+ + H2O

- Các phân bón còn lại chỉ chứa các ion có tính bazơ hoặc trung tính.
Câu 11: B

Vì mẫu nước này không chứa ion Ca2+ và ion Mg2+ nên nó thuộc loại nước mềm.
Sai lầm thường gặp : Chỉ chú ý đến các anion và chọn đáp án A.
Câu 13: A
Ta có :

n KOH
1
=
= 2,5 < 3 → KOH đã phản ứng hết
2.n P2O5
2.0,2


Ta coi phản ứng như sau :
H2O
 H 3PO 4
P2 O5 

 K + , H +
  3- + H 2O
KOH + H 3PO 4 
 PO 4

Sử dụng phương pháp tăng - giảm khối lượng, ta có :
m = m H3PO4 + (39 - 1).n KOH = 0,4.98 + 38.1 = 77,2 gam

Câu 14: C
- Axit fomic hòa tan Cu(OH)2 theo phản ứng axit - bazơ.
- Fructozơ và etylen glicol chứa các nhóm -OH kề nhau nên hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
- Anbumin (lòng trắng trứng) có phản ứng màu biure với

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
- Tinh bột tuy cũng chứa các nhóm OH kề nhau nhưng
không phản ứng được với Cu(OH)2. Do cấu trúc mạch tinh
bột (amilozơ và amilopectin) không kéo dài mà xoắn lại
thành hạt có lỗ rỗng, cấu trúc mạch phân nhánh cồng kềnh
(amilopectin) nên che khuất các nhóm -OH. Bên cạnh các
yếu tố trên thì khối lượng phân tử lớn, cồng kềnh làm cho độ
nhớt của dung dịch rất lớn; liên kết hiđro hình thành giữa
các nhóm -OH làm mất tính tự do của chúng.
Câu 15: D
Este no, đơn chức, mach hở : CnH2nO2
CnHmO6 có 3 nhóm chức este → có 3π trong nhóm chức -COOH
→ CTTC của este no, ba chức mach hở: CnH2n-4O6
Câu 16: C
Dễ dàng nhận thấy khí X là CO2.
X được dẫn vào bình (1) chứa dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thì X còn dư và tiếp tục vào bình
(2) chứa dung dịch Z.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn tại bình (1) và (2) đều tạo ra kết tủa, khí X còn dư → Kết tủa
không tan trong CO2 dư.
Đáp án A không tạo kết tủa.
Đáp án B và D chỉ có bình số (2) tạo kết tủa còn bình (1) thì kết tủa tạo thành bị hòa tan bởi CO2 dư.
Đáp án C thỏa mãn, kết tủa ở bình (1) là H2SiO3, bình (2) là Al(OH)3 đều không tan trong CO2 dư.
Câu 17: B
Phản ứng xảy ra theo tỉ lệ như sau :
H
 l Glucozơ + l Fructozơ
1 Saccarozơ 
+



AgNO3 /NH3
1 Glucozơ / l Fructozơ 

 2Ag

Khối lượng Ag là : mAg = 0,1.0,8.2.2.108 = 34,56 gam
Sai lầm thường gặp : Bỏ quên hiệu suất
Câu 18: A
Kí hiệu gốc C15H31COO là A, gốc C17H35COO là B. Xét trường hợp X chứa hai gốc A, một gốc B. Có hai
cấu tạo sau thỏa mãn :
A-C-C(A)-C-B

A-C-C(B)-C-A

Đổi các gốc A thành các gốc B, ta được các cấu tạo ứng với trường hợp X chứa hai gốc B, một gốc A →
Có 2.2 = 4 cấu tạo thỏa mãn.
Sai lầm thường gặp : Không chú ý tính đối xứng của mạch.
Câu 19: D
n H+ = 0,048 ; n OH- = 0,021, n CO2 = 0,012
3

Ta có : n H+  n OH-  2n CO2 → Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, H+ vẫn còn dư
3

n CO2 = n CO2 = 0,012  V = 22,4.0,012.1000 = 268,8 ml
3

Sai lầm thường gặp : Thứ tự xảy ra phản ứng :
H + + OH  
 H 2O

+

H + CO

2
3


 HCO


3

1
 2

H + + HCO3 
 CO 2 + H 2 O  3

Nhiều học sinh không suy xét kĩ mà làm theo quán tính như sau :
n CO2 = n H+ - n OH- - n CO2 = 0,015  V = 336 ml
3

Như đã phân tích, đến phản ứng (3) thì H+ vẫn dư so với HCO 3 .
Câu 20: D
Trích mẫu thử các dung dịch, cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào từng mẫu thử và đun nhẹ.
Mẫu thử xuất hiện kết tủa là Na2SO3.
 BaSO3 
SO32 + Ba2+ 


Mẫu thử xuất hiện kết tủa rồi tan dần cho đến hết là AlCl3
 Al(OH)3
Al3+ + 3OH– 
 [Al(OH)4]–
Al(OH)3  + OH– 

Mẫu thử không có hiện tượng gì là KNO3.
Mẫu thử có khí mùi khai bay ra là NH4Cl.
t
 NH3 + H2O
NH +4 + OH– 
o

Mẫu thử xuất hiện kết tủa rồi tan một phần là ZnSO4.
 BaSO4  + Zn(OH)2 
ZnSO4 + Ba(OH)2 


Zn(OH)2  + 2OH– 
 [Zn(OH)4]2–
Câu 21: C
CTTQ của X : Cx H y Oz  x +

y 2
- = 3,5  4x + y = 18  x = 3; y = 6.
4 2

TH1 : Y là ancol đơn chức
 Z là C2H5COOR, nZ = 0,015.0,6 = 0,009 mol.
 R = 14  vô lí.


TH2 : Y là ancol 2 chức → Y là C2H4(OH)2
 Z là (C2H5COO)2C2H4 với nZ =(0,015 : 2).0,6 = 0,045 mol  Thỏa mãn.

A. Đúng vì X là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.
B. Đúng.
C. Sai vì chứa 14H.
 C2H4(ONa)2 + H2.
D. Đúng vì : C2H4(OH)2 + 2Na 

Câu 22: B
(a) Zn + CuSO4 
 Cu + ZnSO4 (sinh ra đơn chất Cu)
(b) Không có phản ứng xảy ra.
(c) 2KHSO4 + Mg 
 H2 + MgSO4 + K2SO4
t
 2Fe2O3 + 8SO2
(d) 4FeS2 + 11O2 
o

Câu 23: A
Các CTCT thỏa mãn X là :
CH2(COOCH3)2,

C2H5OOC-COOCH3,

HCOOCH2CH(OOCH)CH3

CH3COOCH2CH2OOCH


HCOOCH2CH2CH2OOCH,

Câu 24: A
Sơ đồ phản ứng :

KLm+

HNO3 : 2x
KL: 10,1 gam 
 48,02 gam  NO3+ NO : 0,08 + H 2O
 NH NO : a
4
3

 n NO- = n e = 8n NH4 NO3 + 3n NO = 8a + 0,24
3

 
 m muoi = m KLm+ + m NO- + m NH4 NO3
BTKL

3

 48,02 = 10,1 + 62.  8a + 0,24  + 80a  a = 0,04
 n HNO3 = 4n NO + 10n NH4 NO3  4.0, 08  10.0, 04  0, 72  x 
Hướng giải khác :

n NH4 NO3 =


n HNO3 - 4n NO
10

BTNT.N
BTKL (muoi)


 n NO- 
 x = 0,36
3

0, 72
 0,36
2


×